Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 1 - Bài 1: Tiết 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 1 - Bài 1: Tiết 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

I/ Mục tiờu bài dạy: Sau bài học H/S cần

1. Kiến thức:

- Nêu được một số đặc điểm về dân tộc: Việt nam có 54 dân tộc, mỗi dân tộc có đặc trưng về văn hóa thể hiên trong ngôn ngữ, trang phục, phong tục, tập quỏn.

- Trỡnh bày được sự phân bố các dân tộc nước ta .

 

doc 119 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1041Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 1 - Bài 1: Tiết 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn:13/8/2011
 Ngày dạy:15/8/2011 
 Lớp dạy: 9A 
Tuần 1.Bài 1: Tiết 1
Cộng đồng
các dân tộc việt nam
I/ Mục tiờu bài dạy: Sau bài học H/S cần 
1. Kiến thức: 
Nờu được một số đặc điểm về dõn tộc: Việt nam cú 54 dõn tộc, mỗi dõn tộc cú đặc trưng về văn húa thể hiờn trong ngụn ngữ, trang phục, phong tục, tập quỏn.
Biết cỏc dõn tộc cú trỡnh độ phỏt triển kinh tế khỏc nhau, chung sống, đoàn kết cựng xõy dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Trỡnh bày được sự phõn bố cỏc dõn tộc nước ta .
2. Kỹ năng:
Phõn tớch bảng số liệu về số dõn phõn theo thành phần dõn tộc.
Thu thập thụng tin về một số dõn tộc.
3.Thỏi độ:
 -Yờu quờ hương đất nước.
II/ Chuẩn bị của giỏo viờn và học sinh
	Giáo viên: Giáo án, tài liệu tham khảo.
 Học sinh: Sgk ,vở viết. 
III/ Tiến trỡnh tổ chức bài mới
1. Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới:
Hoạt động của giỏo viờn và học sinh
Ghi bảng
- Bảng 1.1: Dõn số phõn theo thành phần dõn tộc (sắp xếp theo số dõn) ở Việt Nam năm 1999 (đơn vị: nghỡn người)
? Nước ta cú bao nhiờu dõn tộc? Kể tờn cỏc dõn tộc mà em biết? Cỏc dõn tộc khỏc nhau ở mặt nào
- Quan sỏt H1.1 biểu đồ cơ cấu dõn tộc nhận xột
? Dõn tộc nào cú số dõn đụng nhất? chiếm tỉ lệ bao nhiờu
? Kể tờn một số sản phẩm tiờu biểu của dõn tộc ớt người mà em biết? (Tày, Thỏi, Mường, Nựng là dõn tộc cú dõn số khỏ đụng cú truyền thống thõm canh lỳa nước, trụng màu cõy cụng nghiệp ,cú nghề thủ cụng tinh xảo. Người Mụng giỏi làm ruộng bậc thang, trồng lỳa ngụ, cõy thuốc)
- Quan sỏt hỡnh 1.2 em cú suy nghĩ gỡ về lớp học ở vựng cao khụng? 
- GV cũng cần chỳ ý phõn tớch và chứng minh về sự bỡnh đẳng, đoàn kết giữa cỏc dõn tộc trong quỏ trỡnh phỏt triển đất nước,
- Những Việt kiều đang sống ở nước ngoài.
- Thành phần giữa cỏc dõn tộc cú sự chờnh lệch
 I. CÁC DÂN TỘC Ở NƯỚC TA 
 - Nước ta cú 54 dõn tộc
- Mỗi dõn tộc cú những nột văn hoỏ riờng, thể hiện ở ngụn ngữ, trang phục, phong tục, tập quỏnLàm cho nền văn hoỏ Việt Nam thờm phong phỳ .
- Dõn tộc Việt kinh cú số dõn đụng nhất 86% dõn số cả nước. Là dõn tộc cú nhiều kinh nghiệm thõm canh lỳa nước, cú cỏc nghề thủ cụng đạt mức tinh xảo .
- Cỏc dõn tộc ớt người cú số dõn và trỡnh độ kinh tế khỏc nhau, mỗi dõn tộc cú kinh nghiệm sản xuất riờng.
- Cỏc dõn tộc đều bỡnh đẳng, đoàn kết trong quỏ trỡnh xõy dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Quan sỏt lược đồ phõn bố cỏc dõn tộc Việt Nam H1.3 cho biết dõn tộc Việt (kinh) phõn bố chủ yếu ở đõu? 
? Hiện nay sự phõn bố của người Việt cú gỡ thay đổi nguyờn nhõn chủ yếu của sự thay đổi (chớnh sỏch phõn bố lại dõn cư và lao động, phỏt triển kinh tế văn hoỏ của Đảng).
? Dựa vào vốn hiểu biết, hóy cho biết cỏc dõn tộc ớt người phõn bố chủ yếu ở miền địa hỡnh nào? (thượng nguồn cỏc dũng sụng cú tiềm năng lớn về tài nguyờn thiờn nhiờn cú vị trớ quan trọng về quốc phũng.)
- Trung du và miền nỳi phớa Bắc : Trờn 30 dõn tộc ớt người.
- Khu vực Trường Sơn- Tõy Nguyờn cú trờn 20 dõn tộc ớt người: ấ-đờ Gia rai, Mnụng.
- Duyờn hải cực nam Trung Bộ và Nam Bộ cú dõn tộc Chăm, Khơ me, Hoa, 
? Theo em sự phõn bố cỏc dõn tộc hiện nay như thế nào ( đó cú nhiều thay đổi)
* Liờn hệ: Cho biết em thuộc dõn tộc nào, dõn tộc em đứng thứ mấy về số dõn trong cộng đồng cỏc dõn tộc Việt nam? Địa bàn cư trỳ chủ yếu của dõn tộc em 
? Hóy kể một số nột văn húa tiờu biểu của dõn tộc em
II SỰ PHÂN BỐ CÁC DÂN TỘC 
1. Dõn tộc Việt (kinh)
- Phõn bố rộng khắp nước song chủ yếu ở đồng bằng, trung du và duyờn hải.
2. Cỏc dõn tộc ớt người 
- Cỏc dõn tộc ớt người chiếm 13,8% sống chủ yếu ở miền nỳi và trung du. 
- Hiện nay sự phõn bố cỏc dõn tộc đó cú nhiều thay đổi.
IV. Củng cố bài học:
Nước ta cú bao nhiờu dõn tộc?
Cỏc dõn tộc khỏc nhau ở mặt nào? Cho vớ dụ.
V. Dặn dũ :
Làm bài tập1,2,3 SGK. 
Chuẩn bị bài sau: Bài 2
Khu vực
Trung du và miền nỳi Bắc Bộ
Khu vực Trường Sơn- Tõy Nguyờn
Duyờn hải cực Nam Trung Bộ 
Dõn tộc
Trờn 30 dõn tộc
- Vựng thấp: cú người Tày, nựng-Ở tả ngạn sụng Hồng , người Thỏi, Mường - Từ hữu ngạn sụng Hồng đến sụng Cả. Người Dao, Khơ mỳ ở sườn nỳi từ 700 – 1000m, vựng cao cú người Mụng.
Trờn 20 dõn tộc 
ấ-đờ (Đắc Lắc) Gia rai (Kon tum), Mnụng (Lõm Đồng).
Cú dõn tộc Chăm, Khơ me, sống thành dải hoặc xen với người kinh. Người Hoa chủ yếu ở đụ thị nhất là TP HCM. 
IV. Rút kinh nghiệm...............................................................................................................
 Ngày soạn:13/8/2011	
 Ngày dạy: 18/8/2011
 Lớp dậy:9A 
 Tiết: 2
Bài: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I/ Mục tiờu bài dạy: Sau bài học H/S cần 
1. Kiến thức: 
Trỡnh bày được một số đặc điểm của dõn số nước ta, nguyờn nhõn và hậu quả.
Đặc điểm thay đổi cơ cấu dõn số và xu hướng thay đổi cơ cấu dõn số của nước ta nguyờn nhõn của sự thay đổi.
2. Kỹ năng:
Vẽ và phõn tớch biểu đồ dõn số Việt Nam
Phõn tớch và so sỏnh thỏp dõn số nước ta qua cỏc năm 1989 và 1999.
 - Yờu quờ hương đất nước.
II/ Chuẩn bị của giỏo viờn và học sinh
	GV: Giáo an, sgv, tài iệu tham khảo.
