Mục tiêu : - Thấy được tình cảm quê hương sâu nặng của nhà thơ
- Thấy được một số đ/điểm nghệ thuật của bài thơ : hình ảnh gần gũi , ngôn ngữ tự nhiên , bình dị , tình cảnh giao hòa .
- Bước đầu nhận biết bố cục thường gặp ( 2 / 2 ) trong một bài thơ tuyệt cú , thủ pháp đối và t/dụng của nó .
* Chuẩn bị : GV : nghiên cứu soạn bài ; đọc tư liệu về Lí Bạch .
HS : học bài cũ soạn bài .
* Nội dung :
A.Kiểm tra ( 5p ) - Đọc thuộc lòng bài : bạn đến chơi nhà ? Nêu giá trị của bài thơ .
Tuần 10 tiết 37 : Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh ( Lí Bạch ) * Mục tiêu : - Thấy được tình cảm quê hương sâu nặng của nhà thơ - Thấy được một số đ/điểm nghệ thuật của bài thơ : hình ảnh gần gũi , ngôn ngữ tự nhiên , bình dị , tình cảnh giao hòa . - Bước đầu nhận biết bố cục thường gặp ( 2 / 2 ) trong một bài thơ tuyệt cú , thủ pháp đối và t/dụng của nó . * Chuẩn bị : GV : nghiên cứu soạn bài ; đọc tư liệu về Lí Bạch . HS : học bài cũ soạn bài . * Nội dung : A.Kiểm tra ( 5p ) - Đọc thuộc lòng bài : bạn đến chơi nhà ? Nêu giá trị của bài thơ . B.Bài mới ( 38p ) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS đọc chú thích ? Nhận xét về số chữ trong mỗi câu . ? Giải thích tên bài thơ . ? Cảnh đêm thanh tĩnh được gợi tả bằng hình ảnh tiêu biểu nào ? ? Trăng xuất hiện ở những lời thơ nào ? ? Có gì độc đáo trong cách thể hiện trăng ở những lời thơ ấy ? ? Lần thứ nhất trăng xuất hiện ở đâu và được gợi tả thế nào ? ? Hình dung và tả lại cảnh đó ? ? Lần thứ hai trăng được gợi tả ra sao ? Gv trăng trên mặt đất . ? Có nhận xét gì về cảnh đêm trăng ? ? ánh trăng được miêu tả ,gợi cảnh đêm như thế nào ? ? Tại sao chỉ tả trăng mà gợi được cả một đêm thanh tĩnh ? ? Do đâu mà tác giả miêu tả được ánh trăng đẹp như vậy ? ? Trước vẻ đẹp của ánh trăng nhà thơ có những cử chỉ nào ? ? Hình dung như thế nào về hình ảnh nhà thơ lúc này ? GV : Ngẩng đầu .ánh trăng sáng ? Với Lí Bạch đây là ánh trăng của hiện tại hay ánh trăng xưa của quê nhà ? ? Vậy trăng gợi nỗi lòng nào của Lí Bạch ? ? Vì sao có thể nói như vậy ? ? Dùng trăng để tỏ nỗi nhớ quê ,nhà thơ đã thể hiện đề tài quen thuộc nào của thơ cổ ? ? Cử chỉ : Cúi đầu ..trong lời thơ : Cúi đầu nhớ..mang ý nghĩa hình ảnh hay tâm trạng? ? Theo em cử chỉ ấy diễn tả tâm trạng nào của nhà thơ ? ? Vì sao có thể nói như vậy ? ? Có nhận xét gì về những hình ảnh được m/tả trong hai câu thơ ? ? Hình ảnh một con người lặng lẽ cúi đầu nhớ cố hương gợi cho em cảm nghĩ gì về cuộc đời nhà thơ Lí Bạch và t/cảm quê hương của ông ? ? Qua bài thơ em cảm nhận được những tình cảm sâu sắc nào của nhà thơ ? ? Nét nghệ thuật đặc sắc ? ? Văn bản thuộc kiểu văn bản nào ? ? Phương thức biểu đạt ? I/ Tìm hiểu khái quát : -Thể thơ : ngũ ngôn tứ tuyệt II/ Tìm hiểu văn bản : ánh trăng ( câu 1+3) đều là trăng sáng Trăng rọi cảnh đẹp dịu êm Ngỡ - sương mơ màng yên tĩnh Trăng sáng Cảnh đêm thanh tĩnh . Vì : Trăng là sự sống thanh tĩnh của đêm . Tả trăng gợi cảnh tượng sáng sủa yên tĩnh ( quan sát tinh tế ; lòng yêu mến , gắn bó ) -- Ngẩng đầu – nhìn -- Cúi đầu – nhớ ( đêm khuya thanh tĩnh ) ( ánh răng đêm nay gợi nhớ những đêm trăng xưa ) Nỗi nhớ quê hương . ( thuở nhỏ , Lí Bạch thường lên núi lớn lên đi xa ) ( vọng nguyệt hoài hương ) Diễn tả tâm trạng suy tư của con người . Nỗi nhớ quê hương sâu nặng ; Nỗi tủi hổ của con người phải xa quê . Vì : Lí Bạch là người nặng tình với quê - Hai hình ảnh , 2 cử chỉ đối lạp nhau . Ngẩng đầu là h/động hướng ngoại để ngắm trăng ; cúi đầu – hướng nội để suy tư . Cảm thương trước cuộc đời phiêu bạt của nhà thơ . Tình yêu quê sâu nặng bền chặt . III/ ý nghĩa : - Nội dung : Tình yêu thiên nhiên tha thiết . Tình quê sâu nặng . - Nghệ thuật : Hình ảnh đối lập - Văn bản biểu cảm . C.Củng cố ( 2p ) : Qua 2 văn bản đã học của Lí Bạch , em hiểu gì về tâm hồn và tài năng nhà thơ ? D.Hướng dẫn ( 1p ) : Về học thuộc bài thơ , nắm giá trị của bài Soạn : Hồi hương ngẫu thư : đọc kỹ bài , trả lời câu hỏi S G K ******************************************************** tiết 38 : ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê ( Hạ Tri Chương ) * Mục tiêu : - Thấy được tính độc đáo trong việc thể hiện tình cảm quê hương sâu nặng của nhà thơ - Bước đầu nhận biết phép đối trong câu cùng tác dụng của nó * Chuẩn bị : GV : nghiên cứu , soạn bài ; bảng phụ ghi câu hỏi sinh hoạt nhóm . HS : Học bài cũ – soạn bài * Nội dung : A.Kiểm tra ( 3p ) : - Đọc thuộc lòng bài cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh ; nêu giá trị của bài B.Bài mới ( 38p ) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS đọc chú thích GV : Hạ Tri Chương rời quê ra đi Đọc phiên âm . ? Gọi tên thể thơ của v/bản . ? Hoàn cảnh sáng tác của bài thơ ? ? Hãy dịch nghĩa từng câu thơ . Đọc bài ? So sánh v/bản phần phiên âm với dịch thơ có từ nào không được dịch ? tại sao ? ? Câu thứ nhất nêu lên những sự việc nào . ? Hãy chỉ rõ k/cách t/gian giữa 2 sự việc ấy . ? Từ ngữ nào trongv/bản cho em biết ? ? Cho lời n/xét về ý nghĩa của các từ đi – về ; trẻ – già ? ? Việc sử dụng từ trái nghĩa đã tạo ra mối q/hệ nào giữa 2 vế câu ? ? Việc sắp xếp 2 vế đối nhau trong cùng 1 câu thơ như vậy nhằm m/đích gì ? ? Câu thơ thứ nhất giúp em hiểu được thông tin nào trong cuộc đời t/giả ? GV : Sau hơn 50 năm vẫn về quê . ? Việc làm đó giúp em cảm nhận được nét đẹp nào trong tâm hồn nhà thơ ? ? Xa quê lâu , ở con người nhà thơ có nét nào thay đổi , nét nào không đổi ? ? Giọng quê có nghĩa là gì ? ? Tuổi tác vóc dáng con người thay đổi nhưng giọng quê không đổi , điều đó có ý nghĩa gì ? ? Chỉ ra biện pháp n/thuật mà t/giả đã sử dụng ? Đối giữa cái gì với cái gì . ? Tác dụng của phép đối đó ? ?Sau bao năm xa quê nhưng giọng nói k/đổi . Điều đó giúp em hiểu được tình cảm nào của nhà thơ ? Đọc 2 câu cuối ? Hình dung tâm trạng của t/giả trên đường đi và khi chuẩn bị đặt chân lên quê ? ? Điều mong ước ấy có đến với t/giả không ? ? Có sự việc nào khá bất ngờ xảy ra khi nhà thơ về đến làng ? ? Khách là ai ? ? Tại sao nhà thơ vốn quê ở đó lại bị lũ trẻ coi là khách . ? Hình dung tâm trạng của n/thơ trước tình huống đó . ? Tại sao t/giả lại có tâm trạng ấy . ? Bài thơ thuộc kiểu vb nào ? ? Tình cảm được biểu hiện trong bài thơ . ? Phương thức biểu đạt . ? Nét n/thuật đặc sắc của bài ? I/ Tìm hiểu khái quát : 1/ Tác giả : - là nhà thơ Trung Quốc thời Đường - Tính tình hào phóng 2/ Tác phẩm : - Thơ tứ tuyệt đường luật - Sáng tác khi t/giả vừa đặt chân về tới làng quê II/ Tìm hiểu văn bản : Khách – vì đã được Việt hóa Đi trẻ >< về già ( những từ này có ý nghĩa trái ngược nhau ) ( mối quan hệ đối lập ) Làm nổi bật sự thay đổi về hình thức vóc giáng , tuổi tác của nhà thơ ( ra đi từ khi còn trẻ trở lại quê hương tuổi đã già , sức đã yếu ) Tình yêu quê , nhớ quê . - Giọng quê không đổi >< Tóc bạc ( giọng nói mang bản sắc riêng của 1 vùng quê ) ( Con người đó còn gắn bó với quê ) Phép đối : giữa cái không đổi với cái đổi Khẳng định : tuổi tác dù có đổi thay nhưng chất quê , tình quê trong con người vẫn là như vậy . Yêu nquê tha thiết , gắn bó bền chặt với quê hương . ( vui , háo hức , mong gặp lại được cảnh cũ người xưa ) - Trẻ cười hỏi : Khách ( người lạ ở xa đến ) ( lũ trẻ sinh sau không biết . Nhà thơ thay đổi quá nhiều ) Ngạc nhiên , buồn tủi ngậm ngùi xót xa ( bị coi là khách lạ ngay ở quê hương mình ) III/ ý nghĩa : - Nội dung : Tình yêu quê hương tha thiết sâu nặng . ( Miêu tả kết hợp với tự sự ) - Nghệ thuật đối lập . C.Củng cố (3p ) : GV : đưa bảng phụ , chép câu hỏi HS : Hoạt động nhóm - Đại diện nhóm trình bày D.Hướng dẫn ( 1p ) : - Về học thuộc bài thơ -Soạn : Bài ca nhà tranh bị gió thu phá . ******************************************************* Tiết 39: Từ trái nghĩa * Mục tiêu : -- Củng cố và nâng cao kiến thức về từ trái nghĩa . -- Thấy được tác dụng của việc sử dụng các cặp từ trái nghĩa . * Chuẩn bị : --GV nghiên cứu soạn bài ; Bảng phụ ghi VD : Hồi hương ngẫu thư . -- HS Học bài cũ ; Đọc sách GK * Nội dung : A.Kiểm tra (5p): --Thế nào là từ đồng nghĩa ;Có mấy loại từ đồng nghĩa ? -- Làm bài tập 6 . B.Bài mới (38p) : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ? Giải thích nghĩa từng từ trong cặp từ đã cho? ? So sánh nghĩa từng từ trong cặp đó và cho nhận xét ? ( trái ngược nhau ) ? Xét cặp từ số 1và chỉ ra điểm chung của chúng ? ? Tương tự xét điểm chung các cặp từ còn lại? GV : Đặc điểm chung là cơ sở để xét từ T/N.. ? Cho biết từ loại của các cặp từ ? ? Thế nào là từ trái nghĩa ? Bài tập : Chị em như chuối nhiều tàu Tấm lành che tấm rách , đừng nói nhau . ? Tìm cặp từ trái nghĩa ? ? Cặp từ này được xét trên cơ sở chung nào ? GV : Dùng từ “ lành”trong trường hợp khác ? Từ “ lành” có trái nghĩa với “ rách” nữa ? ? Từ “ Lành”, “ rách” thuộc từ loại nào ? GV : trong TV : T,Đ trái nghĩa có nhiều ; D từ trái nghĩa có ít Từ “ lành” là từ nhiều nghĩa ? Có nhận xét gì về hiện tượng trái nghĩa của những từ nhiều nghĩa ? Bài tập : Tìm từ trái nghĩa với các trường hợp sau và đặt câu Gv từ trái nghĩa rất nhiều , khi dùng chú ý đến văn cảnh Bảng phụ ? Đọc câu 1 ? Trong câu 1 có sử dụng phép tu từ nào ? ? Yếu tố ngôn ngữ nào đã tạo ra phép đối ? ? Gọi tên các cặp từ này ? ? Từ trái nghĩa có tác dụng gì ? ? Ngoài tác dụng trên ,từ trái nghĩa còn có tác dụng nào nữa ? P/T VD bài tập 1 ? Từ trái nghĩa có những tác dụng nào ? 