Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 25 - Tiết 89: Thêm trạng ngữ cho câu (Tiết 1)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 25 - Tiết 89: Thêm trạng ngữ cho câu (Tiết 1)

A . Mục tiêu cần đạt:

 Giúp HS :

-Nắm được công dụng của trạng ngữ (bổ sung những thông tin tình huống và liên kết các câu, các đoạn trong câu).

-Nắm được tác dụng của việc tách trạng ngữ thành câu riêng (nhấn mạnh ý, chuyển ý hoặc bộc lộ cảm xúc).

B. Chuẩn bị:

* Thầy: Nghiên cứu bài dạy, soạn giáo án + Bảng phụ.

* Trò: Nghiên cứu, soạn bài trước.

C. Tiến trình tổ chức các hoạt động:

* Ổn định :

 

doc 3 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1387Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 25 - Tiết 89: Thêm trạng ngữ cho câu (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần :25 Ngày soạn :26/01/10 
 Tiết : 89 Ngày dạy : 01-06/01/10
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (TT)
A . Mục tiêu cần đạt:
	Giúp HS :
-Nắm được công dụng của trạng ngữ (bổ sung những thông tin tình huống và liên kết các câu, các đoạn trong câu).
-Nắm được tác dụng của việc tách trạng ngữ thành câu riêng (nhấn mạnh ý, chuyển ý hoặc bộc lộ cảm xúc).
B. Chuẩn bị:
* Thầy: Nghiên cứu bài dạy, soạn giáo án + Bảng phụ.
* Trò: Nghiên cứu, soạn bài trước. 
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
* Ổn định : 
 Kiểm diện, trật tự.
* Kiểm tra : 
(?) Thề nào là trạng ngữ? Nêu đặc điểm của trạng ngữ?
(?) Xác định và gọi tên trạng ngữ trong câu sau:
“Buổi sáng, trên cây gạo ở đầu làng, những con chim hoạ mi, bằng chất giọng thiên phú, đã cất lên những tiếng hót thật du dương”.
* Giới thiệu bài: 
** Ở tiết trước, chúng ta đã tìm hiểu đặc điểm của trạng ngữ. Còn công dụng của trạng ngữ?  Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu vấn đề này (công dụng, tách trạng ngữ thành câu riêng).
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dung
HĐ 1:Tim hiểu công dụng của trạng ngư
* Treo bảng phụ VD a, b mục 1.
* Nêu yêu cầu, cho HS đọc VD.
(?) Xác định và gọi tên các trạng ngữ trong 2 VD a, b?
(?) Có nên lược bỏ trạng ngữ trong 2 VD trên không? Vì sao?
(?) Trong văn bản nghị luận, trạng ngữ có vai trò gì đối với việc thể hiện trình tự lập luận?
 * Cho HS đọc to ghi nhớ và tự ghi.
HĐ2:Tách trạng ngữ thành câu riêng:
* Treo bảng phụ VD SGK.
(?) Chỉ ra trạng ngữ của câu đứng trước?
(?) So sánh 2 trạng ngữ trong 2 câu để thấy sự giống nhau và khác nhau?
(?) Hãy cho biết tác dụng của việc tách trạng ngữ trên thành câu riêng?
* Cho HS đọc to ghi nhớ, ghi bài. 
**Bài tập nhanh:
 Treo bảng phụ:
Vì ốm mệt, Nam không ăn gì cả, đã 2 ngày rồi.
Vì ốm mệt, Nam không ăn gì cả. Đã 2 ngày rồi.
(?) Nhận xét về tách trạng ngữ thành câu riêng ở câu 2?
HĐ3:Luyện tập 
* Nêu yêu cầu: Xác định và nêu yêu cầu của trạng ngữ?
* Treo bảng phụ, Cho HS đọc 2 ví dụ a, b.
* Đánh giá, khẳng định.
* Nêu yêu cầu: Xác định và nêu yêu cầu của trạng ngữ?
* Treo bảng phụ, Cho HS đọc 2 ví dụ a, b.
* Đánh giá, khẳng định
* Quan sát.
* Nghe, đọc.
a. Thường thường, vào khoảng đó
 Sáng dậy, trên dàn hoa lí
Chỉ độ tám chín giờ sáng Trên nền trời trong trong,
b. Về mùa đông
 ® Trạng ngữ chỉ thời gian, địa điểm.
* Thảo luận, trả lời:
 Không nên lược bỏ vì:
+ Nó cung cấp thông tin cần thiết giúp cho miêu tả đầy đủ, thực tế, khách quan hơn.
+ Giúp nội dung miêu tả chính xác (b).
+ Tạo liên kết câu, làm cho văn bản mạch lạc.
 - Giúp cho việc sắp xếp các luận cứ theo những trình tự nhất định.
* Đọc ghi nhớ và ghi bài.
* Quan sát, đọc.
* Cá nhân: Để tự hào với tiếng nói của mình.
+Giống nhau: Về ý nghĩa, cả 2 đều có quan hệ như nhau với chủ ngữ và vị ngữ (có thể gộp 2 câu thành 1 câu có 2 trạng ngữ)
+ Khác nhau: Trạng ngữ ở câu cuối được tách thành câu riêng.
- Nhấn mạnh vào ý của trạng ngữ sau.
* Đọc ghi nhớ và tự ghi bài.
* Quan sát, đọc thầm
* Cá nhân:
 Tách vì: Nhấn mạnh thời gian Nam không ăn; giúp câu gọn và rõ nghĩa hơn.
* Nghe.
* Quan sát, đọc.
* Thảo luận, trình bày, nhận xét, bổ sung.
* Quan sát, đọc.
* Cá nhân suy nghĩ, trả lời.
* Bổ sung.
* Nghe, suy nghĩ làm vào giấy.
* HS khá, giỏi trình bày (xung phong).
* Nhận xét.
* Nghe và tự ghi nhận
1/Công dụng của trạng ngữ :
- Xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu, góp phần làm cho nội dung của câu được đầy đủ, chính xác,
 - Nối kết các câu, các đoạn với nhau, góp phần làm cho đoạn văn, bài văn được mạch lạc.
2/ Tách trạng ngữ thành câu riêng:
- Trong 1 số trường hợp, để nhấn mạnh ý, chuyển ý hoặc thể hiện những tình huống, cảm xúc nhất định, người ta có thể tách trạng ngữ, đặc biệt là trạng ngữ đứng cuối câu, thành những câu riêng.
3/Luyện tập :
BT1: a. Ở loại bài thứ nhất
 Ở loại bài thứ hai
 ® Trạng ngữ chỉ trình tự lập luận Þ Liên kết các luận cứ cho rõ ràng, dễ hiểu.
 b. Đã bao lần  Lần đầu tiên chập chững bước đi  lần đầu tiên tập bơi  Lần đầu tiên chơi bóng bàn  Lúc còn học phổ thông  Về môn Hoá 
 Þ Bổ sung những thông tin tình huống vừa liên kết các luận cứ.
BT2: Xác định và nêu tác dụng của các trạng ngữ được tách thành câu riêng:
a)Năm 72. ® Tách trạng ngữ chỉ thời gian thành câu Þ Nhấn mạnh thời điểm hi sinh của nhân vật được nói đến trong câu đứng trước.
b)Trong lúc tiếng đờn vẫn khắc khoải vẳng lên những tiếng đờn li biệt, bồn chồn Þ Làm nổi bật thông tin ở nòng cốt vừa nhận mạnh sự tương đồng của thông tin mà trạng ngữ biểu thị.
*Củng cố
- Cho biết công dụng của trạng ngư?
- Tách trạng ngư thành câu riêng có tác dụng gi?
* Dặn dò:
* Học 2 ghi nhớ.
* Làm hoàn chỉnh bài tập 3 ở nhà.
* Ôn bài chuẩn bị kiểm tra Tiếng Việt (nội dung TV từ đầu HKII đến nay).

Tài liệu đính kèm:

  • docthem trang ngu cho cau tt.doc