	HS: sgk, vở ghi chép,	
III/ Tiến trỡnh tổ chức bài mới:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Nước ta cú bao nhiờu dõn tộc? Cỏc dõn tộc khỏc nhau ở mặt nào? Cho vớ dụ
Quan sỏt lược đồ phõn bố cỏc dõn tộc Việt Nam H1.3 cho biết dõn tộc Việt Nam phõn bố chủ yếu ở đõu? Hiện nay sự phõn bố của người Việt cú gỡ thay đổi nguyờn nhõn chủ yếu của sự thay đổi đú?
3. Bài mới:
Hoạt động của giỏo viờn và học sinh
? Dựa vào vốn hiểu biết và SGK cho biết số dõn Việt Nam theo tổng điều tra 01/4/1999 là bao nhiờu? Tớnh đến năm 2002 là bao nhiờu người? Em cú suy nghĩ gỡ về thứ tự diện tớch và dõn số của Việt Nam so với thế giới?
- Năm 1999 dõn số nước ta 76,3 triệu người Đứng thứ 3 ở ĐNÁ.
? Đến ngày 1/4/2010 dõn số nước ta khoảng bao nhiờu triệu người.
I. SỐ DÂN 
-Năm 2003 dõn số nước ta là 80,9 triệu người.
- Việt Nam là một nước đụng dõn đứng thứ 14 trờn thế giới.
- Dõn số Việt Nam đến 1/4/2010 là 87.857.473, đứng thứ 12 trờn thế giới.
- Yêu cầu đọc thuật ngữ “Bựng nổ dõn số”
? Quan sỏt (hỡnh 2.1), nờu nhận xột về sự bựng nổ dõn số qua chiều cao cỏc cột dõn số (dõn số tăng nhanh liờn tục qua cỏc năm)
? Dõn số tăng nhanh là yếu tố dẫn đến những hiện tượng gỡ (Bựng nổ dõn số)
- Kết luận
? Quan sỏt lược đồ (hỡnh 2.1) đường biểu diễn tỉ lệ gia tăng tự nhiờn để thấy sự thay đổi như thế nào.
(Tốc độ gia tăng thay đổi theo từng giai đoạn: cao nhất gần 2% (54-60), từ năm 1976-2003 xu hướng giảm cũn 1,3%
? Giải thớch nguyờn nhõn thay đổi? (do thực hiện chớnh sỏch dõn số và KHHGĐ)
? Vỡ sao tỉ lệ gia tăng tự nhiờn của dõn số giảm nhanh, nhưng dõn số vẫn tăng nhanh (cơ cấu DS Việt Nam trẻ, số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ cao)
? Dõn số đụng và tăng nhanh đó gõy ra những hậu quả gỡ? (kinh tế, xó hội, mụi trường)
? Tỉ lệ gia tăng tự nhiờn giữa thành thị và nụng thụn, miền nỳi như thế nào? (Tỉ lệ gia tăng tự nhiờn ở thành thị và khu cụng nghiệp thấp hơn nhiều so với nụng thụn, miền nỳi)
? Dựa vào bảng 2.1, hóy xỏc định cỏc vựng lónh thổ cú tỉ lệ gia tăng dõn số cao nhất, thấp nhất, cỏc vựng lónh thổ cú tỉ lệ gia tăng dõn số cao hơn trung bỡnh cả nước. (cao nhất Tõy Nguyờn, Tõy Bắc)
? Theo em để giảm tỉ lệ gia tăng dõn số tự nhiờn chỳng ta phải làm gỡ (thực hiện tốt chớnh sỏch kế hoạch húa gia đỡnh)
II. GIA TĂNG DÂN SỐ 
* Nguyờn nhõn
- Bựng nổ dõn số
- Dõn số nước ta đụng và tăng nhanh liờn tục để lại nhiều hậu qủa nghiờm trọng
Hậu qủa
Kinh tế
Mụi trường
xó hội
- Lao đụng - GD, YT, - Cạn kiệt tài nguyờn,
và việc làm - Thu nhập - ụ nhiễm mụi trường,
- Tốc độ phỏt triển - phỏt triển bền vững
kinh tế
- Tiờu dựng và tớch luỹ.
- Nhờ thực hiện tốt kế hoạch hoỏ gia đỡnh nờn những năm gần đõy tỉ lệ gia tăng dõn số tự nhiờn đó giảm.
? Căn cứ số liệu ở bảng 2.2 Nhận xột cơ cấu nhúm tuổi của nước ta thời kỡ 1979 – 1999, đặc biệt là nhúm 0 -14 tuổi. 
