A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS ôn tập và hệ thống lại các các kiến thức đã học về tổng ba góc của một tam giác, góc ngoài của tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác.
2. Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán về vẽ hình, tính toán, chứng minh.
3. Thái độ: Biết ứng dụng trong thực tế
B. PHƯƠNG PHÁP:
Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại, vấn đáp, suy diễn.
C. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, êke, bảng phụ.
HS: SGK, thước thẳng, êke.
Ngày dạy: 05/02/2010 TIẾT 44: ÔN TẬP CHƯƠNG II (T1) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS ôn tập và hệ thống lại các các kiến thức đã học về tổng ba góc của một tam giác, góc ngoài của tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác. 2. Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán về vẽ hình, tính toán, chứng minh. 3. Thái độ: Biết ứng dụng trong thực tế B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại, vấn đáp, suy diễn. C. CHUẨN BỊ: GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, êke, bảng phụ. HS: SGK, thước thẳng, êke. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: KTSS II. Kiểm tra bài cũ:Trong quá trình ôn tập III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (1’) Để giúp các em hệ hống lại các kiến thức đã học trong chương II. Hôm nay chúng ta tiến hành ôn tập. 2. Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết (22’) GV vẽ hình lên bảng và hỏi. ? Phát biểu định lí tổng ba góc của tam giác. Hãy thể hiện định lí thông qua hình vẽ. ? Phát biểu tính chất góc ngoài của tam giác. Minh họa tính chất qua hình vẽ. ? Hãy so sánh góc ngoài của tam giác với mỗi góc trong không kề với nó. GV: Yêu cầu HS trả lời BT68 (a,b) SGK (có giải thích) Hs: được suy ra từ định lí tổng ba góc của một tam giác GV: Yêu cầu hs làm BT67 (SGK). Gọi lần lượt hs trả lời. Đối với câu sai yêu cầu hs giải thích. ? Hãy phát biểu ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác ? GV treo bảng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác ở SGK lên bảng. GV: nhấn mạnh cho hs: hai góc và cạnh xen giữa; một cạnh và hai góc kề. ? Hãy phát biểu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. GV: nhấn mạnh lại các trường hợp. A B C 1 1 1 2 2 2 A- Lý thuyết: * * * ; Bài tập 68 (SGK) a) (ĐL) (kề bù) A B C b) Bài tập 67 (SGK) 1. Đ 2. Đ 3. S 4. S 5. Đ 6. S * Các trường hợp bằng nhau của tam giác - C. C. C - C. G. C - G. C. G * Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông: - Hai cạnh góc vuông (c. g. c) - Cạnh góc vuông - góc nhọn kề (g. c. g) - Cạnh huyền - góc nhọn - Cạnh huyền - cạnh góc vuông. Hoạt động 2: Luyện tập(20’) GV: Yêu cầu hs làm BT 69 (SGK) GV cùng hs vẽ hình theo đề bài, yêu cầu hs vẽ vào vở. GV: Yêu cầu hs nêu GT, KL bài toán GV: Có thể gợi ý hs phân tích GV: Gọi 1 hs lên bảng trình bày bài toán Hs: lên bảng trình bày. cả lớp làm vào vở. GV: Gọi hs nhận xét từ đó hoàn thiện bài làm (lưu ý những sai sót của hs) GT Aa AB=AC BD=CD KL ADa Bài tập 69 (SGK) a 1 2 1 2 Chứng minh: Xét ABD và ACD có: AB = AC (gt) BD = CD (gt) AD: cạnh chung Do đó: ABD = ACD (c. c. c) (hai góc tương ứng) Xét ABH và ACH có: AB = AC (gt) (cmt) AH: cạnh chung Do đó: ABH = ACH (c. g. c) (hai góc tương ứng) Mà (kề bù) Nên Vậy AH a IV. Củng cố:Trong quá trình ôn tập V. Hướng dẫn về nhà:(2’) Tiếp tục ôn tập chương II Làm các câu hỏi 4, 5, 6 (SGK Làm bài tập 70 - 73 (SGK)
Tài liệu đính kèm: