Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 1 - Bài 1 - Tiết 1: Đọc hiểu văn bản: Cổng trường mở ra (Tiếp theo)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 1 - Bài 1 - Tiết 1: Đọc hiểu văn bản: Cổng trường mở ra (Tiếp theo)

 1/ Kiến thức:

 - Tình cảm sâu nặng của cha mẹ ,gia đình với con cái,ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người, nhất là với tuổi thiếu niên , nhi đồng.

 - Lời văn biểu hiện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản .

 2/ Kĩ năng:

 - Đọc –hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật kí của 1 người mẹ.

 - Phân tích 1 số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho ngày khai trường đầu tiên của con.

 - Liên hệ vận dụng khi viết 1 bài văn biểu cảm.

 

doc 57 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 868Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 1 - Bài 1 - Tiết 1: Đọc hiểu văn bản: Cổng trường mở ra (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1- Bài 1-Tiết 1: Đọc hiểu văn bản
CỔNG TRƯỜNG MỞ RA
 (Lí Lan)
A/Mục tiêu cần đạt :
 1/ Kiến thức:
 - Tình cảm sâu nặng của cha mẹ ,gia đình với con cái,ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người, nhất là với tuổi thiếu niên , nhi đồng.
 - Lời văn biểu hiện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản .
 2/ Kĩ năng:
 - Đọc –hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật kí của 1 người mẹ.
 - Phân tích 1 số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho ngày khai trường đầu tiên của con.
 - Liên hệ vận dụng khi viết 1 bài văn biểu cảm.
B/ Chuẩn bị:
 - GV: Soạn g/a + Tài liệu tham khảo + Bảng phụ.
 - HS: Chuẩn bị bài.
C/ Tiến trình lên lớp: 
 1/ Ôn định tổ chức: kiểm tra sĩ số: 7a 7b
 2/ Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh(vở soạn)?
 3/ Bài mới: 
	 Giơí thiêụ: Có ngươì mẹ nào lại không quan tâm lo lắng đến bước đi đầu đời của đứa con yêu quí trong ngày khai trường đầu tiên vào lớp 1.Nhưng các em có khi lại không biết đến điều đó. Đặc biệt là các em cũng chưa hẳn đã thấu hiểu được tấm lòng của người m3
7ẹ vào cái đêm trước ngày khai trường đầu tiên của mình. Để giúp các em hiểu được phần naof tâm trạng của người mẹ trong cái đêm đáng nhớ ấy, chúng ta cùng đi tìm hiểu văn bản cổng “Cổng trường mở ra” của tác giả Lí Lan.
 NỘI DUNG
 HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
I/ Giới thiệu:
 1/ Tác giả: Lí Lan 
 2/ Văn bản: 
- In trên báo“Yêu trẻ” (ngày 1-9-2000)
II/Đọc-Chúthích- Bố cục:
 1/ Đọc: 
 2/ Chú thích:
 3/ Bố cục:
 4/ Thể loại:
 Văn bản nhật dụng xen bút kí, biểu cảm.
III/ Tìm hiểu văn bản:
1/ Tâm trạng 2 mẹ con trong buổi tối trước ngày khai trường.
-Đêm trước ngày khai trường tâm trạng 2 mẹ con khác nhau: con háo hức, mẹ trằn trọc.
- Mẹ vô cùng thương yêu con.
2/Ấn tượng tuổi thơ và liên tưởng của mẹ.
- Nhớ đến bà ngoại . Liên tưởng đến ngày khai trường ở Nhật và mong nước ta cũng như vậy.
- Mẹ không trực tiếp nói với con mà nói với chính mình.
->nổi bật tâm trạng, tình cảm sâu thẳm của mẹ đối với con.
III/ Tổng kết:
 1/ Nghệ thuật:
 - Độc thoại.
 - Nhật kí.
 - Biểu cảm.
 2/ Nội dung:
 - Lòng thương con tình cảm sâu nặng của mẹ đối với con.
 - Vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc sống mỗi con người.
3/ Ý nghĩa văn bản: Văn bản thể hiện tấm lòng, tình cảm của người mẹ đối với con, đồng thời nêu lên vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc sống của mỗi con người.
IV/ Luyện tập:
1/ Bài 1:
2/ Bài 2:
Cho HS đọc phần chữ nhỏ in cuối văn bản. 
? Hãy nêu vài nét về tác giả văn bản? 
? Nêu hoàn cảnh sáng tác của văn bản?
GV hướng dẫn HS đọc: giọng dịu dàng,chậm rãi,đôi khi thầm thì,hết sức tình cảm có khi xa vắng ,hơi buồn .
GV đọc mẫu môt đoạn gọi HS đọc tiếp.
GV hỏi hs những từ nào khó hiểu GV ghi lên bảng phụ và giải thích cho hs.
? Văn bản trên chia làm mấy phần?Nêu nội dung của từng phần?
Chia làm 2 phần:
 - P1: từ đầu đến ngày đầu năm học: Tâm trạng hai mẹ con trong buổi tối trước ngày khai trường.
- P2: Còn lại : ấn tượng tuổi thơ và liên tưởng của mẹ.
? Văn bản này thuộc thể loại nào?
? Em hiểu nhật dụng là gì?
Là những bài viết có nội dung gần gũi bức thiết đối với cs trước mắt của con người và cộng đồng trong xh hiện đại.
? Sử dụng ngôi kể nào?
 Ngôi thứ nhất.
? Sau khi đọc văn bản em hãy tóm tắt đại ý của bài văn bằng một câu ngắn gọn?
 Bài viết về tâm trạng của người mẹ trong đêm không ngủ trước ngày khai trường lần đầu tiên của con.
? Tìm những chi tiết thể hiện tâm trạng của 2 mẹ con trong đêm trước ngày khai trường? Tâm trạngđó như thế nào?
 - Con háo hức thu xếp đồ chơi tối lên giường không sao nằm yên được
 - Mẹ trằn trọc không ngủ được mặc dù con đã ngủ mọi đồ đạc.
? Vì sao trong đêm ấy mẹ không ngủ được? Mẹ là người ntn?
 Thấy con lo lắng hồi hộp xúc động nên mẹ không ngủ được.Thật ra những việc mẹ đã làm chẳng khó khăn gì chủ yếu là thể hiện nỗi lòng của người mẹ giàu tình cảm.
, ? Tâm trạng của người mẹ được diễn tả cụ thể ntn?
 - Có gì đó khác thường không tập trung được vào việc gì cả không định làm những việc ấy tối nayNghĩa là mẹ cũng chẳng khác bao nhiêu với đứa con đang phân tâm đang xúc động đang đắm chìm trong hồi ức và suy tưởng trước 1 sự kiện lớn sắp đến với đúa con yêu dấu của mìn.
 - Bao nhiêu suy nghĩ của mẹ đều hướng vào con mẹ hình dung ra tâm trạng của con.
? Câu văn “Hằng năm cứ vào cuối thuMẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường dài và hẹp”gợi cho mẹ điều gì?
- Câu văn ấy cứ ngân nga,ngọt ngào,thấm đẫm hồi ức tuổi thơ của bao thế hệ người VN từ cuối TK 20 đến nay vẫn rạo rực lòng mẹ,mẹ muốn truyền sang cho con .Qúa khứ hiện tại và tương lai đã hòa đồng trong suy tưởng của mẹ bây giờ.Mẹ liên tưởng đến ngày khai trường ở Nhật và mong ở VN cũng như vậy vì nó thể hiện sự quan tâm chăm sóc của người lớn của toàn xã hội đối với trẻ em.
? Trong bài văn có phải người mẹ đang tâm sự với ai?Cách viết này có tác dụng gì?
- Người mẹ không nói với con mà cũng không nói với ai cả.Người mẹ nhìn con ngủ như tâm sự với con nhưng thực ra là nói với chính mình,mình đang tự ôn lại kỉ niệm của riêng mình.
? Câu văn nào trong bài nói lên tầm quan trọng của nhà trường đối với thế hệ trẻ?
- Ai cũng biết rằng mỗi sai lầm trong gd sẽ ảnh hưởng đến cả một thế hệ mai sau và sai lầm mọt li có thể đưa thế hệ ấy đi chệch cả hàng dặm sau này.
? Kết thúc bài văn người mẹ nói “Bước qua cánh cổng trừng là 1 thế giới kì diệu sẽ mở ra”.Em đã học qua lớp 1,bây giờ em hiểu tg kì diệu ấy là gì?
 Đó là tg của tri thức,của tâm hồn,tình cảm.Của tình thầy trò nồng ấm, của tình bạn thân thiết.Ở nhà các em có người thân ông bà,bố mẹ,anh chị đến trường các em có thầy cô giáo,bạn bè.
? Qua phần tìm hiểu văn bản em hãy nêu những nét đặc sắc về nghệ thật của văn bản?
? Nêu nội dung chính khái quát của văn bản?
? Nêu ý nghĩa của văn bản này?
? Một bạn cho rằng, có rất nhiều ngày khai trường nhưng ngày khai trường để vào học lớp 1 là ngày có dấu ấn sâu đậm nhất trong tâm hồn mỗi con người? Em có tán thành ý kiến đó không? Vì sao?
? Viết 1 đoạn văn về 1 kỉ niệm đáng nhớ nhất trong ngày khai trường đầu tiên của mình?
Hsđọc bài
HSTL
HSTL
Hs nghe hướng dẫn đọc bài
Hs tìm hiểu những từ khó
Hs trả lời
Hs trả lời
Hs tóm tăt
Hs trả lời
Hs trả lời
Hs trả lời
Hs trả lời
Hs theo dõi sgk và trả lời câu hỏi.
Hs trả lời
Hs trả lời
Hs theo dõi và trả lời.
Hs khái quát lại và trả lời.
Hs trả lời.
Hs khái quát lại nd.
Hs trả lời
Hs suy nghĩ làm bài.
Hs tự làm
	4/ Củng cố:
 - Cho hs đọc ghi nhớ. Ngày sọan: 19/8/2010
 - Hướng dẫn hs làm bài tập. Ngày dạy: 23 + 24/8/2010
 5/ Dặn dò: Ngày kí: 20/8/2010
 - Học ghi nhớ, làm bài tập,học bài cũ.
 - Chuẩn bị bài mới.
 6/ Rút kinh nghiệm giờ dạy:
 Bài 1- Tiết 2: Đọc- Hiểu văn bản:
 MẸ TÔI
 (Ét-môn-đô đơ A-mi-xi)
A/ Mục tiêu cần đạt:
 1/ Kiến thức:
 - Sơ giản về tác giả Ét-môn-đô đơ A-mi-xi.
 - Cách gd vừa nghiêm khắc vừa tế nhị, có lí và có tình của người cha khi con mắc lỗi.
 - Nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư.
 2/ Kĩ năng:
 - Đọc-hiểu 1 văn bản viết dưới hình thức một bức thư.
 - Phân tích 1 số chi tiết liên quan đến hình ảnh người cha và người mẹ nhắc đến trong bức thư.
B/ Chuẩn bị :
 - GV : Soạn ga + Nghiên cứu tài liệu + Bp.
 - HS: Học bài cũ và soạn bài mới.
C/ Tiến trình lên lớp:
 1/ Ôn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 7a 7b
 2/ Kiểm tra bài cũ:
 ? Văn bản “ Cổng trường mở ra” có ý nghĩa như thế nào?
 ? Em hiểu điều gì trong câu “Bước qua cổng trường là 1 thế giới kì diệu”?
 3/ Bài mới:
 GV: Trong cuộc đời của mỗi chúng ta, người mẹ có một vị trí và ý nghĩa hết sức lớn lao,thiêng liêng và cao cả nhưng không phải lúc nào chúng ta cũng ý thức hết được điều đó. Chỉ đến khi mắc những lỗi lầm ta mới nhận ra tất cả.Văn bản “ Mẹ tôi” sẽ cho chúng ta bài học như thế.
 NỘI DUNG
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HĐ CỦA HS
I/ Gới thiệu:
 1/ Tác giả:
 - Ét – môn-đô đơ A- mi- xi ( 1846-1908).
- Là nhà văn Ý
2/ Văn bản:
Viết năm 1886
II/ Đọc- Chú thích- Bố cục:
 1/ Đọc:
 2/ Chú thích:
 3/ Bố cục: 
III/ Tìm hiểu văn bản:
 1/ Người cha: 
- Vô cùng yêu quí con.
- Nghiêm khắc với con.
- Cư xử tế nhị.
2/ Người mẹ:
-Hết lòng thương yêu, hi sinh vì con.
-Nhân hậu, đau đớn vì khuyết điểm của con.
3/ Người con:
Vì:+ Bố gợi lại những kỉ niệm giữa mẹ và con.
 + Thái độ kiên quyết và nghiêm khắc của bố.
 + Những lời nói rất chân tình và sâu sắc của bố.
Con đã hối hận và quyết tâm sửa chữa.
IV/ Tổng kết:
1/ Nghệ thuật:
- Giọng điệu chân thành.
- Thể loại thư từ.
- Qua thư biết thêm về 2 nhân vật là cha và mẹ.
2/ Nội dung:
Thấy rõ tình thương yêu kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng và cao quí.
3/ Ý nghĩa văn bản:
- Người mẹ có vai trò vô cùng quan trọng trong gđ.
- Tình thương yêu , kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng nhất đối với mỗi con người.
V/ Luyện tập
? Cho biết vài nét chính về tác giả của văn bản?
GV giảng: Ông có nhiều tác phẩm nổi tiếng : Cuộc đời của các chiến binh,Những tấm lòng cao cả
? Văn bản được viết vào năm nào?
GV hướng dẫn :giọng chậm rãi t/c thiết tha và nghiêm trang.
GV đọc mẫu 1 đoạn -> gọi hs đọc.
GV giải thích cho hs những từ khó: khổ hình, vong ân bội nghĩa, bội bạc.
GV giảng chúng ta có thể tìm hiểu văn bản theo tuyến nhân vật.Đây là loại văn bản thư từ biểu cảm văn bản này là người cha viết thư cho con để gd con sửa lỗi đã mắc với mẹ mình.
Cho hs theo dõi văn bản.
? Nguyên nhân nào mà ngươì cha viết thư cho con nói về mẹ? 
 - Vì chú bé đã nói hỗn với mẹ lúc cô giáo đến thăm.
? Tìm những từ ngữ chi tiết thể hiện việc người bố viết thư cho con?
 - Sự hỗn láo của con như một nhát dao đâm vào tim bố vậy.
 - Nhớ lại điều ấy bố không thể nén được cơn tức giận đối với con.
? Qua những chi tiết trên em cho biết bố là người ntn?
GV giảng: Thái độ của bố khi phát hiện con hỗn với mẹ ông hết sức buồn bã, tức giận nhưng ông không cư xử thô bạo mà rất tế nhị là viết thư và để gd con chứng tỏ ông là người yêu quí con. Đồng thời ông còn tỏ thái độ nghiêm khắc với con, ông nói dứt khoát như mệnh lệnh: việc như thế không bao giờ được tái phạm nữa.
? Tại sao nhà văn viết : Sự hỗn láo của con như một nhát dao đâm vào tim bố vậy?
- Thể hiện tâm trạng đau xót. Ông tức giận khi nghĩ đến tình thương yêu của người mẹ đối với đứa con lần đầu tiên tỏ ra vô ơn bội bạc với chính người sinh ra mình.
- Ông chỉ ra cho con thấy tình thương yêu kính trọng cha mẹ là t/c thiêng liêng hơn cả.
? Tìm những câu ca dao câu thơ nói về tình cảm trên? 
? Tại sao nội dung vb là 1 bức thư người bố gửi cho con nhưng nhan đề lại lấy tên là Mẹ tôi?
 - Thứ nhất : Nhan đề ấy do chính tg đặt. 
 - Thứ 2: Tuy bà mẹ không xuất hiện trực tiếp trong ... h thức gây cười.
-Đều tạo ra tiếng cưòi cho ngưòi nghe,người đọc.
Bài2:Tạo cho người đọc trận cười vui thoải mái hoặc giễu cợt những thói hư tật xấu trong xã hội.
2’
Hoạt động 4:Củng cố
s Đọc diễn cảm lại bài ca dao.Em hãy phân tích một bài ca dao mà em thích?
4HS thực hiện theo yêu cầu.
4/ Hướng dẫn về nhà:( 1’ )
 *Bài cũ: -Nắm được nội dung, ý nghĩa từng bài ca dao.
 -Học thuộc lòng 4 bài ca dao.
 *Bài mới: Chuẩn bị cho bài: Đại từ.
+ Đọc, trả lời câu hỏi sgk.
+Tự rút ra khái niệm và phân loại .
 IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
 Ngày soạn:08/ 9/ 2009 Tuần : 4
 Tiết: 15	 ĐẠI TỪ
I-MỤC TIÊU: Giúp HS:
1/ Kiến thức: -Nắm được thế nào là đại từ; Nắm được các loại đại từ tiếng Việt.
 2/ Kĩ năng: -Rèn luện kĩ năng nhận biết và sử dụng đại từ. 
 3/ Thái độ: -Ý thức sử dụng đại từ thích hợp trong giao tiếp.
II-CHUẨN BỊ :
1/Chuẩn bị của GV:
 Nghiên cứu SGK,SGV,STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học.
Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học.
 Giáo án, bảng phụ, bảng thảo luận
2/Chuẩn bị của HS: Bài soạn theo yêu cầu hướng dẫn của GV.
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định tình hình lớp:( 1’)
 - Kiểm tra sĩ số ,tác phong HS.
2/ Kiểm tra bài cũ:	(5’)
Câu hỏi: Có mấy loại từ láy? Trình bày cấu tạo từng loại? Cho ví dụ.
 Trả lời: Từ láy toàn bộ: các tiếng lặp lại hoàn toàn, cũng có một số trường hợp tiếng đứng trước biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối; Từ láy bộ phận: giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần vần.
3/ Giảng bài mới:
 a- Giới thiệu bài:( 1’)
 Hãy gọi tên cho sự vật cô đang cầm trên tay – Phấn; Gọi tên tính chất của bông hoa – Đỏ; Gọi tên cho hoạt động mà bạn vừa thực hiện – Phát biểu. Như vậy danh từ, động từ, tính từ đã làm tên gọi của sự vật, tính chất, hoạt động. Có một từ loại mà nó không làm tên gọi cho sự vật, tính chất, hoạt động  mà nó trở thành một công cụ để chỉ ra (trỏ) sự vật, tính chất, hoạt động. Tiết học này ta cùng tìm hiểu.
 b- Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
10’
Hoạt động1:Tìm hiểu thế nào là đại từ.
I-Thế nào là đại từ:
1/ Bài tập tìm hiểu :
- GV treo bảng phụ có ghi các ví dụ sgk và ghi thêm vd e.
e) Người học giỏi nhất lớp là nó.
- HS đọc.
s Từ nó trong đoạn a dùng trỏ ai?
4 (em tôi) -> người.
a) Nó (em tôi)-> người.
s Từ nó trong đoạn b dùng trỏ vật gì? 
4 (con gà) -> vật.
b) Nó (con gà) -> vật
s Từ thế trong đoạn c trỏ sự việc gì?
4Chia đồ chơi-> sự việc
c) Thế (Chia đồ chơi)-> sự việc
s Giả sử không có các câu văn trước thì ta có thể biết được những từ đó trỏ vào người, vật và sự việc đó hay không? Vì sao?