? Căn cứ số liệu ở bảng 2.2, hóy nhận xột tỉ lệ hai nhúm dõn số nam, nữ thời kỡ 1979 – 1999.
III. CƠ CẤU DÂN SỐ 
- Dõn số đụng, gia tăng dõn số nhanh, dõn số trẻ, cơ cấu dõn số theo tuổi và giới đang cú sự thay đổi
IV. Củng cố bài học:
1/ Trỡnh bày số dõn và gia tăng dõn số ở nước ta?
2/ Nờu những lợi ớch của sự giảm tỉ lệ gia tăng dõn số tự nhiờn ở nước ta.
3/ HS phải vẽ 2 đường trờn cựng một trục toạ độ một đường thể hiện tỉ suất tử một đường thể hiện tỉ suất sinh. Khoảng cỏch giữa 2 đường là tỉ lệ gia tăng dõn số .
V. Dặn dũ
Tớnh tỉ lệ gia tăng dõn số : lấy tỉ suất sinh trừ đi tỉ suất tử (đơn vị tớnh %) chia10.
Chuẩn bị bài sau: Bài 3 phõn bố dõn cư và cỏc loại hỡnh quần cư.
Bảng 2.1: Tỉ lệ gia tăng dõn số tự nhiờn ở cỏc vựng, năm 1999.
IV. Rút kinh nghiệm: .........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Tuần: 2 - Tiết: 3
Bài: PHÂN BỐ DÂN CƯVÀ CÁC LOẠI HèNH QUẦN CƯ 
 Ngày soạn:	
 Ngày dạy: 
 Lớp dạy
I/ Mục tiờu bài dạy: Sau bài học H/S cần 
1. Kiến thức: 
Trỡnh bày được tỡnh hỡnh phõn bố dõn cư ở nước ta khụng đồng đều theo lónh thổ, tập trung đụng đỳc ở đồng bằng và cỏc đụ thị, ở miền nỳi dõn cư thưa thớt
Phõn biệt cỏc loại hỡnh quần cư nụng thụn, thành thị 
Nhận biết quỏ trỡnh đụ thị húa ở Việt Nam 
2. Kỹ năng:
Sử dụng bảng số liệu và bản đồ để nhận biết sự phõn bố dõn cư ở Việt Nam
í thức được sự cần thiết phỏt triển đụ thị trờn cơ sở phỏt triển cụng nghiệp, bảo vệ mụi trường nơi đang sống. Chấp hành chớnh sỏch của nhà nước về phõn bố dõn cư
3.Thỏi độ:
 -Yờu quờ hương đất nước
II/ Chuẩn bị của giỏo viờn và học sinh
Lược đồ phõn bố dõn cư Việt Nam 
Bảng số liệu
Tranh ảnh về một số loại hỡnh làng
III/ Tiến trỡnh tổ chức bài mới:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Trỡnh bày số dõn và gia tăng dõn số ở nước ta?
Nờu nguyờn nhõn và hậu quả của gia tăng dõn số
3. Bài mới:
Hoạt động của giỏo viờn và học sinh
 Ghi bảng
GM1: Mật độ dõn số và sự phõn bố dõn cư
- Cho số liệu: Năm 2003 mật độ Lào 24 người/km2mật độ Inđụnờxia 115người/km2 ThỏiLan 123người/km2 mật độ thế giới 47 người/km2
? Qua số liệu em cú nhận xột về mật độ dõn số nước ta 
- GV cho HS so sỏnh cỏc số liệu về mật độ dõn số nước ta giữa cỏc năm 1989,1999,2003 để thấy mật độ dõn số ngày càng tăng ,(bảng 3.2)
 (năm 1989 là 195 người/km2;năm 1999 mật độ là 231 người/km2;2003 là 246 người/km2)
? Nhắc lại cỏch tớnh mật độ dõn số 
? Quan sỏt lược đồ phõn bố dõn cư Việt Nam hỡnh 3.1 nhận xột: Phõn bố dõn  ... ớc ta cú hơn 3000 đảo lớn nhỏ.Chia thành đảo ven bờ và đảo xa bờ
*Một số đảo ven bờ cú diện tớch khỏ lớn như Phỳ Quốc, Cỏt Bà, cú dõn khỏ đụng như Phỳ Quốc, Cỏi Bầu, Phỳ Quớ, Lớ Sơn
*Cỏc đảo xa bờ: Bạch Long Vĩ và hai quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa
GM2: Phỏt triển tổng hợp kinh tế biển đảo
? Quan sỏt lược đồ hỡnh 38.3 và kiến thức đó học. Nờu những điều kiện thuận lợi để phỏt triển cỏc ngành kinh tế biển ở nước ta?
? Nguyờn nhõn chủ yếu nào làm cho hoạt động khai thỏc hải sản xa bờ trong những năm qua phỏt triển chưa mạnh? (Thiếu vốn, phương tiện đỏnh bắt hiện đại và tay nghề lao động cao)
? Tại sao cần ưu tiờn phỏt triển khai thỏc hải sản xa bờ? (Tổng trữ lượng hải sản khoảng 4 triệu tấn (trong đú 95,5% là cỏ biển). 
- Khai thỏc hàng năm khoảng 1,9 triệu tấn. Nhưng chủ yếu đỏnh bắt gần bờ->làm cạn kiệt hải sản gần bờ
? Cụng nghiệp chế biến hải sản phỏt triển sẽ cú tỏc động như thế nào tới ngành đỏnh bắt và nuụi trồng thuỷ sản (Thỳc đẩy ngành đỏnh bắt và nuụi trũng thuỷ sản)
? Cụng nghiệp chế biến thuỷ hải sản hiện nay như thế nào (chưa đỏp ứng được yờu cầu, phần lớn thuỷ hải sản xuất khẩu dưới dạng thụ, hiệu quả kinh tế thấp)
- Đại diện trỡnh bày
? Nước ta cú những điều kiện thuận lợi gỡ để phỏt triển tài nguyờn du lịch biển?
? Nờu tờn một số bói tắm và khu du lịch biển ở nước ta mà em biết
II. PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ BIỂN
1. Khai thỏc, nuụi trồng và chế biến hải sản
- Vựng biển nước ta cú hơn 2000 loài cỏ, trờn 100 loài tụm, một số cú giỏ trị xuất khẩu cao như tụm he, tụm hựm, tụm rồng Đặc sản như: hải sõm, bào ngư, sũ huyết
- Tổng trữ lượng hải sản khoảng 4 triệu tấn (trong đú 95,5% là cỏ biển). 
- Khai thỏc hàng năm khoảng 1,9 triệu tấn.
- Hiện nay đang ưu tiờn phỏt triển khai thỏc hải sản xa bờ, đẩy mạnh nuụi trồng hải sản trờn biển, ven biển và ven cỏc đảo. Phỏt triển đồng bộ và hiện đại cụng nghiệp chế biến hải sản.
2. Du lịch biển- đảo
- Phong phỳ. Dọc bờ biển cú trờn 120 bói cỏt dài, rộng, phong cảnh đẹp, thuận lợi xõy dựng khu du lịch và nghỉ dưỡng.
- Nhiều đảo ven bờ cú phong cảnh kỡ thỳ. Hấp dẫn khỏch du lịch.Vịnh Hạ Long được UNESCO cụng nhận là di sản thiờn nhiờn thế giới.
 - Nhiều bói tắm đẹp
IV/ Củng cố bài học:
Tại sao phải phỏt triển tổng hợp cỏc ngành kinh tế biển?
Cụng nghiệp chế biến thuỷ sản phỏt triển sẽ cú tỏc động như thế nào tới ngành đỏnh bắt và nuụi trồng thuỷ sản?
V/ Dặn Dũ :
Chuẩn bị bài 39 theo nội dung cõu hỏi in nghiờng SGK/140
 Tuần: 29 - Tiết: 45
Bài 39: PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ
BẢO VỆ TÀI NGUYấN MễI TRƯỜNG BIỂN-ĐẢO (tt)
 Ngày soạn:	
 Ngày dạy: 
 Lớp dạy:
I/ Mục tiờu bài dạy: Sau bài học H/S cần 
1. Kiến thức: 
Hiểu được tỡnh hỡnh khai thỏc, hế biến khoỏng sản biển và phỏt triển giao thụng vận tải biển tiềm năng và thực trạng
Trỡnh bày đặc điểm tài nguyờn và mụi trường biển đảo, một số biện phỏp bảo vệ tài nguyờn biển đảo
2. Kỹ năng
Phõn tớch cỏc sơ đồ, bản đồ , lược đồ.
3.Thỏi độ:
Yờu thiờn nhiờn quờ hương đất nước 
Giỏo dục lũng yờu thiờn nhiờn, cú niềm tin vào sự phỏt triển của cỏc ngành kinh tế biển nước ta , cú ý thức bảo vệ tài nguyờn và mụi trường biển.
II/ Chuẩn bị của giỏo viờn và học sinh
Bản đồ kinh tế Việt Nam
Bản đồ giao thụng vận tải và Bản đồ du lịch Việt Nam
Tranh ảnh về cỏc ngành kinh tế Việt Nam
III/ Tiến trỡnh tổ chức bài mới:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Nguyờn nhõn chủ yếu nào làm cho hoạt động khai thỏc hải sản xa bờ trong những năm qua phỏt triển chưa mạnh
Em hiểu khỏi niệm phỏt triển tổng hợp kinh tế biển cú nghĩa là gỡ
3. Bài mới:
Hoạt động của giỏo viờn và học sinh
Ghi bảng
GM1: Khai thỏc và chế biến khoỏng sản biển
- Y/c đọc mục 3 SGK và quan sỏt hỡnh39.1, 39.2
? Hóy cho biết một số mỏ khoảng sản chớnh ở vựng biển nước ta
? Cỏc mỏ khoỏng sản tập trung ở vựng nào
? Dựa vào kiến thức đó học, trỡnh bày tiềm năng và sự phỏt triển của hoạt động khai thỏc dầu khớ ở nước ta.
3. Khai thỏc và chế biến khoỏng sản biển
 - Biển nước ta là một kho muối vụ tận, đồng muối Sa Huỳnh (Quảng Ngói), Cà Nỏ (Ninh thuận)
- Ven biển cú nhiều bói cỏt. Cỏt trắng là nguyờn liệu cho cụng nghiệp thuỷ tinh, pha lờ cú nhiều ở đảo Võn Hải (Quảng Ninh) và Cam Ranh (Khỏnh hoà)
- Thềm lục địa cú dầu mỏ. Dầu khớ là ngành kinh tế biển mũi nhọn, 
GM2: Phỏt triển tổng hợp giao thụng vận tải biển
- Y/c đọc mục 4 SGK và quan sỏt hỡnh 39.1, 39.2
? Nước ta cú những điều kiện thuận lợi để phỏt triển giao thụng vận tải biển
? Tỡm trờn hỡnh 39.2 một số hải cảng và đường giao thụng vận tải biển ở nước ta?.
? Việc phỏt triển giao thụng vận tải biển cú ý nghĩa to lớn như thế nào đối với ngành ngoại thương ở nước ta 
4. Phỏt triển tổng hợp giao thụng vận tải biển
- Ven biển cú nhiều vũng vịnh thuận lợi cho việc xõy dựng cảng.
- Cả nước cú 90 cảng biển lớn nhỏ, cảng cú cụng xuất lớn nhất là Sài Gũn 
- Hệ thống cảng sẽ được phỏt triển đồng bộ, 
- Cả nước sẽ hỡnh thành 3 cụm cơ khớ đúng tàu mạnh ở Bắc Bộ, Nam Bộ và TBộ
- Dịch vụ hàng hải cũng sẽ được phỏt triển toàn diện.
GM3: bảo vệ tài nguyờn mụi trường biển đảo
- Chia 4 nhúm thảo luận
? Nờu những nguyờn nhõn dẫn đến sự giảm sỳt tài nguyờn và ụ nhiễm mụi trường biển ở nước ta?
- ễ nhiễm chủ yếu ở cỏc vựng biển nụng. Việt Nam là một trong những quốc gia cú diện tớch rừng ngập mặn lớn nhất thế giới. Nhưng hiện nay diện tớch rừng ngập mặn ở nước ta khụng ngừng giảm, chỏy rừng..
