Bài soạn môn Đại số lớp 7 - Tiết 30 đến tiết 40

Bài soạn môn Đại số lớp 7 - Tiết 30 đến tiết 40

I. Mục tiêu:

* Kiến thức:

- Biết vẽ hệ trục toạ độ.

- Biết biểu diễn một cặp số trên một mặt phẳng toạ độ.

- Biết cách xác định toạ độ của 1 điểm trên mặt phẳng.

- Biết xác định một điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó.

* Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng vẽ hệ trục toạ độ, kỹ năng biểu diễn điểm trên hệ trục toạ độ.

* Thái độ:

- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.

II. Chuẩn bị:

* Thầy: Thước thẳng, giấy kẻ ô vuông, phấn màu.

* Trò: Thước thẳng, giấy kẻ ô vuông.

III. Phương pháp dạy học chủ yếu:

 

doc 18 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1266Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Đại số lớp 7 - Tiết 30 đến tiết 40", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết 30 
 Bài 6. MẶT PHẲNG TOẠ ĐỘ
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: 
- Biết vẽ hệ trục toạ độ.
- Biết biểu diễn một cặp số trên một mặt phẳng toạ độ.
- Biết cách xác định toạ độ của 1 điểm trên mặt phẳng.
- Biết xác định một điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó.
* Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng vẽ hệ trục toạ độ, kỹ năng biểu diễn điểm trên hệ trục toạ độ.
* Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, giấy kẻ ô vuông, phấn màu.
* Trò: Thước thẳng, giấy kẻ ô vuông.
III. Phương pháp dạy học chủ yếu:
 - Thuyết trình, vấn đáp.
 - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
 - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
 IV. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
HĐ của thầy và HĐ của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Đặt vấn đề (5 phút)
- Đặt vấn đề theo đúng các ví dụ như trong SGK
- Tìm hiểu ví dụ
1. Đặt vấn đề
SGK
Hoạt động 2: Mặt phẳng toạ độ. (10 phút)
- Giới thiệu mặt phẳng toạ độ.
! Mặt phẳng có hệ trục toạ độ Oxy gọi là mặt phẳng toạ độ.
- Giới thiệu các góc phần tư thứ I, II, III, IV
- Nêu chú ý.
- Cho một HS lên bảng vẽ 1 hệ trục toạ độ Oxy
- Hướng dẫn HS làm các thao tác theo lời nói
- Nghe giới thiệu và vẽ hệ trục toạ độ Oxy theo sự hướng dẫn của giáo viên.
- Ghi bài
- Tiếp thu
- Đọc chú ý
- Lên bảng vẽ 1 hệ trục toạ độ Oxy
- Lấy 1 điểm M bất kỳ trên mặt phẳng toạ độ
2. Mặt phẳng toạ độ.
II
I
O 
IV
III
Ox ^ Oy tại O
Ox : trục hoành
Oy : trục tung
O : gốc toạ độ
Chú ý : Các đơn vị dài trên hai trục số được trọn bằng nhau (nếu không có gì thêm)
Hoạt động 3: Toạ độ của một điểm trong mặt phẳng toạ độ (20 phút)
- Khi đó cặp số (1,5 ; 3) gọi là toạ độ của điểm M và ký hiệu M(1,5 ; 3)
Số 1,5 gọi là hoành độ và số 3 gọi là tung độ của điểm M
- Cho HS làm ?1
Vẽ hệ trục toạ độ Oxy và đánh dấ vị trí các điểm P, Q có toạ độ làn lượt là (2;3) và (3;2) 
- Từ M vẽ các đường vuông góc đến các trục toạ độ. Giả sử, các đường vuông góc này cắt trục hoành tại điểm 1,5 cắt trục tung tại điểm 2.
·
P 
Q 
·
- Làm ?1 
3. Toạ độ của một điểm trong mặt phẳng toạ độ
·
M 
1,5
Hoạt động 4: Củng cố: (7 phút)
- Nhắc lại lần nữa cấu tạo của hệ trục toạ độ.
- Làm bài tập 33 trang 67 SGK.
- Đứng tại chỗ trả lời
- Một HS lên bảng làm
Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 34, 35, 36, 37, 38, 39 trang 67, 68 SGK.
V. Rút kinh nghiệm:
 Tiết 31 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: 
Xác định được vị trí của một điểm trong mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó, biết tìm toạ độ của một điểm cho trước.
* Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng vẽ hệ trục toạ độ, kỹ năng biểu diễn điểm trên hệ trục toạ độ.
* Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
 II. Chuẩn bị:
 * Thầy: Thước thẳng, giấy kẻ ô vuông, phấn màu.
 * Trò: Thước thẳng, giấy kẻ ô vuông.
 III. Phương pháp dạy học chủ yếu:
 - Thuyết trình, vấn đáp.
 - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
 - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
 IV. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Bài mới:
HĐ của thầy và HĐ của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
- Thế nào là mặt phẳng toạ độ?
- Trả lời
Hoạt động 2: Luyện tập (35 phút)
- Lấy vài điểm trên trục hoành và vài điểm trên trục tung, yêu cầu HS đọc toạ độ các điểm đó.
Từ đó rút ra kết luận chung và trả lời câu hỏi bài 34.
- Hướng dẫn HS làm bài tập 36
? Muốn biểu diễn toạ độ một điểm trên mặt phẳng toạ độ ta phải làm các thao tác như thế nào?
? Chứng minh ABCD là hình vuông?
^
- Hàm số được cho trong bảng.
x
0
1
2
3
4
y
0
2
4
6
8
? Biểu diễn các cặp giá trị đó trên hệ trục toạ độ Oxy?
? Có nhận xét gì về 4 điểm vừa biểu diễn trên hệ trục toạ độ?
- Đọc toạ độ các điểm trên trục tung và toạ độ cac điểm trên trục hoành
- Rút ra kết luận.
- Nhắc lại cách biểu diễn điểm trên hệ trục toạ độ.
- Tứ giác ABCD có 
^
^
^
AB = BC = CD = DA = 2
A = B = C = D = 900
Vậy ABCD là hình vuông.
- Viết tất cả các cặp giá trị tương tứng của hàm số trên?
- Vẽ một hệ trục toạ độ và biểu diễn tất cả các cặp giá trị trên lên hệ trục toạ độ đó.
- Bằng trực quan nhận xét: 
4 điểm này cùng nằm trên một đường thẳng.
1. Bài 34 
a) Một điểm bất kỳ trên trục hoành có tung độ băng 0
b) Một điểm bất kỳ trên trục tung có hoành độ bằng 0
B 
C 
D 
A 
o 
2. Bài 36 
ABCD là hình vuông.
3. Bài 37 
a) Các cặp giá trị tương ứng (x ; y)
(0 ; 0) ; (1 ; 2) ; (2 ; 4) 
(3 ; 6) ; (4 ; 8)
b) Biểu diễn trên hệ trục toạ độ Oxy.
o
Hoạt động 3: Củng cố: (5 phút)
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hệ trục toạ độ, đọc các điểm trên mặt phẳng toạ độ và biểu diễn được các điểm trên mặt phẳng toạ độ.
- Làm theo hướng dẫn của GV
Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Đọc thêm phần “có thể em chưa biết”
- Đọc trước bài đồ thị hàm số y = ax (a 0)
V. Rút kinh nghiệm:
 Tiết 32 
§ 7. ĐỒ THỊ HÀM SỐ y = ax (a 0 )
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: 
- Hiểu được khái niệm đồ thị hàm số, đồ thị của hàm số y = ax (a 0) 
- Thấy được ý nghĩa của đồ thị trong thực tế và trong nghiên cứu hàm số.
- Biết cách vẽ đồ thị hàm số y = ax.
* Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng vẽ đồ thị hàm số, kỹ năng biểu diễn điểm trên hệ trục toạ độ.
* Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
 II. Chuẩn bị:
 * Thầy: Thước thẳng, giấy kẻ ô vuông, phấn màu. Bảng phu
 * Trò: Thước thẳng, giấy kẻ ô vuông.
 III. Phương pháp dạy học chủ yếu:
 - Thuyết trình, vấn đáp.
 - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
 - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
 IV. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
HĐ của thầy và HĐ của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Đồ thị hàm số là gì ? (12 phút)
- Hàm số y = f(x) được cho bằng bảng:
x
-2
-1
0
0,5
1,5
y
3
2
-1
1
-2
! Các điểm M, N, P, Q, R biểu diễn các cặp số của hàm số y = f(x). Tập hợp các điểm đó gọi là đồ thị của hàm số y = f(x) đã cho.
- Cho HS làm ví dụ 1 và khẳng định lại cách vẽ đồ thị hàm số.
a) Viết tập hợp các cặp giá trị tương ứng của x và y xác định hàm số trên;
b) Vẽ một hệ trục toạ độ Oxy và đánh dấu các điểm có toạ độ là các cặp số trên.
- Theo dõi
- Làm ví dụ 1: 
1. Đồ thị hàm số là gì ?
?1
a) (-2 ; 3) ; (-1 ; 2) ; (0 ; -1) ;
 (0,5 ; -1) ; (1,5 ; -2) 
o
M 
N 
R 
P 
Q 
Kết luận : Đồ thị hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x;y) trên mặt phẳng toạ độ.
Ví dụ 1: Vẽ đồ thị của hàm số đã cho trong ?1
Hoạt động 2: Đồ thị hàm số y = ax (a0) (23 phút)
?2 Cho hàm số y = 2x
a) Viết năm cặp số (x;y) với x = -2; -1; 0; 1; 2;
b) Biểu diễn các cặp số đó trên mặt phẳng toạ độ.
c) Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm (-2;-4) ; (2;4)
?3 Vậy để vẽ được đồ thị hàm số y = ax ta cần biết mấy điểm thuộc đồ thị?
? Tại sao chỉ cần xác định thêm 1 điểm?
- Từ đó cho HS nêu cách vẽ.
- Cho HS làm ?4
+ Vẽ hệ trục toạ độ Oxy
+ Đồ thị hàm số y = f(x) đã cho gồm năm điểm điểm M, N, P, Q, R như trong hình vẽ.
- Các cặp số (-2;-4); (-1;-2); (0;0); (1;2); (2;4);
- Lên bảng biểu diễn.
- Chỉ cần xác định 1 điểm khác điểm O(0 ; 0)
- Vì đồ thị hàm số luôn đi qua điểm O(0 ; 0)
- Nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = -1,5x.
+ Vẽ hệ trục toạ độ Oxy
+ Với x = 2 ta được y = 3, điểm A(-2;3) thuộc đths y = -1,5x. vậy đường thẳng OA là đồ thị của hàm số đã cho.
2. Đồ thị hàm số y = ax (a0)
Đồ thị của hàm số y = ax (a0) là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
* Nhận xét: (SGK)
Ví dụ 2: Vẽ đồ thị của hàm số:
 y = -1,5x.
O 
A 
Hoạt động 3: Củng cố: (8 phút)
- Làm các bài tập 39 trang 71 SGK.
- Một HS lên bảng làm.
Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút) 
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 40, 41, 42, 43 trang 71+72 SGK.
 V. Rút kinh nghiệm:
 Tiết 33 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: 
Củng cố khái niệm đồ thị của hàm số, đồ thị của hàm số y =ax (a 0) 
- Biết kiểm tra điểm thuộc đồ thị, điểm không thuộc đồ thị của hàm số. Biết xác định hệ số a khi biết đồ thị của hàm số.
* Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng vẽ đồ thị hàm số, kỹ năng biểu diễn điểm trên hệ trục toạ độ.
Rèn luyện kỹ năng vẽ đồ thị của hàm số y = ax (a 0). 
* Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
 II. Chuẩn bị:
 * Thầy: Thước thẳng, giấy kẻ ô vuông, phấn màu.
 * Trò: Thước thẳng, giấy kẻ ô vuông.
 III. Phương pháp dạy học chủ yếu:
 - Thuyết trình, vấn đáp.
 - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
 - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
 III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:	
Bài mới:
HĐ của thầy và HĐ của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
Đồ thị của hàm số y = ax (a 0) là gì?
Vẽ trên cùng một hệ trục toạ độ Oxy đồ thị của các hàm số y = 2x ; 
y = -0,5x ; y = 4x ; y = -2x
- HS1: làm câu a
- HS2: làm câu b
Hoạt động 2: Luyện tập:
Bài 41
- Hướng dẫn HS cách làm:
Cho hàm số y = f(x). Nếu điểm M(x0;y0) thuộc đồ thị của hàm số y = f(x) thì y0 = f(x0). Và ngược lại.
? Vậy đối với bài toán trên ta phải làm như thế nào?
- Làm tương tự đối với điểm B; C(0;0).
Bài 42
- Hướng dẫn HS giải toán: Muốn tìm được hệ số a ta phải biết 1 điểm thuộc đồ thị của hàm số.
- Điểm A(2;1)
Thay x = 2 ; y = 1 vào công thức y = ax => a.
- Cho HS lên bảng vẽ đồ thị.
? Bằng đồ thị hãy tìm f(2)?
! Tương tự đối với các câu còn lại.
? Bằng đồ thị hãy tìm giá trị của x khi y = -1?
! Tương tự đối với các câu còn lại
? Nhìn vào đồ thị có nhận xét gì về các giá trị của x khi y dương, y âm?
- Theo dõi
- Thay toạ độ của điểm A vào công thức : y = -3x
với x = nếu y = 1 thì kết luận A thuộc đồ thị của hàm số y = -3x và ngược lại.
O 
A 
B 
C 
- Tương tự: Điểm B không thuộc đồ thị của hàm số, điểm C thuộc đồ thị của hàm số.
- Cho x = 2 => y = -0,5.2 = -1
Đồ thị hàm số đi qua điểm A(2;-1)
Đường thẳng đi qua OA là đồ thị của hàm số.
- Tại điểm có hoành độ là 2 kẻ đường  vuông góc với Ox cắt đồ thị tại A.
- Từ A kẻ đường  vuông góc với Oy cắt Oy tại đâu thì đó chính là f(2).
- Tại điểm có tung độ là -1 kẻ đường  vuông góc với Oy cắt đồ thị tại A
- Từ A kẻ đường  vuông góc với Ox cắt Ox tại đâu thì đó chính là x khi y = -1.
- Khi y dương thì x âm.
- Khi y âm thì x dương
1. Bài 41 
Những điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số y = -3x
A
Thay x = vào y = -3x 
=> y = -3. = 1
vậy điểm Athuộc đồ thị hàm số y = -3x
2. Bài 42 
a) Theo hình vẽ điểm A(2;1) thuộc đồ thị hàm số y = ax
thay x = 2 ; y = 1 vào công thức 
ta có : 1 = a.2 => a = 1:2 = 0,5
b) Điểm B
c) Điểm C(-2;-1)
3. Bài 44 
Vẽ đồ thị hàm số y = f(x) = -0,5x
o
A 
a) f(2) ... 
Cho x = 1 ta có y = -x = -1
=> A(1 ; -1)
Vậy đường thẳng đi qua 2 điểm A(1 ; -1) và điểm O(0;0) chính là đồ thị của hàm số y = -x.
- Thay toạ độ của từng điểm vào công thức.
- Nếu được một đẳng thức thì kết luận điểm đó thuộc đồ thị của hàm số và ngược lai thì không.
1. Bài tập 1: Đọc toạ độ các điểm
A 
B 
E 
C 
D 
O 
A(1;1) ; B(-2;0) : C(0;3) ; D(3;-2) ; 
E(-2;1) ; O(0;0).
2. Bài 2 : Vẽ trên cùng 1 hệ trục toạ độ đồ thị các hàm số.
a) y = -x ; 	b) y = x
c) y = -x ;	 d) y = 3x
O 
C 
B 
A 
D 
3.
Bài 3 : 
	A(0;-1)
Thay toạ độ của A(0;-1) vào công thức ta có.
-1 = 3.0 – 1 = -1 (đúng)
vậy điểm A(0;-1) thuộc đồ thị của hàm số.
3. Luyện tập tại lớp.
Nhắc lại hàm số là gì? Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ¹ 0).
Cách xác định một điểm có thuộc đồ thị của hàm số hay không?
4. Hướng dẫn học ở nhà
On tập kỹ lý thuyết và bài tập trong chương II.
 Tiết 35 
ÔN TẬP CHƯƠNG II
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức của chương về hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại lương tỉ lệ nghịch.
* Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng giải toán về tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch, chia một số thành các phần tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch với các số đã cho. 
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
 II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, giấy kẻ ô vuông, phấn màu. Bảng phu Bảng tổng hợp về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch.
* Trò: Thước thẳng, giấy kẻ ô vuông, máy tính. 
 III. Phương pháp dạy học chủ yếu:
 - Thuyết trình, vấn đáp.
 - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
 - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
 IV. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
 A) Lý thuyết: Hoạt động 1:
	* Đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch (GV đặt câu hỏi, HS trả lời hoàn thành bảng tổng kết)
Đại lượng tỉ lệ thuận
Đại lượng tỉ lệ nghịch
Định nghĩa
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = kx (k làhằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = (a làhằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a.
Chú ý
Khi y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k (k 0) thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 
Khi y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a (a 0) thì x cũng tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ a
Ví dụ
Chu vi y của hình vuông có cạnh là x tỉ lệ thuận với độ dài cạnh của hình vuông theo công thức liên hệ:y = 4x
Hình chữ nhật có diện tích không đổi là a thì hai cạnh có độ dài là x, y tỉ lệ nghịch với nhau theo công thức liên hệ là a = x.y
Tính chất
x
x1
x2
x3
y
y1
y2
y3
x
x1
x2
x3
y
y1
y2
y3
a) y1x1 = y2x2 = y3x3 =  = a
 B) Bài tập: Hoạt động 2:
HĐ của thầy và HĐ của trò
Ghi bảng
Bài 1:
x
-4
-1
0
2
5
y
2
? Công thức liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận?
! Trước tiên ta phải tìm hệ số tỉ lệ k.
! Tính và điền vào ô trống trong bảng.
Bài 1:
x
-5
-3
-2
y
-10
30
5
- Hướng dẫn tương tự bài 1
- Hướng dẫn HS giải.
? Tổng số đo các góc của một tam giác?
? Số đo các góc A, B, C tỉ lệ với các số 3, 5, 7 nghĩa là sao?
! Ap dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải tiếp.
! Từ đó tìm a, b, c.
- Vì y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có : y =kx
- Dựa vào cột thứ 2 ta có x = -1 
	 và y = 2.
Suy ra k = 
- Vì y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có : k =yx
Ta có x = -3 
 và y = -10.
=> k = yx = 30
y = 	;	x = 
- Tổng số đo 3 góc của một tam giác bằng 1800
- Theo đề bài ta có 
- Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau:
= 
1. Bài 1 : Cho x, y là hai đại lượng tỉ lệ thuận điền vào ô trống trong bảng:
x
-4
-1
0
2
5
y
8
2
0
-4
-10
2. Bài tập 2 : Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, điền vào ô trống trong bảng:
x
-5
-3
-2
1
6
y
-6
-10
-15
30
5
3. Bài tập 3
Tam giác ABC có số đo các góc A, B, C tỉ lệ với các số 3, 5, 7. Tính số đo các góc của rABC?
- Giải -
Gọi số đo của các góc lần lượt là: a, b, c. 
Theo tính chất tổng 3 góc trong tam giác ta có : a + b + c = 1800
Theo bài ra ta có:
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau:
= 
Vậy :
	b = 5.12 = 60
	c = 7.12 = 84
Vậy các góc của tam giác lần lượt là : 360 ; 600 ; 840
Hoạt động 3: Củng cố:
- Nắm chắc lại định nghĩa, tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch.
Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK theo bảng tổng kết ở trên.
- Tiết sau ôn tập tiếp về hàm số và đồ thị của hàm số.
- Làm các bài tập 51, 52, 53, 54, 55 trang 77 SGK
V. Rút kinh nghiệm:
TIẾT 36 	KIỂM TRA 1 TIẾT
 Tiết 37 
ÔN TẬP HỌC KỲ I (tiết 1)
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Ôn tập các phép tính về số hữu tỉ, số thực. Tiếp tục rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, số thực để tính giá trị biểu thức. Vận dụng tính chất của tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tìm số chưa biết.
* Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỷ, số thực. Kỹ năng tính giá trị của biểu thức.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
 II. Chuẩn bị:
* Thầy: Bảng tổng kết các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa, căn bậc hai, tính chất của tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. Thước kẻ bảng phụ.
* Trò: Thước thẳng, máy tính. 
 III. Phương pháp dạy học chủ yếu:
 - Thuyết trình, vấn đáp.
 - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
 - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
 IV. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới: A) Lý thuyết: Hoạt động 1:
Số hữu tỉ: Là số viết được dưới dạng phân số 	(a,b Z; b ¹ 0).
Số vô tỉ : Là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
Số thực: Gồm số vô tỉ và số hữu tỉ.
Các phép toán : Cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa số thực.
Với a, b, c, d, m Z (m ¹ 0)
Với x, y Q; m,n Z.
xm.xn = xm+n	; xm:xn = xm-n (x¹0; mn)
(x.y)n = xn.yn 	; 	
	(y ¹ 0)
 B) Bài tập: Hoạt động 2:
HĐ của thầy và HĐ của trò
Ghi bảng
- Hướng dẫn HS biết đổi từng thừa số.
? Đổi -0,75 ra phân số?
? Đổi -4 ra phân số?
? Thực hiện các phép tính bằng cách hợp lý nhất nếu có thể.
? Phép tính trên có thừa số nào chung?
- Hướng dẫn tương tự đối với câu c.
? Thông thường trong một dãy các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa thì ta thực hiện theo thứ tự như thế nào?
Tính trước 
? Nhắc lại định nghĩa căn bậc hai của một số hữu tỉ.
? Biến đổi các số trong dấu căn thành bình phương của một số?
? Từ 7x = 3y ta suy ra được điều gì theo tính chất của tỉ lệ thức?
? Ap dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau?
Từ đó suy ra x và y
-0,75 = 
- Đặt thừa số chung ra ngoài.
- Thực hiện phép tính trong dấu ngoặc trước.
- Đặt thừa số chung ra ngoài.
- Thực hiện theo thứ tự:
Luỹ thừa-> nhân, chia-> cộng, trừ.
7x = 3y => 
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau : 
Vì x – y = 16
1. Thực hiện phép toán
2. Bài 2:
3. Bài 3: Tìm 2 số biết:
7x = 3y và x – y = 16
- Giải -
 Ta có 7x = 3y =>
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau : 
4. Hướng dẫn học ở nhà:
- Ôn lại các kiến thức và các dạng bài tập đã chữa về các phép tính trong Q, R, toán về tỉ lệ thức.
- Làm các bài tập 57, 61, 68, 70 SBT.
V. Rút kinh nghiệm:
Tiết 38 
ÔN TẬP HỌC KỲ I (tiết 2)
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: On tập về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, đồ thị hàm số y = ax (a ¹ 0)
* Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ¹ 0). Xét điểm thuộc hay không thuộc đồ thị của hàm số.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
 II. Chuẩn bị:
* Thầy: Bảng ôn tập đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch.
Thước chia khoảng, phấn màu, máy tính bỏ túi.
* Trò: Thước thẳng, máy tính. On bài.
 III. Phương pháp dạy học chủ yếu:
 - Thuyết trình, vấn đáp.
 - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
 - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. 
 IV. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
HĐ của thầy và HĐ của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1:
- Hướng dẫn HS ôn tập lại lý thuyết.
? Khi nào thì hai đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau?
? Khi nào thì hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau?
- Hướng dẫn HS giải toán
? Theo bài ra ta có gì?
? Số tỉ lệ?
? Ap dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải tiếp?
Hoạt động 2:
? Muốn tính được f (0) ta phải làm gì?
! Tương tự đối với các câu còn lại.
? Muốn vẽ đồ thị hàm số 
y = -2x ta phải làm gì?
Tương tự đối với hàm số 
y = 
- Trả lời theo công thức liên hệ.
- Trả lời theo công thức liên hệ.
Gọi 3 số cần tìm lần lượt là :a, b, c
a +b +c = 310
a, b, c tỉ lệ với 2; 3; 5 nghĩa là:
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau:
- Thay giá trị x = 0 vào công thức
y = -3x +1 
Cho x =1 => y = -2 =>A(1;-2)
Vậy đường thẳng đi qua hai điểm OA chính là đồ thị của hàm số 
y = -2x
1. Đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch.
Đại lượng tỉ lệ thuận :
 Công thức liên hệ: y = kx (k ¹ 0)
Đại lượng tỉ lệ nghịch: 
 Công thức liên hệ: 
2. Bài 1: Chia số 310 thành ba số lần lượt tỉ lệ với 2; 3 và 5. Tìm ba số đó.
- Giải-
Gọi 3 số cần tìm lần lượt là :a, b, c
Ta có : 
3. Hàm số, đồ thị hàm số.
Bài 1: Cho hs y = -3x + 1
Tính f(0); f(2); f(1)
f(0) = -3.0+1 = 1
f(2) = -3.2+1 = -5
f(1) = -3.1+1 = -2
B 
A 
O 
4. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK kể từ đầu năm theo câu hỏi ôn tập chương I, II cả đại số lẫn hình học
- Xem lại toàn bộ các bài tập đã chữa
- Tiết sau kiểm tra học kỳ I
V. Rút kinh nghiệm:
Tiết 39 KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức:
 - Đánh giá chất lượng học tập của học sinh trong học kì I.
 2.Kĩ năng:
 - Rèn luyên kĩ năng làm bài kiểm tra, bài thi.
 3. Thái độ:
 - Trung thực, tự gic
II. Chuẩn bị:
 * Thầy: Nhận đề.
 * Trị: Chuẩn bị kiến thức để làm bài. Thước thẳng, eke.
III. Tiến trình ln lớp: 
Ổn định lớp : 
2. Đề bài: (Đính kèm)
 IV. Đáp án và thang điểm: (Đính kèm)
 V. Thống kê điểm:
Lớp
Sĩ số
Điểm dưới TB
Điểm trên TB
 <3
 3 - <5
 5 - <8
 8 - 10
 SL
 %
 SL
 %
 SL
 %
 SL
 %
7A1
7A2
VI. Rút kinh nghiệm:
Tiết 40	 
TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Học sinh nắm được các kiến thức cơ bản và xác định đươc các lỗi sai sót khi làm bài thi học kì I.
* Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính toán, kỹ năng trình bầy lời giải bi tốn.
* Thái độ: Yêu thích, hứng thú với bộ môn, tập trung học bài và ghi chép bài đầy đủ.
II. Chuẩn bị:
 * Thầy: Thước thẳng, thước đo góc, êke, compa, phấn màu, bảng phụ
 * Trò: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
III. Tiến trình lên lớp:
. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lai kiến thức đã học
- Chuẩn bị nội dung của bài học tiếp theo
IV. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docDS3040 chinh sua lai theo huyen HTB.doc