Bài soạn môn Hình học 7 - Tiết 15 đến tiết 29

Bài soạn môn Hình học 7 - Tiết 15 đến tiết 29

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho.

- HS hiểu về tia nằm giữa hai tia.

2. Kĩ năng:

- Nhận biết nửa mặt phẳng.

- Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác.

3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, lập luận.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc 35 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 486Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn môn Hình học 7 - Tiết 15 đến tiết 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng:
Lớp 6A: ...../...../2010
Lớp 6B: ...../...../2010
Chương ii: góc
Tiết 15
 nửa mặt phẳng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho.
- HS hiểu về tia nằm giữa hai tia.
2. Kĩ năng: 
- Nhận biết nửa mặt phẳng.
- Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, lập luận.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập.
III. tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:(1') 
	Lớp 6A: ..../ 22 Vắng:.............................
Lớp 6B: ..../ 21 Vắng:.............................
2. Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong giờ giảng
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung 
*Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- GV: Giới thiệu nội dung chương II và mục tiêu bài học.
*Hoạt động 2: Nửa mặt phẳng bờ a.
- GV: Mặt trang giấy, mặt bảng, mặt tường... là hình ảnh của mặt phẳng.
CH: Mặt phẳng có bị giới hạn không?
- HS: Trả lời
- GV: Mặt phẳng không bị giới hạn về mọi phía.
- GV: Vẽ đường thẳng a 
CH: Đường thẳng a trên mặt phẳng bảng chia mặt phẳng thành hai phần, mỗi phần được coi là một nửa mặt phẳng bờ a. Vậy thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?
- HS : Trả lời
- GV nêu: Hai nửa mặt phẳng có chung bờ được gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau. Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau.
- HS: Nghe giảng, ghi bài.
- HS : Quan sát H2(SGK). Vẽ hình vào vở.
- GV: Cho biết điểm M và N; 2 cặp điểm M, P và N, P nằm như thế nào so với đường thẳng a?
- HS: Trả lời
- GV: Giới thiệu hai điểm nằm cùng phía, khác phía với đường thẳng.
- GV: Giới thiệu tên nửa mặt phẳng:
Nửa mặt phẳng (I) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M, Nửa mặt phẳng (II) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm P,...
HS : Thực hiện ?1/SGK
a) Nêu cách gọi khác của nửa mặt phẳng (I), (II)?
b) Nối M với N, M với P. Đoạn thẳng MN có cắt a không? Đoạn thẳng MP có cắt a không?
- HS: Trả lời
- HS: khác nhận xét
- GV: Chốt lại và chính xác ?1
*Hoạt động 3: Tia nằm giữa hai tia
- GV: Đưa ra bảng phụ vẽ H3/SGK
- HS: Quan sát H3 và nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi
+ Khi nào thì tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy?
- HS: Trả lời
- GV: Chốt lại
- GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm trong 5' thực hiện ?2
+ Nhóm 1,2: a
+ Nhóm 3,4: b
- HS: Thảo luận theo nhóm. Tổ trưởng tổng hợp, thư ký ghi PHT
- HS: Các nhóm báo cáo kết quả.
- GV: Treo đáp án
- HS: Nhận xét chéo giữa các nhóm 
- GV: Chốt lại và chính xác kết quả trên bảng phụ.
(1')
(16')
(13')
1. Nửa mặt phẳng bờ a:
+ Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng bị chia ra bởi a được gọi là nửa mặt phẳng bờ a.
+ Hai nửa mặt phẳng có chung bờ được gọi là 2 nửa mặt phẳng đối nhau.
+ Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau.
 a . M . N (I)
 P . (II)
+ Hai điểm M và N nằm cùng phía đối với đường thẳng a
+ Hai điểm N và P (hoặc M và P) nằm khác phía đối với đường thẳng a
?1
a) Cách gọi khác của 2 nửa mặt phẳng (I) và (II).
+ Nửa mặt phẳng (I) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm N hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm P.
+ Nửa mặt phẳng (II) là nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M (hoặc N). 
 b) N
 M
 a
 . P
+Đoạn thẳng MN không cắt a
+Đoạn thẳng MP cắt a
2. Tia nằm giữa hai tia
 a) b) c)
Hình 3
H3a : Cho biết tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại 1 điểm nằm giữa M và N. Nên tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy.
?2
H3b : Tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại 1 điểm nằm giữa M và N. Nên tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy.
H3c: Tia Oz không cắt đoạn thẳng MN tại 1 điểm nằm giữa M và N. Nên tia Oz không nằm giữa 2 tia Ox và Oy.
4. Củng cố (12')
- GV: Cho HS làm bài tập 3, 4(SGK/73)
Bài 3 (SGK/73): Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:
a) Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau.
b) Cho 3 điểm không thẳng hàng O, A, B. Tia Ox nằm giữa hai tia OA, OB khi tia Ox cắt đoạn thẳng AB tại điểm nằm giữa A, B.
Bài 4 - T73
a) Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm A, nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm B (hoặc C).
b) B và C cùng thuộc 1 nửa mặt phẳng bờ a. Do đó đoạn thẳng BC không cắt a.
5. Hướng dẫn học ở nhà (2')
	- Học bài theo SGK + Vở ghi
	- Bài tập về nhà :1; 2; 5 (SGK/73)
	*Chuẩn bị trước bài mới: " Góc"
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày giảng:
Lớp 6A: ...../...../2010
Lớp 6B: ...../...../2010
Tiết 16 
góc 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS hiểu góc là gì? Góc bẹt là gì?
2. Kĩ năng: 
- HS biết vẽ góc, đặt tên góc, đọc tên góc.
3. Thái độ: 
- Cẩn thận, chính xác trong vẽ hình..
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập.
III. tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức (1') 
	Lớp 6A: ..../ 22 Vắng:.............................
Lớp 6B: ..../ 21 Vắng:.............................
2. Kiểm tra bài cũ (8')
- Câu hỏi:
+ Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau?
	+ Chữa bài tập 5 (SGK/73)
- Đáp án:
Nửa mặt phẳng bờ a, hai nửa mặt phẳng đối nhau: sgk tr72
Tia OM nằm giữa
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung 
*Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- GV: Vẽ hai tia Ox, Oy. 
CH: Hai tia Ox, Oy có đặc điểm gì?
- HS: Trả lời: Chung gốc
- GV: Hai tia chung gốc tạo thành một hình gọi là góc. Vậy góc là gì?
*Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm góc
- GV: Vẽ hình 4a lên bảng
- HS: Vẽ vào vở và trả lời câu hỏi.
+ Góc là gì?
- GV: Giới thiệu định nghĩa góc
+ Kí hiệu góc
- GV: Quan sát hình 4b,c hãy viết các kí hiệu góc?
- HS: Trả lời
- GV: Chốt lại 
- GV:Quan sát hình 4c, cho biết hai tia Ox, Oy của góc xOy có đặc điểm gì?
- HS: Hai tia Ox, Oy đối nhau
- GV: Góc xOy như vậy còn được gọi là góc bẹt.
Vậy góc bẹt là góc như thế nào?
*Hoạt động 3: Tìm hiểu góc bẹt
- HS: Nêu định nghĩa góc bẹt.
- GV: Yêu cầu HS lấy VD thực tế của góc, góc bẹt?
- HS: Trả lời
* Hoạt động 4: Luyện tập
- GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm nhỏ (bàn) thực hiện bài tập 6(SGK/75)
- HS: Thảo luận nhóm
- GV: Gọi 3 đại diện trả lời
- HS: Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV: Chốt lại kết quả 
- GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm trong 5' thực hiện bài 7(SGK/75)
(Bảng phụ)
- Nhóm 1,2: b
- Nhóm 3,4: c
- HS: Thảo luận theo nhóm. Tổ trưởng tổng hợp, thư ký ghi PHT. Sau 5’ Các nhóm báo cáo kết quả.
- GV: Treo đáp án
- HS: Nhận xét chéo giữa các nhóm 
- GV: Chốt lại và chính xác kết quả trên bảng phụ.
(1')
(12')
(5')
(13')
5’
1. Góc:
a)
* Định nghĩa: 
+ Góc là hình gồm 2 tia chung gốc
+ Gốc chung của 2 tia là đỉnh của góc (O).
+ Hai tia là 2 cạnh của góc (Ox, Oy)
Kí hiệu: a) xOy, yOx, O
Hoặc xOy, yOx, O
 b) c)
b) Góc xOy hoặc MON hoặc NOM
c) xOy
2. Góc bẹt: 
+ Góc bẹt là góc có 2 cạnh là 2 tia đối nhau.
H4c: xOy là góc bẹt
 ? 
+ Hình ảnh thực tế của góc: góc bảng, góc tường,...
+ Góc bẹt: Kim đồng hồ chỉ 6 giờ.
3. Luyện tập:
*Bài tập 6 (SGK/75): Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:
a) Hình gồm hai tia chung gốc Ox, Oy là ............. Điểm O là ................ Hai tia Ox, Oy là .................
b) Góc RST có đỉnh là ............... có cạnh là ..................
c) Góc bẹt là ....................
Đáp án
a) Thứ tự điền: Góc xOy; đỉnh của góc; cạnh của góc.
b) S; SR và ST
c) góc có hai cạnh là hai tia đối nhau.
y
*Bài tập 7(SGK/75): Quan sát hình vẽ rồi điền vào bảng sau:
x
z
M
y
S
P
T
z
C
P
Hình
Tên góc
(viết thông thường)
Tên đỉnh
Tên cạnh
Tên góc
(kí hiệu)
a
b
c
 góc yCx, zCx, C
...........................
...........................
C
.............
..............
Cy, Cz
...........
...........
 yCz, zCy, C
....................
.....................
Đáp án
Hình
Tên góc
(viết thông thường)
Tên đỉnh
Tên cạnh
Tên góc
(kí hiệu)
a
b
c
 góc yCx, zCx, C
 góc MTP, TMP, 
 TPM
 góc xPy, ySz, zSP
C
 M, T, P
P, S
Cy, Cz
MT, TM, TP, PT, PM, MP
Px, Py, Sy, Sz, SP
 yCz, zCy, C
 MTP, TMP, 
 TPM
 xPy, ySz, 
 zSP
4. Củng cố (3')
- GV: Nhắc lại 
+ Định nghĩa góc?
	+ Định nghĩa góc bẹt?
5. Hướng dẫn học ở nhà (2')
	- Học bài theo SGK + Vở ghi
	- Hoàn thiện các bài tập 6,7(SGK/75)
	- Bài tập về nhà : 8 (SGK/75)
	*Đọc trước phần 3, 4.
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày giảng:
Lớp 6A: ...../...../2010
Lớp 6B: ...../...../2010
Tiết 17 
Góc (Tiếp) 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố cho HS khái niệm góc, góc bẹt.
- HS hiểu về điểm nằm trong góc.
2. Kĩ năng: 
- HS biết vẽ góc, đặt tên góc, đọc tên góc.
3. Thái độ: 
- Cẩn thận, chính xác trong vẽ hình.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập.
III. tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức (1') 
	Lớp 6A: ..../ 22 Vắng:.............................
Lớp 6B: ..../ 21 Vắng:.............................
2. Kiểm tra bài cũ (6')
- Câu hỏi:
	+ Nêu định nghĩa góc? góc bẹt?
	+ Vẽ góc xOy và cho biết đỉnh, cạnh, kí hiệu góc?
- Đáp án: ĐN góc, góc bẹt: sgk tr74
+ Góc xOy: đỉnh O, cạnh Ox và Oy. 
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung 
*Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- GV: Tiết trước ta đã biết thế nào là góc, góc bẹt, kí hiệu cách đọc tên góc. Hôm nay ta tiếp tục nghiên cứu cách vẽ góc và hiểu được khi nào thì một điểm nằm trong góc.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu cách vẽ góc.
- GV: Để vẽ 1 góc xOy ta vẽ lần lượt như thế nào?
- HS: Vẽ hai tia chung gốc Ox, Oy
- GV: Chốt lại. Hướng dẫn HS vẽ 2 tia chung gốc trong 1 số trường hợp 
+ Đặt tên góc và viết kí hiệu của góc tương ứng?
- ... iệt đường tròn và hình tròn?
	 2, (6 điểm) Cho đoạn thẳng BC = 3,5 cm. Vẽ (B; 2,5cm); (C;2cm). Hai đường tròn này cắt nhau tại A và D. Đường tròn tâm B, C lần lượt căt BC tại I, K. Tính AB, AC, BI, CK?
- Đáp án:
1,
- Đường tròn là hình gồm điểm O và tất cả các điểm cách đều O một khoảng bằng R. 
D
B
C
A
- Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên và nằm trong đường tròn	
2, AB = 2,5 cm (bán kính của (B))
	 AC = 2 cm (bán kính của (C))
K
I
CI = 2 cm (bán kính của (C))
BI = BC - CI = 3,5 - 2 = 1,5 (cm)
BK = 2,5 cm (bán kính của (B))
CK = BC - BK = 3,5 - 2,5 = 1 (cm)
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung 
*Hoạt động 1: Tam giác ABC là gì?
- GV: Yêu cầu HS lấy 3 điểm A, B, C không thẳng hàng 
+ Nối AB, BC, CA 
+ Giới thiệu đó là tam giác ABC
CH: Tam giác ABC là gì?
- HS: Trả lời
- GV: Giới thiệu ĐN và kí hiệu tam giác
+ Có mấy cách đọc tên tam giác ABC?
Viết kí hiệu tương ứng?
- HS: Đọc các đỉnh, cạnh, góc của tam giác (SGK)
- GV: Vẽ và giới thiệu điểm nằm trong, nằm trên cạnh, nằm ngoài tam giác
- HS: Ghi nhớ và ghi vào vở.
*Hoạt động 2: Vẽ tam giác.
- GV: Hướng dẫn HS vẽ tam giác từng bước như SGK.
+ Tại sao AB = 3cm, AC = 2cm?
+ Dựng (vẽ) tam giác ABC bằng dụng cụ nào?
- HS :Thực hiện theo yêu cầu của GV
(10')
(10')
1. Tam giác ABC là gì?
*Định nghĩa: (SGK/93)
+ Kí hiệu : ABC
Hoặc CBA , BAC, ACB , BCA
+ 3 điểm A, B, C là 3 đỉnh của tam giác
+ 3 đoạn thẳng AB, BC, CA là 3 cạnh của tam giác
+ 3 góc BAC , CBA, ACB là 3 góc của tam giác
+ Điểm M nằm trong tam giác
+ Điểm N nằm ngoài tam giác
2. Vẽ tam giác:
Ví dụ: Vẽ tam giác ABC biết ba cạnh 
BC = 4cm; AB = 3cm; AC = 2cm
*Cách vẽ: (SGK/94)
O
M
4. Củng cố: (8')
- GV: Hệ thống kiến thức toàn bài. 
	+ Luyện tập tại lớp bài 43 - T94 ( Viết trên bảng phụ)
	Điền vào chỗ trống
	a) Hình tạo thành bởi 3 đoạn thẳng MN, MP, NP được gọi là tam giác MNP
	b) Tam giác TUV là hình gồm 3 đoạn thẳng TU, UV, TV khi 3 điểm T,U,V 
	không thẳng hàng.
	+ HS HĐ nhóm(bàn) trong 3'
Bài 44 - T94: Điền vào bảng sau 
(Viết trên bảng phụ)
Tên tam giác
Tên 3 đỉnh
Tên 3 góc
Tên 3 cạnh
 ABI
A, B, I
ABC, BIA, BAI
AB, BI, IA
 AIC
A, I, C
IAC, CAI, CIA
AI, IC, AC
 ABC
A, B, C
ABC, BCA, BAC
AB, BC, AC
5. Hướng dẫn học ở nhà (1')
	- Học bài theo SGK + Vở ghi
	- Bài tập về nhà: 45,46,47(SGK)	
	- Đọc trước bài : Ôn tập. 
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày giảng:
Lớp 6A: ...../...../2010
Lớp 6B: ...../...../2010
Tiết 28 
ÔN TậP CHƯƠNG ii 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hệ thống hoá kiến thức về góc.
2. Kĩ năng: 
- Học sinh sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc, đường tròn, tam giác.
- Bước đầu tập suy luận đơn giản.
3. Thái độ: 
- Cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, lập luận.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Thước thẳng, compa, bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập.
III. tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:(1') 
	Lớp 6A: ..../ 22 Vắng:.............................
Lớp 6B: ..../ 21 Vắng:.............................
2. Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong giờ giảng
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung 
*Hoạt động 1: Các hình, các tính chất
- GV: Đưa ra bảng phụ vẽ các hình đã học
+ Yêu cầu HS trả lời mỗi hình vẽ cho biết kiến thức gì?
+ Từng HS đứng tại chỗ trả lời
- GV: Chốt lại kiến thức .
(12')
I/ Các hình, các tính chất:
Bài 1: Mỗi hình trong bảng sau cho biết những gì?
1)
2)
3)
4) 
5) 
6) 
7) 
8) 
9)
*Hoạt động 2: Sử dụng ngôn ngữ
- GV: Viết nội dung bài 2 trên bảng phụ
- HS: Lên bảng dùng phấn màu điền vào chỗ trống ?
- HS : Dưới lớp kiểm tra sửa sai
- GV : Chốt lại và chính xác bài.
- GV: Viết nội dung bài 3 trên bảng phụ
- GV: Yêu cầu HS HĐ nhóm trong 5'
- HS: Thảo luận nhóm, trả lời
- GV: Gọi lần lượt các nhóm trả lời và giải thích các câu sai
- HS : Giải thích các câu sai:
a) Vì góc tù là góc > 90o nhưng < 180o
d) Hai góc kề nhau...và 2 cạnh còn lại nằm trên 2 nửa mặt phẳng đối nhau.
e) thiếu A, B, C không thẳng hàng.
- GV: Chốt lại và chính xác kết quả
*Hoạt động 3: Kĩ năng vẽ hình và lập luận
- GV: Đưa ra bài 4 
- HS: Đọc đề bài, vẽ hình
- GV: Chính xác hình vẽ
- HS: Thảo luận theo từng (bàn) cách làm bài 4
+ Gọi đại diện HS lên trình bày lời giải bài 4
- HS: Nhận xét và bổ sung, hoàn thiện bài.
- GV: Chốt lại và chính xác kết quả bài 4
+ Lưu ý HS cách lập luận trong khi giải bài.
(12')
5’
(16')
II/ Củng cố kiến thức qua việc sử dụng ngôn ngữ:
Bài 2 : Điền vào chỗ trống để được câu đúng:
a) Bất kì đường thẳng trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau.
b) Số đo của góc bẹt là 180o.
c) Nếu tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz thì xOy + yOz = xOz
d) Tia phân giác của 1 góc là tia nằm giữa 2 cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau.
Bài 3: Tìm câu đúng, sai:
a) Góc tù là góc lớn hơn góc vuông (Sai)
b) Nếu tia Oz là tia phân giác của xOy thì xOy = zOy (Đúng)
c) Tia phân giác xOy là tia tạo với 2 tia Ox, Oy hai góc bằng nhau. (Đúng)
d) Hai góc kề nhau là hai góc có 1 cạnh chung. (Sai)
e) Tam giác ABC là hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CA. (Sai)
III/ Luyện kĩ năng vẽ hình và lập luận:
Bài 4: 
Trên một nửa mặt phẳng bờ có chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Oz sao cho 
xOy = 300, xOz = 1100. 
a) Trong 3 tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?
b) Tính góc yOz
t
c) Vẽ tia phân giác Ot của yOz, tính zOt, tOx
y
z
1100
300
x
O
Giải:
a) Có xOy = 300
 xOz = 1100 
xOy < xOz tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz 
b) Vì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz nên: xOy + yOz = xOz 
 yOz = xOz - xOy 
 yOz = 1100 - 300
 yOz = 800
c, Vì Ot là tia phân giác của yOz nên : 
 zOt = = = 400 
Có zOy = 400 , zOx = 1100 
ị zOt < zOx 
ị Ot là tia nằm giữa 2 tia Ox , Oz 
ị zOt + tOx = zOx 
ị tOx = zOx – zOt = 110 0 - 400 
 Vậy : tOx = 700 
4. Củng cố (3')
- GV: Hệ thống lại kiến thức qua từng phần.
5. Hướng dẫn học ở nhà (1')
	- Học ôn lại toàn bộ kiến thức đã học trong chương II
	- Bài tập về nhà: 3, 4, 5, 6, 8 (SGK/96)
	* Chuẩn bị tốt kiến thức giờ sau kiểm tra 45'
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày giảng:
Lớp 6A: ...../...../2010
Lớp 6B: ...../...../2010
Tiết 29 
KIểM TRA 45 PHúT 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Kiểm tra sự nhận thức của HS qua các chủ đề: Góc - Số đo góc; Tia phân giác của góc; Đường tròn; Tam giác.
- Giúp HS tự đánh giá được khả năng nhận thức của bản thân, từ đó có kế hoạch tự ôn tập hợp lý.
2. Kĩ năng: 
- Vận dụng linh hoạt kiến thức giải chính xác các bài tập.
3. Thái độ:
 - Cẩn thận, chính xác trong tính toán, trình bày lời giải.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Đề kiểm tra.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:(1') 
	Lớp 6A: ..../ 22 Vắng:.............................
Lớp 6B: ..../ 21 Vắng:.............................
2. Kiểm tra bài cũ: 
	Không
3. Bài mới: (41')
A- Ma trận hai chiều:
 Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
Góc - số đo góc
4
 2,5
1
 1
5
 3,5
Tia, tia phân giác của góc
1
 3
1
 3
Đường tròn
1
 0,5
1
2
2
 2,5
Tam giác
1
 1
1
 1
Tổng
5
 3
3
 4
1
 3
9
 10
B- Đề bài - Đáp án
Câu hỏi (đề bài)
điểm
đáp án (biểu điểm)
I. Trắc nghiệm khách quan: (4đ)
*Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Hai góc phụ nhau có tổng số đo là:
A. 1800 B. 900 C. 600 D. 300
Câu 2: Hai góc kề bù có tổng số đo là:
A. 450 B. 900 C. 1200 D. 1800
Câu 3: Góc nào có số đo lớn nhất trong các góc sau:
A. Góc bẹt B. Góc nhọn
C. Góc vuông D. Góc tù
Câu 4: Đoạn thẳng nối tâm và một điểm trên đường tròn gọi là:
A. Cung B. Dây cung 
C. Bán kính D. Đường kính
*Điền đúng(Đ), sai(S) vào ô trống trong các câu sau:
Câu 5: 
a) Góc nhọn có số đo bằng 900
b) Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc thì aOb + bOc = aOc
*Điền vào chỗ trống (.....) trong các câu sau để được các khẳng định đúng:
Câu 6: 
a) Góc xOy có đỉnh là O, có hai cạnh là ....................
b) Góc có số đo 900 là góc vuông, góc lớn hơn góc vuông nhưng nhỏ hơn góc bẹt là ......................
II. Trắc nghiệm tự luận: (6đ)
Câu 7:Vẽ đường tròn tâm O đường kính AB, điểm C nằm trên đường tròn. Kẻ các đoạn thẳng CA, CO, CB.
a, Kể tên các bán kính, các dây của đường tròn
b, Đo góc ACB.
Câu 8: Căn cứ vào hình vẽ điền vào bảng sau:
Tên tam
 giác
Tên 
đỉnh
Tên 
cạnh
Tên góc
D ABI
D ACI
A
B
C
I
Câu9: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ hai tia Ot và Oy sao cho xOt = 300, xOy = 600.
a) Hỏi tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?
b) Tính tOy.
c) Tia Ot có là tia phân giác của góc xOy không? Giải thích.
0,5
0,5
0,5
0,5
1
1
2
1
3
I. Trắc nghiệm khách quan: 
Câu 1: 
B
Câu 2: 
D
Câu 3: 
A
Câu 4: 
C
Câu 5: 
a) S 
b) Đ
Câu 6: 
a) Ox, Oy
b) Góc tù
II. Trắc nghiệm tự luận:
Câu 7: 
a, Các bán kính: CO, AO, BO.
Các dây: AB, AC, BC
b, góc ACB = 900
Câu 8: 
Tên tam
giác
Tên
đỉnh
Tên
cạnh
Tên góc
D ABI
A,B,I
AB,BI,AI
ABI,AIB,IAB
D ACI
A,C,I
AC,CI,AI
ACI,AIC,IAC
O
x
t
y
600
300
Câu 9: 
Giải:
a) Có xOt = 300, xOy = 600
ị xOt < xOy
Nên tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy
b) Vì tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy nên ta có:
 xOt + tOy = xOy
ị tOy = xOy - xOt
 = 600 - 300 = 300
Vậy tOy = 300
c) Tia Ot là tia phân giác của góc xOy vì: 
+ Tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy
+ xOt = tOy 
4. Thu bài - nhận xét giờ: (2')
- Nhận xét ý thức làm bài của HS.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1')
- Xem lại các bài tập. 

Tài liệu đính kèm:

  • dochinh ki II.doc