- ễ nhiễm mụi trường biển do nhiều nguyờn nhõn: Cỏc chất độc hại từ trờn bờ theo nước sụng đổ xuống biển, khai thỏc dầu 
? Hậu quả
? Chỳng ta cần thực hiện những biện phỏp cụ thể gỡ để bảo vệ tài nguyờn và mụi trường biển
III. BẢO VỆ TÀI NGUYấN VÀ MễI TRƯỜNG BIỂN-ĐẢO
1. Sự giảm sỳt tài nguyờn và ụ nhiễm mụi trường biển-đảo.
- Nguyờn nhõn
+ Diện tớch rừng ngập mặn ở nước ta giảm nhanh. Nguồn lợi hải sản cũng giảm đỏng kể, một số loài hải sản cú nguy cơ tuyệt chủng.
- Hậu quả
- ễ nhiễm mụi trường biển cú xu hướng gia tăng rừ rệt, làm suy giảm nguồn sinh vật biển, 
2. Cỏc phương hướng chớnh để bảo vệ tài nguyờn và mụi trường biển
- Điều tra đỏnh giỏ tiềm năng sinh vật tại cỏc vựng biển sõu, đầu tư khai thỏc hải sản xa bờ.
- Bảo vệ và trồng rừng ngập mặn.
- Bảo vệ rạn san hụ.
- Bảo vệ và PT nguồn lợi thuỷ sản.
- Phũng chống ụ nhiễm biển.
IV/ Củng cố bài học:
Ngành
Tiềm năng
Sự phỏt triển
Hạn chế
Phương hướng
Khai thỏc ,chế biến khoỏng sản 
Giao thụng vận tải biển
V/ Dặn Dũ : 
Làm bài tập và xem bài 40 chuẩn bị bài thực hành
Tuần: 30 - Tiết:46
Bài 40: THỰC HÀNH
ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG KINH TẾ CỦA CÁC ĐẢO VEN BỜ 
VÀ TèM HIỂU VỀ NGÀNH CễNG NGHIỆP DẦU KHÍ
 Ngày soạn:	
 Ngày dạy: 
 Lớp dạy:
I/ Mục tiờu bài dạy : Sau bài học H/S cần 
1. Kiến thức: 
Nắm được đặc điểm của cỏc ngành kinh tế biển Đặc biệt thấy được sự cần thiết phải phỏt triển cỏc ngành kinh tế biển một cỏch tổng hợp
2. Kỹ năng: 
Phõn tớch cỏc sơ đồ, bản đồ, lược đồ.
3. Thỏi độ: 
Giỏo dục lũng yờu thiờn nhiờn, cú niềm tin vào sự phỏt triển của cỏc ngành kinh tế biển nước ta, cú ý thức bảo vệ tài nguyờn và mụi trường biển.
II/ Chuẩn bị của giỏo viờn và học sinh
II/ Chuẩn bị của giỏo viờn và học sinh
Bản đồ tự nhiờn 
Tranh ảnh nhà mấy lọc dầu Dung Quốc
III/ Tiến trỡnh tổ chức bài mới:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra 15’ (viết)
7. Nờu một số nguyờn nhõn dẫn đến sự giảm sỳt tài nguyờn và ụ nhiễm mụi trường biển-đảo ở nước ta? Sự giảm sỳt tài nguyờn và ụ nhiễm mụi trường biển, đảo sẽ dẫn đến hậu quả gỡ? Nờu biờn phỏp khắc phục (3đ)
Đỏp ỏn + biểu điểm
* Nguyờn nhõn: (4 điểm)
- Do chặt phỏ rừng ngập mặn để mở rộng diện tớch nuụi trồng thuỷ sản 
- Đỏnh bắt cỏ bữa bói sử dụng nhiều hỡnh thức đỏnh bắt huỷ diệt: chất nổ, dó cào, pha đốn cụng suất cao
- Cỏc chất thải cụng nghiệp, nụng nghiệp, sinh hoạt theo sụng đổ ra biển 
- Đấm tàu, khai thỏc dầu khớ, giao thụng biển 
* Hậu quả: (3 điểm)
- Diện tớch rừng ngập mặn ở nước ta giảm nhanh.
- Diện tớch ran san hụ bị phỏ huy, nguồn lợi hải sản cũng giảm đỏng kể, một số loài hải sản cú nguy cơ tuyệt chủng: (đồi mồi, hải sõm, bào ngư, trai ngọc) 
- ễ nhiễm mụi trường biển ảnh hưởng xấu đến cỏc khu du lịch 
* Biờn phỏp: : (4điểm)
- Điều tra đỏnh giỏ tiềm năng sinh vật tại cỏc vựng biển sõu, đầu tư khai thỏc hải sản xa bờ.
- Bảo vệ và trồng rừng ngập mặn. 
- Bảo vệ rạn san hụ và cấm khai thỏc san hụ dưới mọi hỡnh thức 
- Bảo vệ và Phỏt triển nguồn lợi thuỷ sản, phũng chống ụ nhiễm biển.
3. Bài mới:
HĐ1: Cỏ nhõn
1. đỏnh giỏ tiềm năng kinh tế của cỏc đảo ven bờ
Bảng 40.1. Đỏnh giỏ tiềm năng của cỏc đảo ven bờ
Cỏc
hoạt động
Cỏc đảo cú điều kiện thớch hợp
Nụng, Lõm nghiệp
 Cỏt bà, Lớ Sơn, Phỳ Quốc, Cụn Đảo
Ngư nghiệp
Cụ Tụ, Cỏi Bầu, Cỏt bà, Cự lao chàm, Phỳ Quý, Cụn Đảo, Hũn khoai, Thổ Chu, Hũn Rỏi, Phỳ Quốc, Lớ Sơn.
Du Lịch
Cỏc đảo trong vịnh Hạ Long và vịnh Nha Trang, Cỏt bà, Cụn Đảo, Phỳ Quốc.
Dịch vụ biển
Cỏi Bầu, Cỏt Bà, Trà Bản, Phỳ Quý, Cụn Đảo, Hũn Khoai, Thổ Chu, Phỳ Quốc.
? Dựa vào bảng 40.1 cho biết những đảo nào cú điều kiện thớch hợp để phỏt triển tổng hợp kinh tế biển? 
	* Cỏc đảo cú điều kiện thớch hợp nhất để phỏt triển tổng hợp kinh tế biển
Cỏc Bà:Nụng, lõm, ngư nghiệp, dịch vụ, dịch vụ biển
Cụn Đảo: Nụng, lõm, ngư nghiệp, dịch vụ, dịch vụ biển
Cụn Đảo : Nụng, lõm, ngư nghiệp, dịch vụ, dịch vụ biển
Phỳ Quốc: Nụng, lõm, ngư nghiệp, dịch vụ, dịch vụ biển
* Điều kiện quan trọng: (dựa vào bản đồ Việt nam và lược đồ 39.2 SGK để nờu điều kiện phỏt triển tổng hợp kinh tế biển của từng đảo
HĐ2: Nhúm
- Chia 4 nhúm thảo luận
Bài tập 2: Quan sỏt hỡnh 40.1 Hóy nhận xột về tỡnh hỡnh khai thỏc, xuất khẩu dầu thụ, nhập khẩu xăng dầu và chế biến dầu khớ ở nước ta ?
- GV cần dẫn dắt HS cỏch phõn tớch biểu đồ
 - Phõn tớch diễn biến của từng đối tượng qua cỏc năm
 - Sau đú phõn tớch mối quan hệ giữa cỏc đối tượng
- GV cần gợi ý để HS nờu được cỏc ý sau:
- Nước ta cú trữ lượng dầu khớ lớn và mỏ dầu là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực trong những năm qua. Sản lượng dầu mỏ khụng ngừng tăng
- Hầu như toàn bộ lượng dầu khai thỏc được xuất khẩu dưới dạng dầu thụ. Điều này cho thấy cụng nghiệp chế biến dầu khớ chưa phỏt triển. Đõy là điểm yếu của ngành cụng nghiệp dầu khớ nước ta 
- Trong khi xuất khẩu dầu thụ thỡ nước ta vẫn phải nhập xăng dầu đó chế biến với số lượng ngày càng lớn. 
- Trong những năm gần đõy Việt Nam tiến hành xõy dựng nhà mỏy lọc dầu Dung Quốc với cụng suất lớn cú trong khu vực Đụng Nam Á, hiờn nay đó tiến hành hoạt động cho ra mẻ dầu đầu tiờn, Đưa nước ta trở thành nước cú nền cụng nghiệp dầu khớ ngang tẩm với 1 số nước trong khu vực..
- Đại diện trỡnh bày
- GV cựng hs nhận xột chốt ý
IV. Củng cố bài học:
V. Dặn dũ:
Sưu tầm tranh ảnh về tự nhiờn tỉnh Hưng Yờn

Tài liệu đính kèm:

  • docbai cong dong cac dan toc viet nam.doc