Bài soạn môn Hình học 7 - Nguyễn Quốc Chính - Tuần 11

Bài soạn môn Hình học 7 - Nguyễn Quốc Chính - Tuần 11

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Rèn luyện kĩ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết ra hai tam giác bằng nhau.

2. Kĩ năng: - Từ hai tam giác bằng nhau chỉ ra các góc bằng nhau, các cạnh bằng nhau; Viết kí hiệu hai tam giác bằng nhau dựa vào quy ước.

3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, ghi kí hiệu tam giác bằng nhau.

II. CHUẨN BỊ

- GV:Thước thẳng, compa.

- HS: Thước thẳng, com pa

III - PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động hợp tác

doc 5 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 741Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Hình học 7 - Nguyễn Quốc Chính - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 21:
Ngày soạn: 04/11/2010
Ngày giảng: 7A, 7B: 06/11/2010
TIẾT 21. Luyện tập
i. Mục tiêu
1. Kiến thức: - Rèn luyện kĩ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết ra hai tam giác bằng nhau. 
2. Kĩ năng: - Từ hai tam giác bằng nhau chỉ ra các góc bằng nhau, các cạnh bằng nhau; Viết kí hiệu hai tam giác bằng nhau dựa vào quy ước.
3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, ghi kí hiệu tam giác bằng nhau. 
II. Chuẩn bị
- GV:Thước thẳng, compa.
- HS: Thước thẳng, com pa
III - Phương pháp dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động hợp tác nhóm, vấn đáp tìm tòi.
IV- Tổ chức giờ học:
1. Khởi động
+ Mục tiêu: Kiểm tra ý thức học và chuẩn bị ở nhà của học sinh.
+ Thời gian: 8’
+ Cách tiến hành: Kiểm tra bài cũ 
	- Phỏt biểu định nghĩa hai tam giỏc bằng nhau? Ghi bằng kớ hiệu.
	ABC = DEF
2. Hoạt động 1: Bài tập tỡm cạnh, gúc tương ứng
+ Mục tiêu: Từ hai tam giác bằng nhau chỉ ra các góc bằng nhau, các cạnh bằng nhau.
+ Thời gian: 20’
+ Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
HĐ của học sinh
- Gọi HS đọc đề bài 11
Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời phần a
GV chữa bài
Gọi 1 HS lên bảng thực hiện phần b
HS dưới lớp thực hiện, nhận xét
GV chốt lại bài
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 12
? Viết các cạnh tương ứng, so sánh các cạnh tương ứng đó. 
? Viết các góc tương ứng.
- 1 học sinh lên bảng làm
- Cả lớp làm bài và nhận xét bài làm của bạn.
Bài tập 11 (SGK- T.112)
Cho ABC = HIK
a) Cạnh IK tương ứng với cạnh BC
Góc A tương ứng với góc H
b) Các cạnh bằng nhau:
 AB = HI; BC = IK ; AC = HK
Các góc bằng nhau: 
 = ; =; =
Bài tập 12 (SGK- T.112)
ABC = HIK
 HI = AB = 2cm, IK = BC = 4cm.
3. Hoạt động 2: Bài tập viết kớ hiệu tam giỏc bằng nhau
+ Mục tiêu: Viết kí hiệu hai tam giác bằng nhau dựa vào quy ước.
+ Thời gian: 15’
+ Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
HĐ của học sinh
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 13
- Cả lớp thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.
? Có nhận xét gì về chu vi của hai tam giác bằng nhau 
- Y/c HS làm bài tõp 14 tr112
? Đọc đề bài toán.
? Bài toán yêu cầu làm gì.
? Để viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau ta phải xét các điều kiện nào.
? Tìm các đỉnh tương ứng của hai tam giác.
Bài tập 13 (SGK- T. 112)
Vì ABC = DEF
 DE = AB = 4cm, EF = BC = 6cm, AC = DF = 5cm
Chu vi của ABC và DEF là:
AB + BC + AC = 4 + 6 + 5 = 15cm.
Bài tập 14 (SGK T.112)
Theo giả thiết đỉnh B tương ứng với đỉnh K.
Mặt khác AB = KI đỉnh A tương ứng với đỉnh I/
 ABC = IKH.
4. Hướng dẫn về nhà:
	- ễn kĩ về định nghĩa 2 tam giỏc bằng nhau.
	- Làm bài tập trong sỏch bài tập
**************************************
 Tiết 22:
Ngày soạn: 07/11/2010
Ngày giảng: 7B: 09/11/2010; 7A: 10/11/2010
Tiết 22. trường hợp bằng nhau thứ nhất của 
tam giác cạnh - cạnh - cạnh (C-C-C)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - Học sinh biết được trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác là: cạnh - cạnh - cạnh. 
- Biết cách vẽ một tam giác biết ba cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh để chỉ ra được hai tam giác bằng nhau từ đó suy ra hai góc tương ứng bằng nhau.
2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ trong vẽ hình.
3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận chính xác trong vẽ hình.
III. Chuẩn bị
	- GV: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ.
	- HS: Thước thẳng, com pa, thước đo góc
III - Phương pháp dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động hợp tác nhóm, vấn đáp tìm tòi.
IV- Tổ chức giờ học:
1. Khởi động
+ Mục tiêu: Kiểm tra ý thức học và chuẩn bị ở nhà của học sinh, khích thích tính tư duy và tạo hứng thú cho hs vào bài.
+ Thời gian: 5’
+ Cách tiến hành: Kiểm tra bài cũ:
	- Phỏt biểu định nghĩa hai tam giỏc bằng nhau?
	Đặt vấn đề: 
	- GV: Khi định nghĩa hai tam giỏc bằng nhau, ta cần cú 6 điều kiện bằng nhau. Tuy nhiờn, nếu chỉ cú 3 điều kiện là 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau mà khụng cần xột đến 3 cặp gúc tương ứng thỡ cú nhận biết được hai tam giỏc bằng nhau hay khụng? Để trả lời được cõu hỏi này chỳng ta sẽ nghiờn cứu bài hụm nay.
2. Hoạt động 1: Vẽ tam giỏc biết 3 cạnh
+ Mục tiêu: Hs củng cố cách vẽ tam giác biết độ dài 3 cạnh và thực hiện vẽ.
+ Thời gian: 10’
+ Đồ dùng dạy học: Thước thẳng chia khoảng, com pa
+ Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
HĐ của học sinh
- Yêu cầu học sinh đọc bài toán.
GV: Đây là bài toán các em đã được làm quen ở lớp 6
- HS hđ cá nhân 1' nghiên cứu SGK 
- Gọi 1 HS nêu cách vẽ
- GV thực hiện vẽ trên bảng
- Cả lớp vẽ hình vào vở.
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán: Vẽ ABC, biết AB = 2cm; BC = 4cm; AC = 3cm
Giải: Cách vẽ (SGK-T.112)
- 1 học sinh đứng tại chỗ nêu cách vẽ
3. Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh
+ Mục tiêu: Hs biết được trường hợp bằng nhau cạnh- cạnh- cạnh của hai tam giác; dựa vào 2 tam giác bằng nhau suy ra góc bằng nhau
+ Thời gian: 20’
+ Đồ dùng dạy học: Thước thẳng chia khoảng, com pa, thước đo góc.
+ Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
HĐ của học sinh
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm 
- Cả lớp làm bài
- 1 học sinh lên bảng làm.
? Đo và so sánh các góc:
 và , và , và . Em có nhận xét gì về 2 tam giác này.
? Qua 2 bài toán trên em có thể đưa ra dự đoán như thế nào.
- GV giới thiệu trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh của hai tam gác.
- GV yêu cầu làm việc theo nhóm 
Gợi ý: Xột xem ACD có bằng BCD không? Từ đó suy ra góc B bằng góc nào?
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả
- GV chốt lại bài và tính chất
2. Trường hợp bằng nhau cạnh- cạnh-cạnh
ABC = A'B'C' vì có 3 cạnh bằng nhau và 3 góc bằng nhau 
Tính chất: (SGK-T.113)
 Nếu ABC và A'B'C' có:
Xột ACD và BCD có:
Vậy = = 1200
4. Hoạt động 3: Củng cố
+ Mục tiêu: Hs rèn kĩ năng chứng minh tam giác bằng nhau theo TH cạnh - cạnh - cạnh
+ Thời gian: 8’
+ Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
HĐ của học sinh
- Giáo viên treo bảng phụ hình 68, 69. 
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 17 (SGK-T.114)
Ở hỡnh 68 cú cỏc tam giỏc nào bằng nhau ? vỡ sao ?
- GV trỡnh bày mẫu 
+ Hình 68: ABC = ABD.
Gọi 1 HS làm phần H.69
+ Hình 69: MPQ = QNM (c.c.c)
Bài 17 (SGK-T.114)
Hình 68: 
Xét ABC và ABD cú:
AC = AD 
BC = BD 
AB chung
ABC = ABD ( c. c. c)
Hỡnh 69: tương tự
5. Hướng dẫn về nhà:
- Nắm chắc trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh 
- Làm bài tập 15, 17 (hình 70), 19 (SGK-T.114)
- Xem trước bài tập phần luyện tập.
*****************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 11.doc