1. Bài tập 1: HS lên bảng làm GV chữa bài 2. B ài tập 2. HS làm GV chữa I/ Bài học : 1. Từ trái nghĩa : Cho các cặp từ : Lên –xuống -----chỉ hướng di chuyển ---- Đ Ngoan – hư ----- chỉ tính nết ---- T Cao – thấp ----- so sánh độ cao -----T ( Cùng chỉ hướng di chuyển ) ( Chỉ tính nết con người ) ( So sánh về độ cao ) a.Khái niệm : Từ có nghĩa trái ngược nhau , được xét trên cơ sở chung , cùng từ loại ( Đặc điểm bên ngoài của sự vật ) Lành : --Tính lành --- tính dữ -- bát lành --- bát vỡ T b. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau . --- Tươi : --- cá tươi ---- cá ươn --- hoa tươi --- hoa héo 2. Tác dụng của từ trái nghĩa ; -- Phép đối (tiểu đối ) - Từ : đi --- về ; trẻ --- già ( từ trái nghĩa ) Tạo ra phép đối Nhấn mạnh điều muốn nói . Gợi hình ảnh sinh động . II/ Luyện tập : Lành --- rách Giầu --- nghèo Ngắn --- dài Sáng --- tối Yếu : - ăn yếu --- ăn khỏe - học lực yếu --- học lực giỏi Xấu : - Chữ xấu --- chữ đẹp - Đất xấu --- đất tốt C.Củng cố ( 1p ) : - Thế nào là từ trái nghĩa ? - Tác dụng của từ trái nghĩa ? D.Hướng dẫn ( 1p ) : Về học thuộc phần ghi nhớ . Làm bài tập 3 ( tr 129 ) **************************************************** tiết 40 : luyện nói văn biểu cảm về sự vật , con người * Mục tiêu : - Rèn luyện kĩ năng nói theo chủ đề biểu cảm - Rèn luyện kĩ năng tìm ý , lập dàn ý . * Chuẩn bị : GV : nghiên cứu , soạn bài ; Ra đề – HD HS chuẩn bị : Cảm nghĩ về người thân . HS : Chuẩn bị theo HD của GV . * Nội dung : A. Kiểm tra ( 1p ) : Sự chuẩn bị của HS B . Bài mới ( 42p ) : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV : Ghi đề bài . Cảm nghĩ của em về người thân HD HS xác định đề . ? Thể loại ? ? Yêu cầu về nội dung ? ? Em chọn đối tượng nào ? ? Xác định tình cảm với đối tượng ? ? Bài văn biểu cảm gồm mấy phần ? ? Mở bài làm nhiệm vụ gì ? ? Em có thể em có thể trình bày những ý nào HS dựa vào dàn ý , sự c/bị ở nhà để nói . GV gọi mỗi tổ 1 em nói . HS trong lớp nghe sau đó nhận xét bổ sung . GV hướng dẫn cách nói : Thưa thầy ( cô ) , thưa các bạn em xin trình bày bài nói của mình . Sau đó nói nội dung bài . Khi nói hết bài : em xin cảm ơn đã chú ý lắng nghe I. Yêu cầu : - Thể loại : Biểu cảm - Nội dung : Biểu cảm về người thân - Đối tượng : Ông , bà , bố , mẹ - Tình cảm : Yêu quí , kính trọng , biết ơn II. Dàn ý : 1. Mở bài : Giới thiệu đối tượng và cảm xúc ban đầu . 2. Thân bài : - Miêu tả về người thân . - Hồi tưởng những kỉ niệm . - Nêu sự gắn bó của mình với người đó . 3. Kết bài : Cảm nghĩ chung . III. Luyện nói : 1. Nói theo đơn vị tổ : Một HS nói ; những HS khác nghe sau đó nhận xét bổ sung . 2. Nói theo đơn vị lớp : ( GV cho điểm những HS nói tốt ) C.Củng cố ( 1p ) : Nhắc lại dàn ý của bài . D.Hướng dẫn ( 1p ) : Về nhà làm lại bài vào vở bài tập Đọc bài sau : Các yếu tố tự sự , miêu tả trong văn biểu cảm ***********************************************
Tài liệu đính kèm: