I. MỤC TIÊU:
-Nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức.
-Nhận biết được đơn thức thu gọn. Nhận biết được phần hệ số và phần biến của đơn thức.
-Biết nhân hai đơn thức.
-Biết cách viết một đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV: Bảng phụ
HS: Bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC:
1. Ổn định: (1)
2. Kiểm tra bài cũ: (4)
HS1:-Để tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của birns ta làm như thế nào?
Ngày soạn: 28/ 02/2006 Tiết : 53 §3. ĐƠN THỨC I. MỤC TIÊU: -Nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức. -Nhận biết được đơn thức thu gọn. Nhận biết được phần hệ số và phần biến của đơn thức. -Biết nhân hai đơn thức. -Biết cách viết một đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV: Bảng phụ HS: Bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) HS1:-Để tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của birns ta làm như thế nào? -Chữa bài tập 9/ 29 SGK: Tính giá trị của biểu thức x2y3+ xy tại x = 1 và y = (ĐS:) 3. Bài mới: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 10’ 10’ 7’ 6’ 5’ HĐ1: Đơn thức GV: Đưa bảng phụ ghi (bổ sung thêm các biểu thức sau: 9; ; x; y GV: Yêu cầu HS sắp xếp các biểu thức đã cho làm 2 nhóm GV: Các biểu thức viết ở nhóm 2 là các đơn thức GV: Các biểu thức ở nhóm 1 vừa viết không phải là đơn thức. H: Vậy thế nào là đơn thức ? H: Theo em số 0 có phải là đơn thức không ? Vì sao? GV: Số 0 được gọi là đơn thức không. GV: Cho Hs đọc chú ý GV: Yêu cầu HS làm GV: Cho HS làm bài tập 10/ 32 SGK HĐ2: Đơn thức thu gọn GV: Xét đơn thức 10x6y3. H: Đơn thức trên có mấy biến ? Các biến đó có mặt mấy lần, và được viết dưới dạng nào? GV: Ta nói đơn thức 10x6y3 là đơn thức thu gọn. GV: Giới thiệu phần hệ số và phần biến. H: Vậy thế nào là đơn thức thu gọn? H: Đơn thức thu gọn gồm mấy phần? H: Cho ví dụ về đơn thức thu gọn và chỉ ra phần hệ số, phần biến của mỗi đơn thức GV: Yêu cầu HS đọc phần chú ý SGK -Ta gọi 1 số là 1 đơn thức thu gọn. GV: Trong những đơn thức ở , những đơn thức nào là đơn thức thu gọn, những đơn thức nào chưa thu gọn. HĐ2: Bậc của đơn thức GV: Cho đơn thức 2x5y3z. H: Đơn thức trên có phải là đơn thức thu gọn không?Hãy xác định phần hệ số và phần biến? Số mũ của mỗi biến? H: Tổng các số mũ của các biến là 5 + 3 +1 = 9. Ta nói 9 là bậc của đơn thức đã cho. H: Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0? *Số thực khác 0 là đơn thức bậc 0 (ví dụ 9, ) *Số 0 được coi là đơn thức không có bậc. -Hay tìm bậc của những đơn thức sau: -5; HĐ4: Nhân hai đơn thức GV: Cho 2 biểu thức A = 32. 167 B = 34. 166 GV: Dựa vào các qui tắc và các tính chất của phép nhân em hãy thực hiện A.B H: Bằng cách tương tự, ta có thể thực hiện phép nhân 2 đơn thức GV: Cho 2 đơn thức : 2x2y và 9xy4. Em hãy tìm tích của 2 đơn thức trên. H: Vậy muốn nhân hai đơn thức ta làm như thế nào? GV: Yêu cầu HS đọc phần chú ý SGK HĐ5: Luyện tập: Bài 1332 SGK -HS Hoạt động nhóm Nhóm 1: 3 -2y; 10x + y; 5(x +y) Nhóm 2: 4xy2; ; 2x2y; -2y; 9; ; x; y HS: Trả lời. -Số 0 cũng là 1 đơn thức vì số 0 cũng là 1 số HS cho ví dụ về đơn thức HS: Bạn Bình viết sai 1 ví dụ (5 – x)x2, không phải là đơn thức vì có chứa phép trừ. HS: Trong đơn thức 10x6y3 có hai biến x, y, các biến đó có mặt 1 lầnđưới dạng 1 luỹ thừa với số mũ nguyên dương. HS: Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm một tích của 1 số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên luỹ thừa với số mũ nguyên dương. HS: Đơn thức thu gọn gồm2 phần: phần hệ số và phần biến. HS: lẫy vài ví dụ về đơn thức thu gọn và chỉ ra phần hệ số, phần biến của các đơn thức HS: Đọc chú ý -Những đơn thức thu gọn là: 4xy2; 2x2y; -2y; 9; ; x; y Các hệ sốcủa chúng lần lượt là:4; 2; -2; 9; ;1;1 -Những đơn thức chưa thu gọn là: -Đơn thức 2x5y3z là đơn thức thu gọn 2 là hệ số; x5y3z là phần biến. Số mũ của x là 5; của y là 3; của z là 1 - Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biếncó trong đơn thức đó. -5 là đơn thức bậc 0 x2y là đơn thức bậc 3. 2,5x2y là đơn thức bậc 3 9x2yz là đơn thức bậc 4 là đơn thức bậc 12. HS: A.B = (32. 167). (32. 166) = (32. 32). (167. 166) = 36. 1613. (2x2y). (9xy4) = (2. 9). (x2. x). (y. y4) = 18. x3.y5. -Muốn nhân hai đơn thức ta nhân hệ số với nhau, nhân các phần biến với nhau. - HS đọc phần chú ý SGK 2 HS lên bảng làm câu a và b 1/Đơn thức -Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm 1 số, hoặc 1 biến, hoặc một tích giữa các biến và các số Chú ý -Số 0 được gọi là đơn thức không Ví dụ 1: Sgk Ví dụ 2: Sgk Chú ý: Số 0 được gọi là đơn thức không Bài tập 10/ 32 SGK 2/ Đơn thức thu gọn: - Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm một tích của 1 số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên luỹ thừa với số mũ nguyên dương Ví dụ: Sgk Chú ý : (SGK) 3/Bậc của đơn thức Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biếncó trong đơn thức đó. Số thực khác 0 là đơn thức bậc 0 Số 0 được coi là đơn thức không có bậc. 4/Nhân hai đơn thức Muốn nhân hai đơn thức ta nhân hệ số với nhau, nhân các phần biến với nhau. Ví dụ (Sgk) 4. Hướng dẫn về nhà: (2’) -Học kĩ bài theo sgk và vở ghi -Làm bài tập 11, 12, 14 tr 32 sgk và 1418 tr 12 sbt . -Đọc trước bài “Đơn thức đồng dạng” IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Tài liệu đính kèm: