I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh (như tiết 87)
II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Thiết kế bài giảng + Bảng phụ
- Học sinh:Làmbài tập
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:
1.Ổn định tổ chức: ( 1) KT sĩ số
2. KTBC: (4) – Thế nào là chứng minh?
- Lý lẽ và dẫn chứng trong văn chứng minh cần có được những phẩm chất gì? Cần đạt được những yêu cầu gì?
3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài.
Ngày soạn :12/ 2/2009 Tuần 2 Ngày dạy :13/2/2009 Tiết 88 I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh (như tiết 87) II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Thiết kế bài giảng + Bảng phụ - Học sinh:Làmbài tập III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: 1.Ổn định tổ chức: ( 1’) KT sĩ số 2. KTBC: (4’) – Thế nào là chứng minh? - Lý lẽ và dẫn chứng trong văn chứng minh cần có được những phẩm chất gì? Cần đạt được những yêu cầu gì? 3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG 20’ 15’ HOẠT ĐỘNG 1: GVHDHS LUYỆN TẬP. HS. Đọc bài văn “KHÔNG SỢ SAI LẦM”. Trả lời câu hỏi SGK/43 HS. Thảo luận. H. Bài văn nêu lên luận điểm cơ bản nào? H. Em hãy xác định luận điểm của bài văn? Tìm câu mang luận điểm đó. H. Để chứng minh luận điểm của mình, người viết đã nêu ra những luận cứ nào? H. Những luận cứ ấy cĩ hiển nhiên ,có thuyết phục không? H. Theo em, điều mà người viết đưa ra đúng không? (Đúng) H. Em đã bao giờ mắc phải chưa? Sau đó em đã làm gì? HS. Trong cuộc đời không ai là không mắc sai lầm ta mới rút ra được kinh nghiệm sống dù đó là vấn đề lớn hay nhỏ. Tâm lý mỗi người chúng ta hễ làm điều gì sai thì cũng đều thấy buồn thậm chí có khi hối hận, tuy nhiên có nhìn thấy sai lầm đó ta mới sửa chữa được. HS lấy ví dụ: Chỉ cần trong lớp học, nếu ta cư xử sai mà không dám phát biểu ý kiến đó trong suy nghĩ của ta là đúng H. Cách chứng minh bài này có gì khác so với bài“Đừng sợ vấp ngã”? HS. + “Đừng sợ vấp ngã” : Luận cứ chứng minh là những luận cứ xác thực của người thực việc thực,chỉ việc nêu ra. + “Khơng sợ sai lầm” : Luận cứ chứng minh là những hiện tượng cĩ thực trong đời sống thường xảy ra,được tác giả phân thích.Các luận cứ cĩ sự kết hợp chặt chẽ giữa dẫn chứng và lí lẽ. HOẠT ĐỘNG 2: HDHD LÀM MỘT SĨ BÀI TẬP BỔ TRỢ . (bảng phụ) Bài tập 1: Chọn 1 trong các đề sau, tìm các bằng chứng và lý lẽ để chứng minh? a. Quê hương em so với vài ba năm trước. b. Cô giáo – mẹ hiền thứ hai của em. c. Việt Nam – đất nước anh hùng. GV. Những sự việc câu chuyện có thật về cô giáo đối với HS ở lớp, ở trường và ngoài giờ học. Bài tập 2: Từ những dẫn chứng dưới đây em hãy khái quát thành luận đề. - Em Lê Văn Tám ở Nam Bộ lấy thân mình làm đuốc sống đốt cháy kho xăng của giặc Pháp. - Em Lượm đã hi sinh trên đường vụt qua mặt trận, đạn bay vèo vèo. - Anh Bế Văn Đàn lấy thân mình làm giá hy sinh trong trận Điện Biên Phủ. Bài tập 3: Luận đề sau đây có thể triển khai thành mấy luận điểm? Luận điểm nào là chủ yếu ? Vì sao? (Treo bảng phụ) GV Gợi ý , HS Trả lời Bài tập 4: Bài tập HS làm ở nhà. GV. Hướng dẫnHS: Làm vào vở bài tập. II. LUYỆN TẬP Bài văn: KHÔNG SỢ SAI LẦM. Câu a : - Luận điểm cơ bản : “Không sợ sai lầm” - Câu mang luận điểm : + Câu mở đầu + Câu kết thúc Câu b: Để chứng minh luận điểm “Khơng sợ vấp ngã” cĩ các luận cứ: * Luận cứ lí lẽ: Câu 1 và câu 2. * Luận cứ chứng minh (dẫn chứng ) kết hợp lí lẽ. - Một người sợ thất bại ... sai lầm cũng cĩ hai mặt .tuy nĩ đem lại tổn thất,nhưng nĩ cũng đem đến bài học cho đời . - Khi tiến bước vào tương lai Thất bại là mẹ thành công. - Tất nhiên bạn là người liều lĩnh...nhưng cĩ người biết suy nghĩ,..., tìm con đường khác để tiến lên. = > Những luận cứ này rất hiển nhiên,cĩ sức thuyết phục. BÀI TẬP BỔ TRỢ: Bài tập 1: Giáo viên gợi ý đề ( b ) - Cô giáo đối với riêng em ntn? - Thái độ, tình cảm, nét mặt, cử chỉ, lời nói, việc làm. của cô đều cứ y như là mẹ của em: thân yêu, độ lượng, dịu dàng mà nghiêm. - Thái độ tình cảm của em đối với cô giáo. Bài tập 2: Luận đề : “Nhân dân Việt Nam rất anh hùng”. Bài tập 3: Luận đề: “Tiếng việt không những là một thứ tiếng rất giàu mà còn rất đẹp và đầy sức sống” - Luận điểm 1: TiếngViệt rất giàu - Luận điểm 2: TiếngViệt rất đẹp - Luận điểm 3: TiếngViệt đầy sức sống. è Luận điểm 2, 3 là chủ yếu cần nhấn mạnh và chứng minh. Vì: Kết câu câu: “Không những mà còn” quan trọng hơn ý “Không những.” Bài tập 4: Phát triển dàn ý thành một bài văn hoàn chỉnh. (HS làm ở nhà). 4. CỦNG CỐ: (3’) - Thế nào là văn chứng minh? Lập luận chứng minh là gì? - Yêu cầu lý lẽ trong văn chứng minh? 5. DẶN DÒ: (2’) - Học bài, hoàn thành các bài tập. - Đọc bài đọc thêm, về nhà xác định luận điểm, luận cứ và cách minh của bài “Có hiểu đời mới hiểu văn”. - Chuẩn bị bài mới “THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU” (TT) + Trạng ngữ có những công dụng gì? + Khi nào chúng ta tách trạng ngữ thành câu +Xem trước phần bài tập + Xác định trạng ngữ + Học phần rút gọn câu, câu đặc biệt, và trạng ngữ để kiểm tra Tiếng Việt 1 tiết ở tuần 24
Tài liệu đính kèm: