1. Mục tiêu:
a. Về kiế thức:
- HS biết cộng trừ đa thức.
b. Về kĩ năng
- Rèn kỹ năng bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “+” hoặc dấu “-”, thu gọn đa thức, chuyển vế đa thức.
c. Về thái độ:
- Tư duy hợp lí – lôgic
2. Chuẩn bị của gv và hs:
a. Chuẩn bị của GV:
- Bảng phụ ghi các bài tập, vẽ hình trang 36 SGK.
b. Chuẩn bị của HS:
- Ôn tập quy tắc dấu ngoặc, các tính chất của phép cộng
Ngày soạn: 2/02/2011 Ngày dạy: ..Dạy lớp 8E Tiết 57: Đ6. Cộng trừ đa thức 1. Mục tiêu: a. Về kiế thức: - HS biết cộng trừ đa thức. b. Về kĩ năng - Rèn kỹ năng bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “+” hoặc dấu “-”, thu gọn đa thức, chuyển vế đa thức. c. Về thái độ: - Tư duy hợp lí – lôgic 2. Chuẩn bị của gv và hs: a. Chuẩn bị của GV: - Bảng phụ ghi các bài tập, vẽ hình trang 36 SGK. b. Chuẩn bị của HS: - Ôn tập quy tắc dấu ngoặc, các tính chất của phép cộng 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ (5 phút). ? Thế nào là đa thức ? Cho ví dụ và làm bài tập 27/38 SGK. HS: . . . Đáp án: - Đa thức là tổng của những đơn thức . Mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó. - Ví dụ: x2y + 5xy – 6xyz. *Bài 27/38 SGK: Thu gọn: P = x2y + xy2 – xy + xy2 – 5xy - x2y = ( - )x2y + (1 + )xy2 – (1 + 5)xy = xy2 - 6xy Thay x = 0,5 và y = 1 vào đa thức P: P = .0,5.(1)2 – 6.0,5.1 = - 3 = - GV: Nhận xét cho điểm * Đặt vấn đề vào bài mới (1 phút): Ta đã biết cách cộng trừ hai đơn thức. Vậy muốn cộng trừ hai đa thức ta làm như thế nào? Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn. b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của GV & HS Nội dung GV ? HS GV ? HS GV GV ? HS GV ? HS GV GV HS ? HS GV HS GV Hoạt động 1 (10 phút) Cho hai đa thức M = 5x2y + 5x -3 N = xyz -4x2y + 5x - Tính M + N Để tính tổng M + N ta sử dụng những tính chất nào ? Bỏ ngoặc đằng trước có dấu "+" và áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng rồi thu gọn các hạng tử đồng dạng Ta nói đa thức x2y + 10x + xyz - 3 là tổng của hai đa thức M và N Yêu cầu làm ?1 . Làm bài Nhận xét Đó là phép cộng hai đa thức. Còn trừ hai đa thức ta thực hiện như thế nào? à phần 2 Hoạt động 2 (18 phút) Nêu ví dụ: HD: Để trừ hai đa thức P và Q ta làm như sau: P – Q = (5x2y – 4xy2 + 5x - 3) – (xyz -4x2y + xy2 + 5x - ) Để tính được P – Q ta phải làm tiếp như thế nào? Ta thực hiện bỏ ngoặc rồi thu gọn đa thức Lưu ý : Khi bỏ ngoặc đằng trước có dấu "-" ta phải đổi dấu tất cả các hạng tử trong ngoặc. Hãy thực hiện phép trừ P – Q Làm bài Đa thức 9x2y – 5xy2 - xyz - 2 là hiệu của hai đa thức P và Q Y/c hs hoạt động nhóm làm bài 31 Thảo luận . . . Nêu nhận xét của em về hiệu hai đa thức M – N và N – M? M – N và N – M là hai đa thức đối nhau. Y/c hs làm ?2 Làm bài Nhận xét . . . 1.Cộng hai đa thức: M = 5x2y + 5x -3 N = xyz -4x2y + 5x - Tính M + N Giải : M + N = (5x2y + 5x – 3) + (xyz - 4x2y + 5x - = 5x2y +5x –3 + xyz -4x2y + 5x - = (5x2y - 4x2y) + (5x + 5x) + xyz + (-3 - ) = x2y + 10x + xyz - 3 ?1 Giải : M + Q = (5xy2 + 6x – 3y) + (2x2y + 3y + 2x) =5xy2 + 2x2y + (6x + 2x) – (3y – 3y) = 5xy2 + 2x2y + 8x 2.Trừ hai đa thức: VD: Cho 2 đa thức: P = 5x2y – 4xy2 + 5x -3 Q = xyz -4x2y + xy2 + 5x - Tính P – Q P – Q = (5x2y – 4xy2 + 5x -3) – (xyz -4x2y + xy2 + 5x - ) = 5x2y – 4xy2+5x -3 –xyz + 4x2y - xy2 -5x + = 9x2y – 5xy2 - xyz -2 BT 31: Kết quả : M + N = 4xyz + 2x2 – y + 2 M – N = 2xyz + 10xy – 8x2 + y –4 N – M = -2xyz – 10xy + 8x2 – y + 4 ?2 : Giải : P = 5xy2 + 6yz – 7 Q = 6xy2 – 5xyz + P – Q = (5xy2 + 6yz – 7) – (6xy2 – 5xyz + ) = 5xyz – xy2 + 6yz – 7 c. Củng cố, luyện tập (9 phút): GV HS GV HS ? HS GV HS GV Yêu cầu 2 Hs lên bảng làm bài 29 SGK tr.40 Làm bài . . . Cho Hs đọc bài 32 SGK tr.40 Làm bài . . . Muốn tìm P ta làm thế nào? Ta ấy đa thức tổng trừ đi đa thức đã biết. Yêu cầu Hs lên bảng trình bày. Làm bài . . . Lưu ý: Nên viết đa thức dưới dạng thu rồi mới thực hiện phép tính. Bài 29 Giải: a, (x + y) + (x – y) = x + y + x – y = 2x b, (x + y) - (x – y) = x + y - x + y = 2y Bài 32 Giải: P + (x2 – 2y2) = x2 – y2 + 3y2 – 1 P = (x2 – y2 + 3y2 – 1) - (x2 – 2y2) P = x2 – y2 + 3y2 – 1 - x2 + 2y2 P = 4y2 – 1 d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2 phút) -Cần nắm vững các kiến thức cơ bản của bài. -BTVN: số 32 (b), 33/40 SGK. 29, 30/13 SBT. -Ôn lại qui tắc cộng trừ số hữu tỉ. -Ôn lại các tính chất của phép cộng các số hữu tỉ. Ngày soạn: 2/02/2011 Ngày dạy: ..Dạy lớp 8E Tiết 58: Luyện tập 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức - HS được củng cố về đa thức; cộng, trừ đa thức. b. Về kĩ năng - HS được rèn luyện kỹ năng tổng và hiệu các đa thức, tính giá trị của đa thức, tính giá trị của đa thức. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV: - Bảng phụ ghi sẵn bài tập, thước thẳng phấn màu. b. Chuẩn bị của HS: - Ôn bài cũ và làm các bài tập được giao. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ (5 phút). ? Chữa bài tập 29/13 SBT : Tìm A biết : a)A + ( x2 + y2) = 5x2 + 3y2 - xy b)A – (xy + x2 –y2) = x2 + y2 Đáp án: a) A + ( x2 + y2) = 5x2 + 3y2 - xy A = (5x2 + 3y2 – xy) - ( x2 + y2) A = 5x2 + 3y2 – xy - x2 - y2) A = 4x2 + 2y2 – xy b) A – (xy + x2 –y2)= x2 + y2 A = xy + x2 –y2 + x2 + y2 A =2x2 + xy GV: Nhận xét, cho điểm b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của GV & HS Nội dung GV HS GV GV HS ? HS GV ? HS GV HS GV HS GV GV HS ? HS GV HS Hoạt động 1 (20 phút) Gọi 2 hs lên bảng chữa bài tập 33. HD: Hãy lập tổng M + N ; P + Q rồi thực hiện phép tính Làm bài . . . Đưa đề bài 35 lên bảng phụ và yêu cầu hs làm bài Bổ sung thêm ý: Tính N – M và yêu cầu hs tính ra vở. Làm bài tập (2 em lên bảng trình bày) Em có nhận xét gì về kết quả của hai đa thức M – N và N – M? Đa thức M – N và N – M có từng cặp hạng tử đồng dạng nhưng hệ số của từng cặp hạng tử đó đối nhau. Đưa đề bài 38 SGK ra bảng phụ và yêu cầu Hs đọc đề bài: Muốn tìm đa thức C để C + A = B ta làm như thế nào? Ta chuyển vế để có C = B – A Yêu cầu 2 hs làm trên bảng 2 ý a và b, cả lớp làm ra vở. Làm bài . . . Cho hs làm theo nhóm bài 37 SGK : Trong 2 phút cho các nhóm viết các bậc ba với hai biến x và y, có ba hạng tử. Nhóm nào viết được nhiều đa thức thỏa mãn yêu cầu là thắng cuộc. Làm bài . . . Nhận xét Hoạt động 2 (15 phút) Đưa bài 36 ra bảng phụ cho hs đọc đề bài Đọc Muốn tính giá trị của mỗi đa thức ta làm thế nào? Ta cần thu gọn đa thức rồi thay các giá trị của biến vào đa thức đã thu gọn và thực hiện phép tính. Yêu cầu cả lớp làm ra vở, 2 hs tính 2 ý a và b trên bảng. Làm bài 1. Luyện tập về cộng, trừ đa thức Bài 33 Giải: a) M + N = (x2y + 0,5xy3 – 7,5x3y2 + x3) + (3xy3 – x2y + 5,5x3y2) = x2y – x2y + 0,5xy3 + 3xy3 – 7,5x3y2 + 5,5x3y2 + x3 = 3,5xy3 – 2x3y2 + x3. b) P + Q = (x5 + xy + 0,3y2 – x2y3 – 2) + (x2y3 + 5 – 1,3y2) = x5 + xy – y2 + 3. Bài 35 Cho 2 đa thức: M = x2 – 2xy + y2 Và N = y2 + 2xy + x2 +1 Tính M + N và M – N Giải: a, M + N = (x2 – 2xy + y2) +(y2 + 2xy + x2 +1) = x2 – 2xy + y2 + y2 + 2xy + x2 +1 = 2x2 + 2y2 + 1. b, M – N = (x2 – 2xy + y2) - (y2 + 2xy + x2 +1) = x2 – 2xy + y2 - y2 - 2xy - x2 – 1 = - 4xy – 1. c, N – M = (y2 + 2xy + x2 +1) - (x2 – 2xy + y2) = y2 + 2xy + x2 +1 - x2 + 2xy - y2 = 4xy + 1 Bài 38 Giải a, C = (x2 – 2y + xy + 1) + (x2 + y – x2y2 – 1) = x2 – 2y + xy + 1 + x2 + y – x2y2 – 1 = 2x2 – x2y2 + xy – y b, C + A = B à C = B – A C = (x2 + y – x2y2 – 1) – (x2 – 2y + xy + 1) = x2 + y – x2y2 – 1 – x2 + 2y - xy – 1 = 2y – x2y2 – 2 Bài 37 Có nhiều kết quả, ví dụ như : -2x2y + 5x2y + xy ; xy - 5 x2y + 1 ; x2y +2 xy + y2 ... 2. Luyện tập về tính giá trị đa thức Bài 36 a, Thay x = 5 và y = 4 vào đa thức ta có : b, ta có: x = -1; y = -1 à xy = 1 Giá trị của biểu thức tại x = -1 và y = -1 là: 1 – 12 + 14 – 16 + 18 = 1 – 1 + 1 – 1 + 1 = 1 c. Củng cố, luyện tập (3 phút) ? Muốn tính giá trị của đa thức ta làm như thế nào? HS: Trả lời . . . d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút). -Làm BTVN 31, 32/ 14 SBT. -Đọc trước bài “Đa thức một biến” trang 41 SGK
Tài liệu đính kèm: