Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 8 - Tuần 15 - Tiết 59: Ôn luyện về dấu câu

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 8 - Tuần 15 - Tiết 59: Ôn luyện về dấu câu

A. Mục tiêu cần đạt:

 Giúp Học sinh .

 - Nắm được các kiến thức về dấu câu 1 cách có hệ thống.

 - Có ý thức cẩn trọng trong việc dùng dấu câu. Tránh được lỗi thường gặp về dấu câu.

B. Chuẩn bị:

 - Giáo viên: SGK, SGV, giáo án.

 - Học sinh: SGK, ôn tập ở nhà, lập bảng tổng kết.

 

doc 4 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 796Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 8 - Tuần 15 - Tiết 59: Ôn luyện về dấu câu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 03/12/2008
Tuần: 15 
Tiết: 59
ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
A. Mục tiêu cần đạt: 
	Giúp Học sinh .
	- Nắm được các kiến thức về dấu câu 1 cách có hệ thống.
	- Có ý thức cẩn trọng trong việc dùng dấu câu. Tránh được lỗi thường gặp về dấu câu.
B. Chuẩn bị:
	- Giáo viên: SGK, SGV, giáo án.
	- Học sinh: SGK, ôn tập ở nhà, lập bảng tổng kết.
C. Các bước lên lớp:
 I. Ổn định tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ: 
	(Kiểm tra trong tiết dạy) 
III. Bài mới: 
	1. Giới thiệu bài:
 	Các em đã được tìm hiểu hệ thống các dấu trong TV. Giờ học này thầy cùng các em sẽ củng cố những kiến thức đã học về nội dung này qua hệ thống bài tập và sửa chữa các lỗi thường gặp.
	2. Tiến trình bài giảng:
I. Công dụng của dấu câu.
Hoạt động1: HD Học sinh lập bảng tổng kết về dấu câu.
	Giáo viên: Trên cơ sở phần chuẩn bị ở nhà, các em sẽ chia thành 2 đội, chơi trò chơi "ai nhanh hơn".
	- Giáo viên chia bảng thành hai phần:
	+ Phần 1: Dấu câu.
	+ Phần 2: Để trống.
	- Yêu cầu hai đội lên bảng ghi công dụng của các loại dấu vào bảng trống sao cho phù hợp.
 	- Trò chơi diễn ra trong 5 phút, mỗi người chỉ được lên 1 lần và chỉ được chọn 1 công dụng để ghi.
 	- Sau 5 phút khi Học sinh trình bày xong. Giáo viên yêu cầu Học sinh nhận xét chéo.
	- Giáo viên công bố kết quả cuộc thi và tuyên dương đội chơi tốt hơn, nhận xét tinh thần hoạt động của các đội.
	Giáo viên đưa đáp án chính xác cho Học sinh sửa chữa.
Dấu
Công dụng
1.Dấu chấm
- Được đặt ở cuối câu trần thuật, miêu tả, kể chuyện hoặc câu cầu khiến để đánh dấu (báo hiệu) sự kết thúc của câu.
2. Dấu chấm 
hỏi
- Được đặt ở cuối câu nghi vấn, hoặc trong ngoặc đơn, vào sau 1 ý hoặc từ ngữ nhất định, để biểu thị thái độ nghi ngờ hoặc châm biếm đối với ý đó hoặc nội dung của từ đó.
3. Dấu chấm 
than
- Được đặt ở cuối câu cầu khiến, cảm thán hoặc trong ngoặc đơn vào sau 1 ý hoặc 1 từ ngữ nhất định, để biểu thị thái độ nghi ngờ hoặc châm biếm đối với ý đó hoặc nội dung từ đó.
4. Dấu phẩy
- Được sử dụng để đánh dấu ranh giới giữa các biện pháp của câu. Cụ thể là: Giữa các thành phần phụ với chủ ngữ, vị ngữ, giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu; Giữa 1 từ ngữ với bộ phận chú thích của nó; Giữa các vế của 1 câu ghép.
5. Dấu chấm lửng
- Được sử dụng để tỏ ý còn nhiều sự vật hiện tượng chưa được liệt kê hết, thể hiện ở chỗ lời nói còn bỏ dở hay ngập ngừng ngắt quãng; Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của 1 từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hoặc hài hước, châm biếm.
6. Dấu chấm phẩy
- Được dùng để đánh dấu ranh giới giữa các vế của 1 câu ghép có cấu tạo phức tạp hoặc đánh dấu ranh giới giữa các biện pháp trong phép liệt kê phức tạp.
7. Dấu gạch ngang
- Được đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, Giải thích trong câu, đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. Hoặc để liệt kê, nối các từ nằm trong 1 liên danh.
8. Dấu ngoặc đơn
- Được sử dụng để đánh dấu phần có chức năng chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm) cho 1 từ ngữ, 1 vế câu trong câu hoặc cho 1 câu, chuỗi câu trong đoạn văn.
9. Dấu hai chấm
- Được sử dụng để đánh dấu (báo trước) thần giải thích thuyết minh cho 1 phần trước đó, hoặc sử dụng để đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hoặc lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang).
10.Dấu ngoặc kép
- Được sử dụng để đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp; đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hoặc có hàm ý mỉa mai, đánh dấu tên tác phẩm; Tờ báo; Tập san... Được dẫn trong câu.
Thời
gian
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
N D cầnđạt
Hoạt động 2: HD Học sinh tìm hiểu về các lỗi thường gặp về dấu câu.
- Giáo viên gọi học sinh đọc ví dụ trong SGK.
? Ví dụ trên thiếu dấu ở chỗ nào?
? Nên dùng dấu gì để kết thúc câu ở chỗ đó?
? Cần chú ý điều gì nữa?
? Vậy trong ví dụ này người viết đã mắc lỗi gì?
- Giáo viên ghi nội dung 1 lên bảng.
Giáo viên gọi Học sinh đọc ví dụ 2.
? Dùng dấu chấm sau từ "này" là đúng hay sai? Vì sao? 
? Ở chỗ này nên sử dụng dấu gì?
? Lỗi của câu này là gì? 
- Giáo viên ghi nội dung 2 lên bảng.
- Yêu cầu Học sinh ghi vào vở.
- Yêu cầu Học sinh đọc ví dụ 3 trong SGK.
? Câu này thiếu dấu gì?
? Viết lại cho đúng? Viết như vậy nhằm mục đích gì?
? Ở câu văn này người viết đã mắc lỗi gì? 
- Giáo viên ghi nội dung 3 lên bảng.
- Yêu cầu Học sinh chép vào vở.
- Yêu cầu Học sinh đọc ví dụ 3, 4/ 151.
? Đặt dấu chấm hỏi ở cuối câu thứ nhất và dấu chấm ở cuối câu thứ 2 trong đoạn văn này đã đúng chưa? Vì sao? 
? Vậy các vị trí đó nên sử dụng dấu gì ?
? Theo em lỗi của người viết là gì?
- Giáo viên chữa lỗi trên bảng?
- Giáo viên ghi nội dung 4 lên bảng.
- Giáo viên gọi Học sinh ghi nhớ.
- Học sinh đọc và quan sát VD 1.
Học sinh đọc.
- Sau từ "xúc động".
- Dùng dấu chấm.
- Viết hoa chữ T.
- Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc.
- Học sinh đọc thầm ví dụ 2/151.
- Sai - Vì câu chưa kết thúc.
- Dấu phẩy.
- Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc.
- Học sinh đọc ví dụ 3/151.
- Thiếu dấu phẩy.
- "Cam, quýt, bưởi, xoài là đặc sản của vùng này".
- Phân định danh giới giữa các danh từ cùng giữ chức vụ chủ ngữ trong câu.
- Lỗi thiếu dấu thích hợp để tách bộ phận của câu khi cần thiết.
- Học sinh ghi bài vào vở.
- Học sinh đọc. 
- Dùng dấu chấm hỏi ở cuối câu thứ nhất là sai.
 Vì: Đây không phải là câu nghi vấn. 
- Đây là câu trần thuật nên sử dụng dấu chấm.
- Dùng dấu chấm ở cuối câu thứ 2 là sai.
Vì: đây là câu nghi vấn nên sử dụng dấu chấm hỏi.
- Lẫn lộn công dụng của các dấu câu.
- Học sinh đọc.
- Học sinh quan sát trên bảng.
- Học sinh đọc.
I. ĐVĐ
(SGK)
Hoạt động 3: HD Học sinh luyên tập.
- GV đưa bài tập 1/152 lên bảng phụ. Gọi Học sinh đọc.
- Lần lượt gọi Học sinh thực hiện từng câu.
- Yêu cầu Học sinh nhận xét.
- Giáo viên đánh giá và đưa ra đáp án chính xác.
? Giáo viên đa bài tập 2 lên bảng.
? Phát hiện sửa lỗi về dấu câu?
- Yêu cầu Học sinh viết đoạn văn đã sửa vào vở.
- Yêu cầu Học sinh trình bày.
- Giáo viên đưa đáp án.
- Yêu cầu Học sinh đổi bài chấm chéo theo bàn.
- Yêu cầu Học sinh công bố kết quả chấm.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Học sinh lần lượt trả lời miệng từng câu.
- Học sinh nhận xét.
1. ( , ) 2. ( . ) 3. ( . )
4. ( , ) 5. ( : ) 6. ( - )
7. ( ! ) 8. ( ! ) 	 9. ( ! )
10. ( ! ) 11. ( , ) 12. ( , )
13. ( . ) 14. ( , ) 15. ( . )
16. (, ) 17. ( , ) 18 ( , )
19. (. ) 20. ( , ) 21. (: )
22. (- ) 23. (? ) 24.( ? )	
25.( ? ) 26 (! )
- Học sinh trình bày.
a. ... Mời về .... Mẹ dặn.....chiều nay.
b......sản xuất có tục ngữ "Lá lành ... lá rách”.
c...Năm tháng, nhưng....
- Học sinh đổi bài, chấm. 
- Học sinh công bố kết quả.
chéo.
II. Hướng dẫn luyện tập:
 IV. Củng cố và hướng dẫn về nhà: 5’
	1. Củng cố: 3’
	- Trình bày tác dụng của các dấu câu?
	- Vì sao cần sử dụng đúng dấu câu?
	- Các lỗi thường gặp trong dấu câu?
	2. Hướng dẫn về nhà: 2’
 	- Học ghi nhớ, thuộc bảng thống kê.
	- Làm bài tập TN0 .
	- Ôn tập các kiến thức TV đã học.
	- Chuẩn bị bài mới: Tiết 60: "Kiểm tra Tiếng Việt”.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 59.doc