4Không. Người, vật và sự việc là đối tượng được nói đến trong các câu văn trước đó.
sNhư vậy để hiểu được những từ đó trỏ gì thì phải có điều kiện nào đặt ra?
4Người, sự vật, hoạt động, tính chất đã được nói đến trong một ngữ cảnh.
s Mục đích sử dụng các từ nó, thế trong 3 ví dụ trên có gì khác so với mục đích sử dụng từ ai trong bài ca dao ? 
4 Dùng trong lời nói và dùng để hỏi.
d) Ai ->Dùng trong lời nói và dùng để hỏi.
s Các từ như vậy gọi là đại từ .Thế nào là đại từ ?
4Dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất, được nói đến trong những ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi.
- Lấy ví dụ một vài đại từ?
- HS cho thêm ví dụ.
s Vì sao người ta không tiếp tục gọi tên em tôi ra mà lại phải dùng đến đại từ? (Gợi: người kể là người anh, gọi em gái nó thể hiện điều gì?)
GV: hay trong bài ca dao các đại từ thường được sử dụng để phiếm chỉ cho một đối tượng để tạo nên cách nói ý nhị, kín đáo mà sâu sắc. Đó là cái hay cái đẹp của đại từ đem lại
4- Tránh lặp lại
 -Đậm tính chất khách quan trong lời kể của người anh. Nhưng đằng sau cái lạnh lùng, khách quan ấy là tấm tấm lòng vị tha
s Các đại từ trong 4 ví dụ a,b,c, e giữ chức vụ ngữ pháp gì?
s Vậy đại từ giữ vai trò gì trong câu?
 s Từ tìm hiểu trên,em hiểu thế nào là đại từ? Đại từ giữ vai trò gì trong câu?
4 a) Nó: chủ ngữ.
 b) Nó: phụ ngữ cho danh từ tiếng (định ngữ).
 c) Thế: phụ ngữ cho động từ . e) Nó: làm vị ngữ.
4Đại từ có thể làm chủ ngữ , vị ngữ trong câu hay phụ ngữ của danh từ, của động từ, của tính từ.
4Dựa vào ghi nhớ trả lời
 2/Ghi nhớ:( sgk-tr55)
s Đặt câu có sử dụng đại từ và chỉ ra chức năng ngữ pháp?
4Trao đổi với bạn tìm vd.
12’
Hoạt động 2:Tìm hiểu các loại đại từ
II. Các loại đại từ:
1) Đại từ để trỏ:
Dùng để:
s Từ việc xét các ví dụ trên em thấy có mấy loại đại từ?
4 2 loại: đại từ để trỏ và đại từ để hỏi.
s Các đại từ: tôi, tao, tớ, chúng tôi, chúng mày, nó, hắn, họ, dùng để trỏ gì? 
4 Người, sự vật.
-Trỏ người, sự vật(gọi là đại từ xưng hô )
 s Các đại từ:bấy,bấy nhiêu trỏ gì?
4 Số lượng.
-Trỏ số lượng
s Các đại từ: đây, đó, kia, ấy, này, nọ, bây giờ, bấy giờdùng để trỏ gì?
4 Vị trí sự vật trong không gian, thời gian.
s Các đại từ: vậy, thế trỏ gì?
4 Hoạt động, tính chất, sự việc.
-Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc.
s Tóm lại các đại từ để trỏ dùng trỏ gì?
4Trả lời theo ghi nhớ sgk-tr56
s Các đại từ: ai, gì hỏi về cái gì?
4 Người, sự vật.
2) Đại từ để hỏi:
Dùng để:
-Hỏi về người, sự vật
s Các đại từ: bao nhiêu, mấy hỏi về cái gì?
4 Số lượng.
-Hỏi về số lượng
s Các đại từ: đâu, bao giờ hỏi về cái gì?
4 Không gian, thời gian.
s Các đại từ: sao, thế nào hỏi về cái gì?
4 Hoạt động, tính chất sự việc. 
-Hỏi về hoạt động,tính chất sự việc.
s Vậy đại từ để hỏi dùng như thế nào?
4Trả lời theo ghi nhớ sgk-tr56
13’
Hoạt động 3 :Luyện tập.
III- Luyện tập.
* Bài1:
a) Sắp xếp các đại từ trỏ người, sự vật theo bảng:
Thảo luận: bài tập 1a
Hs thảo luận và điền vào bảng.
Số
Ngôi
Số ít
Số nhiều
 1
Tôi, tao, tớ.
chúng tôi, chúng tao, chúng tớ.
 2
Mày
chúng mày
 3
hắn, nó.
họ, chúng nó
s Nghĩa của đại từ mình trong câu ca dao?
s Hãy đặt câu với hai từ mình đó?
4Suy nghĩ trả lời.
4 Hs đặt câu.
 b) Nghĩa của đại từ “mình”: Mình 1: ngôi thứ nhất.
Mình 2: ngôi thứ hai.
Yêu cầu HS thực hiện bài tập 3. Mỗi dãy đặt câu cho một từ.
Thảo luận nhóm,đại diện nhóm trả lời,nhận xét.
-Ngày mùa,ai cũng đi làm.
- Ai ơi bưng bát cơm đầy,
 Dẻo thơm một hạt,đắng cay
-Bao nhiêu tất đất, tất vàng bấy nhiêu.
- Dù sao bạn cũng phải cố gắng
* Bài 3:Đặt câu với các từ:
-Ai cũng phải đi học.
-Bao nhiêu là bạn tốt.
-Dù sao bạn cũng phải cố gắng.
Yêu cầu nhóm thảo luận cho BT 4
GV: hướng HS vấn đề xưng hô ứng xử có văn hoá.
Hưóng dẫn HS làm BT5,tham khảo BT5-SBTNV/30
Thảo luận nhóm nêu hướng trả lời.
Xem cách làm SBT/30
* Bài 4
* Bài 5
2’
Hoạt động 4 :Củng cố.
s Em hiểu thế nào là đại từ? Đại từ giữ vai trò gì trong câu?
 s Có mấy loại đại từ ? Trình bày từng loại ?
4Dựa vào ghi nhớ ( sgk-tr55) trả lời.
4Trả lời theo ghi nhớ sgk-tr56.
	 4/Hướng dẫn về nhà:( 1’ )
 *Bài cũ: -Nắm được khái niệm và các loại đại từ.
 - Hoàn tất các bài tập vào vở
 *Bài mới: Chuẩn bị cho bài:Luyện tập tạo lập văn bản.
+ Đọc bài tham khảo. 
+ Thực hiện phần chuẩn bị bài ở nhà vào vở soạn.
 IV-RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: 08/ 9/ 2009 	 Tuần: 4	
Tiết: 16 LUYỆN TẬP TẠO LẬP VĂN BẢN
 I-MỤC TIÊU:
Giúp HS:
 1/ Kiến thức: -Củng cố những kiến thức có liên quan đến việc tạo lập văn bản và làm quen hơn nữa với các bước của quá trình tạo lập văn bản; HS có thể tạo lập một văn bản tương đối đơn giản, gần gũi với cuộc sống và công việc học tập của các em.
 2/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản.
 3/ Thái độ:Ý thức tạo lập văn bản một cách tự giác.
 II-CHUẨN BỊ :
 1/Chuẩn bị của GV: Chuẩn bị hệ thống câu hỏi, tổ chức các hoạt động. Giáo án, bảng phụ.
 2/Chuẩn bị của HS: bài soạn,trả lời câu hỏi trong phần gợi ý.
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1/ Ổn định tình hình lớp::( 1’)
 - Kiểm tra sĩ số,tác phong HS.
2/ Kiểm tra bài cũ: 
 (Kiểm tra viết 15’) 
3/ Giảng bài mới:
 a- Giới thiệu bài:( 1’)
 Sau tiết học tạo lập văn bản, em có thể tạo lập một văn bản tương đối đơn giản, gần gũi với cuộc sống và công việc học tập của các em. Tiết học này sẽ giúp các em luyện tập thêm về việc tạo lập văn bản hoàn chỉnh.
 b- Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
3’
Hoạt động 1:Nhắc lại kiến thức cũ,
hoàn tất việc chuẩn bị ở nhà.
I-Ôn kiến thức cũ:
s Các bước tạo lập văn bản?
4 -Định hướng chính xác.
-Xây dựng một bố cục rành mạch, hợp lí.
-Diễn đạt các ý ghi trong bố cục.
-Kiểm tra văn bản.
23’
Hoạt động 2 : Thực hành
II/ Luyện tập
Đề:Thư cho một người bạn để bạn hiểu về đất nước mình.
- Yêu cầu HS đọc lại đề bài.
- HS đọc.
s Đề bài trên thuộc kiểu văn bản gì?
4 Viết thư.
s Những định hướng cho bức thư sẽ viết: Viết về nội dung gì? Tập trung viết về mặt nào?4
4 Viết về đất nước Việt Nam: con người Việt Nam, truyền thống lịch sử, danh lam thắng cảnh.
s Viết cho ai?
4 Bất kì một người bạn ở nước ngoài.
s Viết bức thư nhằm mục đích gì?
? Em thử nêu bố cục của một bức thư ?
4 Gây tình cảm về đất nước mình và góp phần xây dựng tình hữu nghị.
4Bố cục của bức thư:
-Phần đầu thư.
-Nội dung chính bức thư.
-Phần cuối thư.
*Bố cục của bức thư:
s Dựa vào đề bài em sẽ mở đầu bức thư ntn cho nó tự nhiên ?
4HS nêu các ý trong phần đầu bức thư
1/ Phần đầu thư:
-Địa điểm, ngày, tháng, năm.
-Lời xưng hô.
-Lí do viết thư.
sPhần chính của bức thư em định viết những gì ?
4HS thực hành theo nhóm.
2/ Nội dung chính bức thư:
-Hỏi thăm.
-Ca ngợi tổ quốc bạn.
-Giới thiệu về đất nước mình.
sNếu định viết về cảnh đẹp em định giới thiệu những cảnh gì ?
s Phần cuối bức thư có những nội dung nào ? 
- Yêu cầu HS sau khi đã định hướng hãy hoàn tất lại bố cục của bức thư . 
- Gọi đại diện nhóm trình bày dàn bài, GV nhận xét sửa chữa, cùng HS đưa ra một dàn bài hoàn chỉnh.
- GV lưu ý HS có thể có những sáng tạo riêng, bố cục này chỉ là bố cục cơ bản.
4Em giới thiệu cảnh của 3 vùng:
 +Miền Bắc:Vịnh Hạ Long;Hồ Tây; chùa Một Cột;
 +Miền Trung:sông Hương; núi Ngự;biển Nha Trang
 +Miền Nam: sông nước Cửu Long;bến cảng Nhà Rồng;
4HS trình bày các ý trong phần cuối thư.
- HS ghi chép dàn bài hoàn chỉnh vào vở
3/ Phần cuối thư:
-Lời chào, chúc .
-Lời mời bạn đến thăm đất nước mình.
-Mong tình hữu nghị hai nước khắng khít.
- Yêu cầu HS dựa vào bố cục để viết phần đầu của bức thư.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
GV chọn đọc một vài bài viết , nhận xét, đánh giá để HS rút kinh nghiệm.
-Trình bày theo yêu cầu của GV
2’
Hoat động 4:Củng cố.
s Em hãy nhắc lại các bước tạo lập văn bản?
4Nêu các bước tạo lập văn bản.
4/ Hướng dẫn về nhà:( 1’ )
 *Bài cũ: Tiếp tục hoàn tất bài viết.
 *Bài mới: Chuẩn bị cho bài: Sông núi nước Nam và Phò giá về kinh.
	 + Đọc,trả lời câu hỏi SGK.
	 +Tìm hiểu nghệ thuật và ý nghĩa nội dung hai bài thơ.
 IV-RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
..

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an van 7 CKT.doc