Bài soạn môn Ngữ văn khối 7 - Tuần 29

Bài soạn môn Ngữ văn khối 7 - Tuần 29

I. Mục tiêu bài học: Giúp HS:

1. Kiến thức

- Bản chất xấu xa đê hèn của Va-ren.

- Phẩm chất , khí phách của người chiến sĩ CM Phan Bội Châu.

- NT tưởng tượng, sáng tạo tình huống truyện độc đáo, cách xây dựng hình tượng nhân vật đối lập, cách kể, giọng kể hóm hỉnh, châm biếm.

2. Kĩ năng:

- Đọc kể diễn cảm văn xuôi tự sự.

- Phân tích tính cách nhân vật qua lời nói cử chỉ, hành động.

3. Thái độ:

- Căm ghét bọn Thực dân phong kiến

- Tự hào về những chiến sĩ cách mạng của DT ta.

II. Chuẩn bị:

- Gv: G/án, Tranh ảnh về Bác Hồ , Phan Bội châu.

- : Tìm hiểu về cuộc đời của Phan Bội Châu, đặc biệt là từ khi ng¬ời chí sĩ yêu n¬ớc dấn thân vào cuộc Cách mạng cứu n¬ớc cho đến ngày bị bắt về n¬ớc 1925.

- Hs: Soạn, chuẩn bị bài theo hướng dẫn.

 

doc 12 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 814Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Ngữ văn khối 7 - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn:
 Ngày dạy:
Tiết 111 Hướng dẫn đọc thêm:
NHỮNG TRÒ LỐ HAY LÀ VA- REN VÀ PHAN BỘI CHÂU
 ( Nguyễn Ái Quốc )
I. Mục tiêu bài học: Giúp HS:
1. Kiến thức
- Bản chất xấu xa đê hèn của Va-ren.
- Phẩm chất , khí phách của người chiến sĩ CM Phan Bội Châu.
- NT tưởng tượng, sáng tạo tình huống truyện độc đáo, cách xây dựng hình tượng nhân vật đối lập, cách kể, giọng kể hóm hỉnh, châm biếm.
2. Kĩ năng:
- Đọc kể diễn cảm văn xuôi tự sự.
- Phân tích tính cách nhân vật qua lời nói cử chỉ, hành động. 
3. Thái độ:
- Căm ghét bọn Thực dân phong kiến
- Tự hào về những chiến sĩ cách mạng của DT ta.
II. Chuẩn bị:
- Gv: G/án, Tranh ảnh về Bác Hồ , Phan Bội châu.
- : Tìm hiểu về cuộc đời của Phan Bội Châu, đặc biệt là từ khi ngời chí sĩ yêu nớc dấn thân vào cuộc Cách mạng cứu nớc cho đến ngày bị bắt về nớc 1925. 
- Hs: Soạn, chuẩn bị bài theo hướng dẫn.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 Em hãy nêu những nét đặc sắc về ND, NT của văn bản Sống chết mặc bay ?
3. Bài mới: 
 Nguyễn ái Quốc là tên c.tịch HCM . Trên đất nớc Pháp từ 1922-1925, bút danh Nguyễn ái Quốc đã gắn với tờ báo Người cùng khổ và nhiều tp xuất sắc khác trong đó có Những trò lố hay là Va ren và Phan Bội Châu - viết 1925.
Hoạt động của thầy-trò
Nội dung kiến thức
HĐ 1: Hướng dẫn đọc tìm hiểu chú thích
- Dựa vào chú thích*, em hãy giới thiệu 1 vài nét về tác giả và tác phẩm ?
+Hướng dẫn đọc: Đọc với giọng kể chuyện vừa bình thản, vừa dí dỏm hài hớc.
+Giải nghĩa từ khó.
- Đây là truyện ngắn được sáng tạo bằng h cấu: nghĩa là tưởng tượng từ cái có thật. (Chuyện có thật: nhân vật Va- ren toàn quyền Pháp tại Đông Dương, PBC - nhà yêu nước đang bị bắt giam tại Hà Nội, phong trào đấu tranh đòi thả PBC.Chuyện tưởng tượng: Cuộc tiếp kiến của Va- ren và PBC )
- Em hiểu những trò lố trong truyện này là những trò như thế nào (là trò nhố nhăng, bịp bợm, đáng cười của Va- ren- người hứa sang Việt Nam chăm sóc PBC).
HĐ 2: Hướng dẫn đọc tìm hiểuVB:
+HS đọc phần đầu.
+GV: Mở đầu truyện, tác giả đã giới thiệu với chúng ta nhân vật Va ren và việc y sang Đông Dương nhận chức toàn quyền. Đây là phần mở đầu giới thiệu nhân vật và tình huống truyện.
- Nhân vật Va ren được giới thiệu bằng một lời hứa, đó là lời hứa gì ?
- Tại sao lại là nửa chính thức hứa ? mà không phải là chính thức hứa ? (Hứa không chính thức để dễ thay đổi ý).
- Em có nhận xét gì về lời hứa của Va ren ?
- Hắn hứa như vậy để nhằm mđ gì ? (gây uy tín).
- Vì sao hắn phải hứa nh vậy ? (là do sức ép của công luận ở Pháp và ĐD.
- Va ren hứa sẽ chăm sóc cụ Phan Bội Châu đến khi nào 
- Em hiểu thế nào là yên vị ? (ngồi yên vào chỗ).
- Qua việc hứa này ta hiểu gì về Va ren?
- Qua lời bình, ta thấy đợc thái độ và tình cảm gì của tác giả đối với Va ren ?
Tiết 2
+ GV: Một lời hứa không đáng tin. Đó là 1 khía cạnh của trò lố bịch trước khi gặp Phan Bội Châu Bây giờ chúng ta sẽ theo dõi tiếp, theo dõi bằng đôi cánh của trí tưởng tượng, những trò lố chính thức của Va ren.
- Hai nhân vật Va ren và Phan Bội Châu được giới thiệu qua những chi tiết nào?
- Khi giới thiệu lai lịch của 2 nhân vật, tác giả đã sử dụng biện pháp NT gì ?
- Qua lời giới thiệu, 2 n/v được hiện lên như thế nào?
- Từ đó ta thấy được thái độ gì của tác giả đối với nhân vật ?
- Va ren đã tuyên bố và khuyên PBCnhững gì ?
- Số lượng lời văn dành cho việc khắc họa nhân vật Va ren nhiều hay ít ? Điều đó thể hiện dụng y gì của t/g ?
- Bằng chính lời lẽ của mình, Va ren đã bộc lộ nhân cách nào của y ?
- Trước những lời lẽ của Va ren thì PBC như thế nào? Em có n/ xét gì về thái độ im lặng dửng dưng của PBC?
- Khi kể và tả về thái độ của 2 nhân vật này, tác giả đã sử dụng phương thức nào ?
- GV: Đây là 1 bút pháp, 1 cách viết vừa tả vừa gợi, rất thâm thúy, sinh động, lí thú.
- Qua lời miêu tả ta thấy Phan Bội Châu hiện lên là ngời nh thế nào ?
+GV: Với kẻ thù ngòi bút Nguyễn ái Quốc mang tính chiến đấu mạnh mẽ. Còn với người anh hùng dân tộc ngòi bút ấy mềm mại, nâng niu, trân trọng. Tuy không miêu tả chi tiết, song hình tượng Phan Bội Châu vẫn rõ nét, luôn song hành với nhân vật Va ren như 1 đối xứng của 2 màu sắc đối chọi nhau trong một họa phẩm.
+Hs đọc phần 3.
- Thái độ của Phan Bội Châu thể hiện qua chi tiết nào?
- Em có suy nghĩ gì về cái nhếch mép chỉ diễn ra 1 lần của Phan Bội Châu và lời bình của tác giả cho đó là cái mỉm cười kín đáo, vô hình ? (Sự đối đáp không bằng lời mà bằng cử chỉ).
- Đoạn cuối có chi tiết: Nhổ bãi nước bọt vào mặt Va-ren.Sự việc này có thật hay do tác giả tưởng tượng ? Chi tiết tưởng tượng này có ý nghĩa gì ?
- Tại sao lại tách ra thêm 1 phần TB ? (Tách như vậy là để tạo ra cách dẫn truyện hóm hỉnh, thú vị làm tăng thêm ý nghĩa của vấn đề).
- Các biểu hiện đó cho thấy Phan Bội Châu đã có thái độ như thế nào đối với Va ren ?
- Thái độ ấy toát lên đặc điểm nào trong nhân cách của Phan Bội Châu ?
- Em hãy nêu những nét đặc sắc về NT của VB ?
- Em có nhận xét gì về đặc điểm văn chương của Nguyễn ái Quốc - Hồ Chí Minh? (Tác phẩm của Nguyễn ái Quốc - Hồ Chí Minh vừa mang tính NT cao, vừa mang tính t tưởng, tính chiến đấu sắc bén )
-Hs đọc ghi nhớ
I. Tác giả -tác phẩm :
1. Tác giả: 
- Nguyễn ái Quốc (1890-1969), quê Kim Liên- Nam Đàn- Nghệ an.
- Là lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam, là nhà văn, nhà thơ, là danh nhân văn hóa thế giới.
2. Xuất xứ T/p: VB là truyện ngắn trong tập Truyện kí NAQ, viết bằng tiếng Pháp. Đăng trên báo Ngời cùng khổ số 36-37, năm 1925.
II. Phân tích:
1. Chân dung Va- ren:
* Trước ngày sang Đông Dương nhậm chức
- Ông Va ren đã nửa chính thức hứa sẽ chăm sóc vụ Phan Bội Châu.
-> Lời hứa mập mờ, chứa đựng sự hài hước, lố bịch.
- Ngài chỉ muốn chăm sóc đến khi nào yên vị thật xong xuôi ở bên ấy đã.
->Coi lời hứa không quan trọng bằng việc ổn định công việc của mình.
-Lời bình:Liệu quan toàn quyền Va ren sẽ chăm sóc vụ ấy vào lúc nào và ra làm sao -> Sử dụng 1 loạt từ nghi vấn
=> Va-ren là 1 Là kẻ thực dụng đê tiện, xảo quyệt, dối trá, bẩn thỉu 
- Thái độ của t/g: mỉa mai, châm biếm, giễu cợt và khinh bỉ.
* Cuộc gặp gỡ với nhà CM đang bị giam giữ trong ngục tù - PBC:
- Giới thiệu về 2 nhân vật có sự tương phản đối kháng nhau: 
+ Va ren là 1 tên toàn quyền, 1 kẻ bất lương, là kẻ thống trị.
+ Phan Bội Châu chỉ là 1 ngời tù, 1 ngời Cách mạng vĩ đại nhng bị thất bại và bị đàn áp.
=>Thể hiện thái độ khinh rẻ kẻ phản bội và ngợi ca ngợi người yêu nớc.
*Va ren:
->Số lượng từ ngữ lớn, hình thức ngôn ngữ trần thuật độc thoại -> Có tác dụng khắc họa tính cách nhân vật.
=> Va-ren là 1 nhà chính trị cáo già, lọc lõi, xảo quyệt., dối trá, bẩn thỉu, sẵn sàng làm mọi thứ chỉ vì quyền lợi cá nhân.
2. Chân dung nhà yêu nước CM vĩ đại PBC:
- Im lặng tuyệt đối trước những lời dụ dỗ mua chuộc của Va-ren.
=>Đó là thái độ coi thường, khinh bỉ.
-> Sử dụng phương thức đối lập.
=> PBC Là người yêu nước vĩ đại, hiên ngang, bất khuất.
- Nụ cười nhếch mép khinh bỉ (Mỉm cười 1 cách kín đáo và vô hình).
- Nhổ bãi nước bọt vào mặt Va-ren->Đoạn cuối là hư cấu tưởng tượng mang tính NT cao). 
-> Phan Bội Châu coi thường và khinh bỉ Va ren.
=> Chân dung nhà yêu nước CM vĩ đại PBC trong nhà ngục bọn TD Pháp hiện lên uy nghi, kiên cường đầy kiêu hãnh, không chịu khuất phục kẻ thù.
III.Tổng kết
1. Nghệ thuật:
- Sử dụng triệt để BPNT đối lập – tương phản -> nhằm khắc họa 2 hình tượng n/v đối lập Va-ren và PBC.
-Lựa chọn các chi tiết nhằm tập trung miêu tả n/v.
- Sáng tạo hình thức ngôn ngữ đối thoại đơn phương của Va-ren.
- Giọng điệu mĩa mai, châm biếm sâu cay.
2. Nội dung: Truyện ngắn đã vạch trần bản chất xấu xa, đê hèn của Va-ren, khác họa h/ảnh người chiến sĩ CM PBC trong chốn ngục tù, đồng thời giúp ta hiểu rằng không có gì lung lay được ý chí tinh thần của người chiến sĩ CM.
4.Củng cố:
- Chân dung Varen hiện lên như thế nào?Qua đó em biết gì về Varen?
. - Chân dung nhà CM Phan Bội Châu hiện lên như thế nào?Qua đó em biết gì về Phan Bội Châu?
 5.Hướng dẫn tự học:
- Học thuộc ghi nhớ
- Kể ngắn gọn các sự việc xảy ra trong đoạn trích.
- Soạn bài: Dung cụm C-V để mở rộng câu
 ***************************************** 
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết112:
DÙNG CỤM CHỦ- VỊ 
ĐỂ MỞ RỘNG CÂU:LUYỆN TẬP (tiếp theo)
I. Mục tiêu bài học: Giúp HS:
1. Kiến thức
- Cách dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu.
- Tác dụng của việc dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu.
2. Kĩ năng:
- Mở rộng câu bằng cụm chủ - vị.
- Phân tích tác dụng của việc dùng cụm chủ vị để mở rộng câu.
II. Chuẩn bị:
- Gv: G/án, - Gv: Bảng phụ. Những điều cần lu ý.
-Hs:Bài soạn 
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Thế nào là dùng cụm chủ- vị để mở rộng câu ? Cho ví dụ ?
3.Bài mới: 
 Tiết học trước ta đã biết được thế nào là dùng cụm C-V để mở rộng câu và các trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng câu. Tiết này chúng ta vận dụng kiến thức đó để làm bài tập
Hoạt động của thầy-trò
Nội dung kiến thức
HĐ 1: Củng cố kiến thức
-Chúng ta đã học được nhũng kiến thức gì về cụm C-V?
HĐ 2: Luyện tập( tiếp theo )
- Gv chia lớp thành 3 nhóm
- yêu cầu các nhóm thảo luận.
- Các nhóm cử đại diện lên bảng trình bày
- Các nhóm nhận xét; GV bổ sung và kết luận.
BT 1: Tìm cụm C-V làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ trong các câu dới đây. Cho biết trong mỗi câu, cụm C-V làm thành phần gì ?
BT 2: Mỗi câu trong từng cặp câu dưới đây trình bày một ý riêng. Hãy gộp các câu cùng cặp thành một câu có cụm C-V làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ mà không thay đổi nghĩa chính của chúng ?
+GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ hình chậu.
BT 3: Gộp mỗi cặp câu hoặc vế câu (in đậm) dới đây thành một câu có cụm C-V làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ. (khi gộp có thể thêm hoặc bớt những từ cần thiết nhng không làm thay đổi nghĩa chính của các câu và vế câu ấy).
I. Củng cố kiến thức:
 Có thể dùng cụm chủ- vị để mở rộng các thành phần khác nhau của câu như: chủ ngữ, vị ngữ, phụ ngữ
II. Luyện tập (tiếp theo):
1. BT 1 (69 ):
a- Khí hậu nước ta ấm áp / cho phép ta 
 c v c 
quanh năm trồng trọt, thu hoạch 4 mùa.
 v
b-Có kẻ nói từ khi các ca sĩ ca tụng
 c 
 cảnh núi non, hoa cỏ, núi non, hoa cỏ 
v	c
 trông mới đẹp; từ khi có người 
v
lấy tiếng chim kêu, tiếng suối chảy làm 
đề ngâm vịnh, tiếng chim, tiếng suối / 
c
nghe mới hay.
 v
c- Thật đáng tiếc khi chúng ta / thấy những tục lệ tốt đẹp ấy mất dần, và những thức quí 
 c v c
của đất mình thay dần bằng những thức 
 c
bóng bảy hào nháng và thô kệch bắt chước ngời ngoài.
2. BT 2 (97 ):
a- Chúng em học giỏi // làm cho cha mẹ và thầy cô / vui lòng. c
 ... ớc công luận bản chất gian trá của bọn 
thực dân.
3. Luyện nói trước lớp:
4. Củng cố - GV nhận xét giờ luyện nói: ưu điểm, nhược điểm
5. Hướng dẫn về nhà- - Ôn lại cách làm bài giải thích
- Chuẩn bị: Ca Huế trên sông Hương
	? Sưu tầm một số tài liệu dân ca của nước ta
Ngày soạn:
Ngày dạy
 Tiết 114:Văn bản: CA HUẾ TRÊN SÔNG HƯƠNG
 -Hà Anh Minh-
A- Mục tiêu bài học:Giúp HS: 
 1. Kiến thức .
- Khái niệm thể loại bút ký . 
- Giá trị văn hóa, nghệ thuật của ca Huế. 
- Vẻ đẹp của con người xứ Huế. 
 2. Kỹ năng . 
- Đọc – Hiểu văn bản nhật dụng viết về di sản văn hóa dân tộc. 
- Phân tích văn bản nhật dụng ( kiểu loại chứng minh ).
- Tích hợp kiến thức tập làm văn để viết văn thuyết minh . 
 3. Thái độ . Giáo dục ý thức giữ gìn tôn trọng phát huy và gìn giữ truyền thống văn hóa của dân tộc Việt Nam.
B- Chuẩn bị: 
- Gv: Soạn bài, máy chiếu
-Hs:Bài soạn 
C- Tiến trình lên lớp
 1.Ổn định lớp
 2.Kiểm tra: 5’
 Câu hỏi:Em hãy nêu những nét đặc sắc về ND và nghệ thuật của VB Những trò lố...?
TL: Giọng văn sắc sảo, hóm hỉnh, và khả năng tưởng tượng hư cấu tác phẩm đã khắc họa được 2 nhân vật đại diện cho 2 lực lượng xã hội hoàn toàn đối lập nhau: Varen gian trá, lố bịch; Phan Bội Châu kiên cường bất khuất tiêu biểu cho khí phách dân tộc Việt Nam
 3.Bài mới: 
 Nếu như những văn bản nhật dụng ở lớp 6 như Động Phong Nha, Cầu Long Biên- Chứng nhân lịch sử chủ yếu muốn giới thiệu những danh lam thắng cảnh hoặc di tích lịch sử thì Ca Huế trên sông Hương lại giúp ngời đọc hình dung một cách cụ thể một sinh hoạt văn hóa rất đặc trưng, nổi bật ở xứ Huế mộng mơ.
Hoạt động của thầy-trò
TG
Nội dung
* Hoạt động 1: HD học sinh đọc- hiểu chú thích
+Hương dẫn đọc:Giọng chậm rãi, rõ ràng, mạch lạc, lu ý những câu đặc biệt, những câu rút gọn.
- GV đọc mẫu
- HS đọc; nhận xét
- Giải thích từ khó.
- Em hãy nêu xuất xứ của văn bản ?
- Dựa vào chú thích em hãy cho biết bút kí là thể loại ntn?
- Em hiểu gì về ca Huế?
- HS nói theo ý hiểu
- Gv chiếu minh họa trên máy
- Ta có thể chia văn bản thành mấy phần ?
+Gv:Đây là văn bản nhật dụng kết hợp nhiều phương thức nh nghị luận, miêu tả, biểu cảm: Phần 1 dùng phương thức nghị luận chứng minh, phần 2 kết hợp miêu tả với biểu cảm.
* Hoạt động 2: đọc- hiểu văn bản
+HS theo dõi phần thứ nhất của văn bản.
- Xứ Huế nổi tiếng nhiều thứ, nhưng ở đây tác giả chú ý đến sự nổi tiếng nào của Huế ?
- Tìm những làn điệu dân ca Huế và đặc điểm nổi bật của nó?
- Vì sao tác giả lại quan tâm đến dân ca Huế ?
- Tác giả cho thấy dân ca Huế mang những đặc điểm hình thức và nội dung nào ?
- Em có nhận xét gì về đặc điểm ngôn ngữ trong phần văn bản này ?
- Qua đó, tác giả đã chứng minh được những giá trị nổi bật nào của dân ca Huế ?
- Ngoài ca Huế, em còn biết những vùng dân ca nổi tiếng nào của nớc ta ? (Dân ca quan họ Bắc Ninh, dân ca đồng bằng Bắc Bộ, dân ca các dân tộc miền núi phía Bắc và Tây nguyên).
* GV chuyển ý:
? Với tình yêu và sự hiểu biết khá thấu đáo, tác giả cho biết nguồn gốc những đặc sắc của dân ca Huế như thế nào chúng ta cúng tìm hiểu tiếp phần 2
+ HS theo dõi phần thứ 2 của VB.
- Đoạn đầu cho em biết gì về nguồn gốc của dân ca Huế ?
- Nhạc cung đình thường dùng ở đâu? Mang sắc thái gì?
+ Ở cung vua- trang nghiêm
- Tính chất nổi bật nhất trong sự hình thành đó là gì?
GV chuyển ý
- Cách biểu diễn ca Huế cò gì đặc sắc?
- Dàn nhạc Huế được giới thiệu ntn? Em có nhận xét gì về dàn nhạc?
+ Gồm rất nhiều nhạc cụ
- Các nhạc công thì được giới thiệu ra sao?
+ Trẻ, áo the, quần thụng, áo dài, khăn xếp
- Em có nhận xét gì về trang phục của nhạc công?
- Cách chơi đàn được miêu tả ntn?
+ HĐ: nhấn, mổ, vỗ,vả, bấm, day, chớp-> lay động lòng người.
- Đoạn văn nào trong bài cho ta thấy tài nghệ chơi đàn của các ca công và âm thanh phong phú của các nhạc cụ ?
- Không gian yên tĩnh bỗng bừng lên những âm thanh của dàn hòa tấu... Tiếng đàn lúc khoan lúc nhặt làm nên tiết tấu xao động tận đáy hồn người.
- Em có nhận xét gì về đặc điểm ngôn ngữ trong đoạn văn này ?
- Qua đó ta thấy nét đẹp nào của ca Huế được nhấn mạnh ?
- Người dân xứ Huế thưởng thức ca Huế bằng cách nào ? 
- Em thấy có gì độc đáo trong cách thưởng thức ca Huế ?
- Khi viết lời cuối văn bản:
Tác giả muốn người đọc cảm nhận sự huyền diệu nào của ca Huế trên sông Hương ?
Tổng kết: 
- Sau khi học xong văn bản này, em hiểu thêm những vẻ đẹp nào của Huế ?
- Tác giả đã viết Ca Huế trên sông Hương với sự hiểu biết sâu sắc, cùng với tình cảm nồng hậu, điều đó đã gợi tình cảm nào trong em ? (Yêu quí Huế, tự hào về Huế, mong được đến Huế để được thưởng thức ca Huế trên sông Hương).
* HĐ 3 Luyện tập
- GV cho học sinh nghe một đoạn clip về ca Huế trên sông Hương. 
- Tại sao có thể nói: Ca Huế là 1 thú tao nhã?
- Ca Huế thanh cao, lịch sự, nhã nhặn, sang trọng và duyên dáng từ nội dung, hình thức, biểu diễn - thưởng thức, ca công - nhạc công
10’
10’
15’
I. Đọc- hiểu chú thích:
1. Đọc
2. Chú thích
a- Tác giả – Tác phẩm:
- Văn bản Ca Huế trên sông Hương của tác giả Hà ánh Minh, in trên báo Người HN.
- Bút kí: Thể loại văn học ghi chép lại con người và sự vật mà nhà văn tìm hiểu nghiên cứu cùng với những cảm nghĩ của mình nhằm thể hiện một tư tưởng nào đó:
b.Bố cục: 2 phần.
- Đ1:Giới thiệu Huế- cái nôi của dân ca.
- Đ2 : Còn lại , Những đặc sắc của ca Huế.
II. Đọc- hiểu văn bản:
1- Huế- Cái nôi của dân ca:
- Huế là một trong những cái nôi dân ca nổi tiếng ở nước ta.
- Dân ca Huế mang đậm bản sắc tâm hồn và tài hoa của vùng đất Huế.
- Rất nhiều điệu hò trong lao động sản xuất: Hò trên sông, lúc cấy cày, chăn tằm, trồng cây, hò đa linh, hò giã gạo, ru em, giã vôi, giã điệp, bài chòi, bài tiệm...
- Nhiêù điệu lí: Lí con sáo, lí hoài xuân, lí hoài nam...
- Tất cả đã thể hiện lòng khát khao nỗi mong chờ hoài vọng tha thiết của tâm hồn Huế.
->Dùng phép liệt kê kết hợp với lời giải thích, bình luận.
=>Ca Huế phong phú về làn điệu, sâu sắc thấm thía về ND tình cảm và mang đậm những nét đặc trưng của miền đất và tâm hồn Huế.
2- Những đặc sắc của ca Huế:
a. Nguồn gốc
- Ca Huế hình thành từ dòng ca nhạc dân gian và ca nhạc cung đình, nhã nhặn, trang trọng uy nghi...
=>Ca Huế có sự kết hợp 2 tính chất dân gian và cung đình, trong đó đặc sắc nhất là nhạc cung đình tao nhã.
b. Cách biểu diễn
- Chơi thuyền vào đêm, phải có dàn nhạc
- Trang phục của nhạc công rất cầu kì
->Liệt kê dẫn chứng để làm rõ sự phong phú của cách diễn ca Huế
=>Ca Huế thanh lịch, tinh tế, có tính dân tộc cao trong biểu diễn.
c. Cách thưởng thức
- Thưởng thức ca Huế trên thuyền, giữa sông Hương, vào đêm trăng gió mát.
=>Cách thưởng thức vừa dân dã, vừa trang trọng.
- Không gian lắng đọng. Th.gian như ngừng lại. Con gái Huế nội tâm thật phong phú và âm thầm, kín đáo, sâu thẳm.
=>Ca Huế làm giàu tâm hồn con người, hướng tâm hồn đến những vẻ đẹp của tình người xứ Huế.
III-Tổng kết:
*Ghi nhớ: sgk (104 ).
4. Củng cố: 3’
- Nêu ý nghĩa của văn bản:
Ghi chép lại một buổi ca Huế trên Sông Hương, tác giả thể hiện lòng yêu mến, niềm tự hào đối với di sản văn hóa độc đáo của Huế cũng là di sản văn hóa của dân tộc
5 . Hướng dẫnVN: 2’ 
- So sánh ca Huế với các loại hình sinh hoạt dân gian khác mà em biết
- Xem trước bài : Liệt kê.
Ngày soạn :
Ngày giảng :	
Tiết 115 - Tiếng việt
LIỆT KÊ
A. Mục tiêu 
- Giúp HS hiểu được thế nào là phép liệt kê, tác dụng của phép liệt kê
- Phân biệt được các kiểu liệt kê: liệt kê theo từng cặp, liệt kê không theo từng cặp, liệt kê tăng tiến/ liệt kê không tăng tiến
- Biết vận dụng phép liệt kê trong nói, viết
B. Chuẩn bị 
- GV: Soạn bài, máy chiếu
