Bài soạn môn Hình học 7 - Nguyễn Quốc Chính - Tuần 28

Bài soạn môn Hình học 7 - Nguyễn Quốc Chính - Tuần 28

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Học sinh hiểu quan hệ giữa độ dài 3 cạnh của một tam giác, từ đó biết được độ dài 3 đoạn thẳng phải như thế nào thì mới có thể là 3 cạnh của 1 tam giác.

- Hiểu và chứng minh định lí bất đẳng thức tam giác dựa trên quan hệ giữa 3 cạnh và góc trong 1 tam giác

2. Kĩ năng: - Luyện cách chuyển từ một định lí thành một bài toán và ngược lại.

 - Bước đầu biết sử dụng bất đẳng thức để giải toán.

3. Thái độ: - Làm việc nghiêm túc, đoàn kết, có trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: Thước thẳng, ê ke, bảng phụ,

HS: Thước thẳng, ờke.

 

doc 5 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 384Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Hình học 7 - Nguyễn Quốc Chính - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 49
Ngày soạn: 03/4/2011
Ngày giảng: 7A, B: 05/4/2011
TIẾT 51. quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác
Bất đẳng thức tam giác
i. mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh hiểu quan hệ giữa độ dài 3 cạnh của một tam giác, từ đó biết được độ dài 3 đoạn thẳng phải như thế nào thì mới có thể là 3 cạnh của 1 tam giác.
- Hiểu và chứng minh định lí bất đẳng thức tam giác dựa trên quan hệ giữa 3 cạnh và góc trong 1 tam giác
2. Kĩ năng: - Luyện cách chuyển từ một định lí thành một bài toán và ngược lại.
 - Bước đầu biết sử dụng bất đẳng thức để giải toán. 
3. Thái độ: - Làm việc nghiêm túc, đoàn kết, có trách nhiệm.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Thước thẳng, ê ke, bảng phụ, 
HS: Thước thẳng, ờke.
III. phương pháp dạy học: Dạy học tích cực, học hợp tác
IV.tổ chức giờ học:
*Hoạt động 1: Bất đăng thức tam giỏc
+ Mục tiêu: - Học sinh hiểu quan hệ giữa độ dài 3 cạnh của một tam giác, từ đó biết được độ dài 3 đoạn thẳng phải như thế nào thì mới có thể là 3 cạnh của 1 tam giác.
- Hiểu và chứng minh định lí bất đẳng thức tam giác dựa trên quan hệ giữa 3 cạnh và góc trong 1 tam giác
+ Đồ dùng dạy học: 
+ Thời gian: 15’
+ Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
HĐ của học sinh
- Yêu cầu học sinh làm ?1.
- Học sinh làm bài ra giấy nháp để khẳng định không thể vẽ được tam giác có độ dài 3 cạnh là 1, 2 4cm.
- Giáo viên giới thiệu định lí.
- 2 học sinh đọc định lí trong SGK.
- Giáp viên hướng dẫn học sinh chứng minh định lí.
? Làm thế nào để tạo ra 1 tam giác có 1 cạnh là BC, 1 cạnh là AB + AC.
- Trên tia đối của tia AB lấy D sao cho AD = AC.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh:
AB + AC > BC
BD > BC
- Yêu cầu học sinh chứng minh.
- 1 học sinh trình bày miệng
- Giáo viên hướng dẫn học sinh CM ý thứ 2
AB + AC > BC
AB + AC > BH + CH
AB > BH và AC > CH
- Giáo viên lưu ý: đây chính là nội dung bài tập 20 (SGK-Trang 64).
1. Bất đẳng thức tam giác. 
Định lí: SGK. 
B
C
A
H
D
GT
ABC
KL
AB + AC > BC; AB + BC > AC
AC + BC > AB
Chứng minh: (SGK- T.62)
*Hoạt động 2: Hệ quả của bất đăng thức tam giỏc.
+ Mục tiêu: Hs biết hệ quả của bất đẳng thức tam giác
+ Đồ dùng dạy học: 
+ Thời gian: 15’
+ Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
HĐ của học sinh
? Nêu lại các bất đẳng thức tam giác.
? Phát biểu qui tắc chuyển vế của bất đẳng thức.
- Học sinh trả lời.
? áp dụng qui tắc chuyển vế để biến đổi các bất đẳng thức trên.
- 3 học sinh lên bảng làm.
- Yêu cầu học sinh phát biểu bằng lời.
- Giáo viên nêu ra trường hợp kết hợp 2 bất đẳng thức trên.
- Yêu cầu học sinh làm ?3.
- Học sinh trả lời miệng.
2. Hệ quả của bất đẳng thức tam giác.
AB + BC > AC
BC > AC - AB
AB > AC - BC
* Hệ quả: SGK 
AC - AB < BC < AC + AB
?3
Không có tam giác với 3 canh 1cm; 2cm; 4cm vì 1cm + 2cm < 4cm
* Chú ý: SGK 
*Hoạt động 3: Củng cố
+ Mục tiêu: Bước đầu biết sử dụng bất đẳng thức để giải toán. 
+ Đồ dùng dạy học: 
+ Thời gian: 13’
+ Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
HĐ của học sinh
Bài tập 15 (SGK-Trang 63) (Học sinh hoạt động theo nhóm)
Bài tập 16 (SGK-Trang 63).
Bài tập 15(SGK-T.63) 
a) 2cm + 3cm < 6cm không thể là 3 cạnh của 1 tam giác.
b) 2cm + 4cm = 6cm không thể là 3 cạnh của 1 tam giác.
c) 3cm + 4cm > 6 cm là 3 cạnh của tam giác.
Bài tập 16 (SGK-T.63)
áp dụng bất đẳng thức tam giác ta có:
AC - BC < AB < AC + BC
 7 - 1 < AB < 7 + 1
 6 < AB < 8
 AB = 7 cm
ABC là tam giác cân đỉnh A
*Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà:
+ Mục tiêu: Hs biết yêu cầu về nhà thực hiện.
+ Thời gian: 2’
+ Cách tiến hành: Gv nhắc học sinh:
- Học kĩ bất đẳng thức tam giác, học cách chứng minh định lí bất đẳng thức tam giác.
- Làm các bài tập 17, 18, 19 (SGK-Trang 63).
*****************************
Tiết 49
Ngày soạn: 07/4/2011
Ngày giảng: 7A, B: 09/4/2011
Tiết 52
TIẾT 52. Luyện tập
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: - Củng cố cho học sinh về quan hệ giữa độ dài 3 cạnh của 1 tam giác, biết vận dụng quan hệ này để xét xem 3 đoạn thẳng cho trước có thể là 3 cạnh của một tam giác hay không.
2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình theo đề bài, vận dụng quan hệ giữa 3 cạnh của một tam giác để chứng minh bài toán.
3. Thái độ: - Làm việc nghiêm túc, đoàn kết, có trách nhiệm.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Thước thẳng, ê ke, bảng phụ, com pa, phấn màu 
HS: Thước thẳng, ờke, com pa
III. phương pháp dạy học: Dạy học tích cực, học hợp tác
IV.tổ chức giờ học:
*Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
+ Mục tiêu: Đánh giá ý thức học tập ở nhà của học sinh
+ Đồ dùng dạy học: 
+ Thời gian: 5’
+ Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
HĐ của học sinh
- Nêu định lí về quan hệ giữa 3 cạnh của 1 tam giác ? Vẽ hình, ghi GT, KL?
*Hoạt động 2: Luyện tập
+ Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh về quan hệ giữa độ dài 3 cạnh của 1 tam giác, biết vận dụng quan hệ này để xét xem 3 đoạn thẳng cho trước có thể là 3 cạnh của một tam giác hay không.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình theo đề bài, vận dụng quan hệ giữa 3 cạnh của một tam giác để chứng minh bài toán.
+ Đồ dùng dạy học: 
+ Thời gian: 35’
+ Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
HĐ của học sinh
- Giáo viên vẽ hình lên bảng và yêu cầu học sinh làm bài.
? Cho biết GT, Kl của bài toán.
- 1 học sinh lên bảng ghi GT, KL
- Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời miệng câu a.
- Học sinh suy nghĩ ít phút rồi trả lời.
? Tương tự cau a hãy chứng minh câu b.
- Cả lớp làm bài.
- 1 học sinh lên bảng làm bài.
? Từ 1 và 2 em có nhận xét gì.
- Học sinh trả lời.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 19
- Học sinh đọc đề bài.
? Chu vi của tam giác được tính như thế nào.
- Chu vi của tam giác bằng tổng độ dài 3 cạnh.
- Giáo viên cùng làm với học sinh.
- Học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
- Các nhóm thảo luận và trình bày bài.
- Giáo viên thu bài của các nhóm và nhận xét.
- Các nhóm còn lại báo cáo kết quả.
Bài tập 17 (SGK-T.63)
B
C
A
I
M
GT
ABC, M nằm trong ABC
KL
a) So sánh MA với MI + IA
 MB + MA < IB + IA
b) So sánh IB với IC + CB
 IB + IA < CA + CB
c) CM: MA + MB < CA + CB
a) Xét MAI có:
MA < MI + IA (bất đẳng thức tam giác)
 MA + MB < MB + MI + IA
 MA + MB < IB + IA (1)
b) Xét IBC có
IB < IC + CB (bất đẳng thức tam giác)
 IB + IA < CA + CB (2)
c) Từ 1, 2 ta có:
MA + MB < CA + CB
Bài tập 19 (SGK-T.63)
Gọi độ dài cạnh thứ 3 của tam giác cân là x (cm)
Theo BĐT tam giác: 
7,9 - 3,9 < x < 7,9 + 3,9
 4 < x < 11,8
 x = 7,9
chu vi của tam giác cân là 
7,9 + 7,9 + 3,9 = 19,7 (cm)
Bài tập 22 (SGK-T.64)
ABC có:
90 - 30 < BC < 90 + 30
 60 < BC < 120
a) Thành phố B không nhận được tín hiệu
b) Thành phố B nhận được tín hiệu.
*Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà:
+ Mục tiêu: Hs biết yêu cầu về nhà thực hiện.
+ Thời gian: 5’
+ Cách tiến hành: Gv nhắc học sinh:
- Học thuộc quan hệ giữa ba cạnh của 1 tam giác .
bài tập 22 (SGK-Trang 64).
- Chuẩn bị tam giác bằng giấy; mảnh giấy kẻ ô vuông mỗi chiều 10 ô, com pa, thước có chia khoảng.
- Ôn lại khái niệm trung điểm của đoạn thẳng và cách xác định trung điểm của đoạn thẳng bằng thước và cách gấp giấy.
*********************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 28.doc