- HS: Trả lời các câu hỏi
C. Tiến trình giờ dạy
1- Ổn định tổ chức (1’)
2.- Kiểm tra bài cũ: 4’
? Nêu tên các biện pháp tu từ đã học ở lớp 6? Lấy một ví dụ?
TL: các phép tu từ: ẩn dụ, so sánh, nhân hóa, hoán dụ
 - Lấy 1 vài ví dụ minh họa
3- Bài mới?
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1
HS đọc ví dụ ở máy chiếu
?) Cho biết cấu tạo và ý nghĩa của các bộ phận gạch chân có ý gì giống nhau?
- Cấu tạo: có kết cấu tương tự nhau
- ý nghĩa: cùng nói về những đồ vật được bày biện chung quanh quan lớn
?) Việc tác giả nêu ra hàng loạt sự việc tương tự những kết cấu tương tự như trên có tác dụng gì?
- Làm nổi bật sự xa hoa của viên quan, đối lập với tình cảnh của dân, phu đang lam lũ ngoài mưa gió
* GV đưa VD 2
- Tre, nứa, trúc, mai, vầu mấy chục loại khác nhau nhưng cùng một mầm non măng mọc thẳng
?) Tác dụng của phép liệt kê trên?
- Giúp người đọc thấy được sự phong phú đa dạng của tre
?) Em hiểu thế nào là liệt kê? Tác dụng?
- 2 HS -> GV chốt
 -> HS đọc ghi nhớ 1
10’
I. Bài học
1.Thế nào là phép liệt kê
a. Ví dụ
b. Nhận xét
- Cấu tạo: kết cấu tương tự
- Ý nghĩa: cùng nói về các đồ vật, sự vật, sự việc
- Tác dụng: diễn tả đầy đủ, sâu sắc các khiá cạnh của thực tế hay tâm tư, tình cảm
c. Ghi nhớ: SGK (105)
Hoạt động 2 
HS đọc VD 1 (105) trên máy chiếu
?) Xét về cấu tạo, các phép liệt kê ở ví dụ có gì khác nhau?
- VD a: liệt kê không theo từng cặp -> không có quan hệ từ
- VD b: liệt kê theo từng cặp -> có quan hệ từ "và"
*GV: Cách liệt kê này còn gọi là liệt kê liên kết đôi
*Quan sát VD 2 rồi đảo thứ tự các bộ phận trong những phép liệt kê trong VD
?) Xét về ý nghĩa các phép liệt kê ấy có gì khác nhau?
- Khác nhau về mức độ tăng tiến
+ Câu a: có thể dễ dàng thay đổi thứ tự các bộ phận liệt kê mà không ảnh hưởng tới nội dung thông báo
+ Câu b: khó thay đổi vì các hiện tượng liệt kê được sắp xếp theo mức độ tăng tiến
?) Qua ví dụ 2, em biết những kiểu liệt kê nào?
- Tăng tiến (tăng cấp) và không tăng tiến
*GV chốt -> HS đọc ghi nhớ 2
Hoạt động 3 (18')
- HS trả lời miệng
- HS lên bảng làm
- Viết vào phiếu học tập theo nhóm
10’
18’
2. Các kiểu liệt kê
a. Ví dụ
b. Nhận xét
* Cấu tạo
- Liệt kê không theo từng cặp
- Liệt kê theo từng cặp
* Xét về ý nghĩa
- Liệt kê tăng tiến (tăng cấp)
- Liệt kê không tăng tiến
c. Ghi nhớ: sgk (105)
II. Luyện tập
1. BT 1(106)
a) Sức mạnh tinh thần yêu nước....nó kết thành....nước
b) Lòng tự hào về lịch sử....Bà Trưng...QT
c) Sự đồng tâm của nhân dân chống Pháp: Từ các cụ già....phủ
2. BT 2 (106)
a)...dưới lòng đường....chữ thập => 2 phép liệt kê
b) Điện giật, dùi ....nung
3. BT 3 (106)
VD: a) ...những trò chơi sôi nổi diễn ra: nhảy dây, đá cầu, trốn tìm, đá bóng....
c) Phan Bội Châu quả là người anh hùng với bao đức tính đáng quý như: kiên cường, bất khuất, luôn kiên định với lí tưởng...
4. Củng cố : 3’
? Phép liệt kê là gì? Có mấy kiểu liệt kê ? 
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài, hoàn thành bài tập
- Chuẩn bị: Văn bản hành chính

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 29(1).doc