Bài soạn Ngữ văn 7 tiết 89: Thêm trạng ngữ cho câu (tt)

Bài soạn Ngữ văn 7 tiết 89: Thêm trạng ngữ cho câu (tt)

Tiết : 89

Bài dạy : THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (TT)

A. Mục tiêu yêu cầu :

 Giúp học sinh :

 - Nắm được công dụng của trạng ngữ (bổ sung thông ton tình huống và liên kết các câu, các đoạn có trong bài)

 - Năm được tác dụng của việc tách trạng ngữ thành câu riêng (nhấn mạnh ý, chuyển ý hoặc bọc lộ cảm xúc )

 - Có ý thức học tập, yêu thích bộ môn .

B. Đồ dùng dạy học :

 - Gv : Giáo án , Sgk

 - Hs : Bài cũ + Bài mới

C. Phương pháp dạy học :

 - Vấn đáp - Giảng giải .

 

doc 3 trang Người đăng vultt Lượt xem 943Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Ngữ văn 7 tiết 89: Thêm trạng ngữ cho câu (tt)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23 : 
 	Tiết 89 : THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (TT)
Tiết 90: kIỂM TRA TIẾNG VIỆT 
Tiết 91: CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH.
Tiết 92: LUYỆN TẬP LẬP LUẬN CHỨNG MINH . 
Ngày soạn : / / 200
Ngày dạy : / / 200 
Tiết : 89 
Bài dạy : THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (TT)
A. Mục tiêu yêu cầu :
 Giúp học sinh : 
	- Nắm được công dụng của trạng ngữ (bổ sung thông ton tình huống và liên kết các câu, các đoạn có trong bài) 
	- Năm được tác dụng của việc tách trạng ngữ thành câu riêng (nhấn mạnh ý, chuyển ý hoặc bọc lộ cảm xúc ) 
	- Có ý thức học tập, yêu thích bộ môn .
B. Đồ dùng dạy học :
	- Gv : Giáo án , Sgk 
	- Hs : Bài cũ + Bài mới 
C. Phương pháp dạy học :
	- Vấn đáp - Giảng giải .
D. Tiến trình lên lớp :
 I. Ổn định tổ chức : (1’) 
 II. Kiểm tra bài cũ : (5’) 
	F Trong câu trạng ngữ bổ sung những ý nghĩa gì ? Vị trí ? 
 III. Bài mới :
 1) Giới thiệu bài : (1’) 
 2) Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học :
t
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
12’
Hoạt động 1: Hướng dẫn hs tìm hiểu công dụng của trạng ngữ .
I. Công dụng của trạng ngữ :
- Yêu cầu hs đọc thông tin sgk(đoạn văn, câu văn a,b) thảo luận trả lời các câu hỏi:
- Yêu cầu hs trả lời 
F Yêu cầu của bài tập là gì?
F Hãy tìm những trạng ngữ có trong đoạn a?
F Vì sao ở đây ta không thể bỏ trạng ngữ được mặc dù trạng ngữ là không bắt buộc của câu?
Gv: Trong trường hợp nếu không có phần thông tin bổ sung ở trạng ngữ , nội dung của câu số thiếu chính xác .
Vd: Về mùa đông, lá bàn đỏ như màu đồng hum. 
F Vậy trong câu trạng ngữ có những công dụng gì? 
- Gv chốt lại.
- Hs tìm hiểu thông tin, thảo luận, thống nhất ý kiến, trả lời. 
- Đại diện hs trả lời, các hs khác nhận xét, bổ sung
+ Vì sao các trạng ngữ trong các câu sau không thể bỏ được ? 
 - Đại diện hs trả lời, các hs khác nhận xét, bổ sung
+ Trạng ngữ bổ sung cho câu những thông tin cần thiết, làm cho câu miêu tả đầy đủ, thực tế khách quan hơn. 
- Làm cho ví dụ mạch lạc
- Đại diện hs trả lời, các hs khác nhận xét, bổ sung 
- Hs rút ra kết luận và ghi nhớ kiến thức 
 1.Tìm hiểu bài tập sgk tr 45-46
a) + Vào khoảng sau ngày rằm tháng giêng
 + Thường thường vào khoảng đó 
 + sáng (dậy) 
 + Ở trên trời 
 b) + Về mùa đông .
à Trạng ngữ bổ sung cho câu những thông tin cần thiết, làm cho câu miêu tả đầy đủ, thực tế khách quan hơn. Làm cho ví dụ mạch lạc.
2) Kết luận : 
(Ghi nhớ sgk tr 46) 
10’
Hoạt động 2: Hướng dẫn hs viẹc tách trạng ngữ thành câu riêng : 
II. Tách trạng ngữ thành câu riêng : 
- Yêu cầu hs đọc thông tin sgk, thảo luận trả lời các câu hỏi : 
F Tìm những trạng ngữ trong đoạn văn trên ? 
F Hai trạng ngữ này có gì giống và khác nhau ? 
F Việc tách trạng ngữ thành một câu riêng như vậy có tác dụng gì ? 
- Gv chốt lại.
- Hs tìm hiểu thông tin, thảo luận, thống nhất ý kiến. 
- Đại diện hs trả lời, các hs khác nhận xét, bổ sung 
+ Để tự hào với tiếng nói của mình . Để tin tưởng tương lai của nó .. 
* Giống nhau : Về ý nghĩa cả 2 đều có quan hệ với nhau, với CN và VN .
* Khác nhau : Trạng ngữ sau được tách ra thành một câu riêng .
+ Nhấn mạnh ý, biểu hiện cảm xúc tin tưởng, tự hoà với tương lai của tiếng việt . 
- Hs rút ra kết luận và ghi nhớ kiến thức 
1) Tìm hiểu bài tập sgk tr 46 : 
 *Các trạng ngữ : 
 - Để tự hào với tiếng nói của mình . 
 - Để tin tưởng tương lai của nó .. 
à Trạng ngữ sau được tách ra thành một câu riêng .
=> Nhấn mạnh ý, biểu hiện cảm xúc tin tưởng, tự hoà với tương lai của tiếng việt 
 2) Kết luận : 
 ( ghi nhớ sgk tr47) . 
12’
Hoạt động 3: Hướng dẫn hs luyện tập 
III. Luyện tập 
- Yêu cầu hs đọc thông tin sgk, 
- Hướng dẫn hs làm các bài tâp sgk . 
- Yêu cầu hs lên bảng làm .
- Gv chốt lại.
- Hs tìm hiểu thông tin.
- Hs lắng nghe 
- Đại diện hs lên bảng làm, các hs khác nhận xét, bổ sung 
- Hs rút ra kết luận và ghi nhớ kiến thức 
* Bài tập 1 : Tìm trạng ngữ và cho biết tác dụng 
- Câu a :
+ Ở loại bài thứ nhất 
+ Ở loại bài thứ 2 
- Câu b : 
+ Đã bao lần 
+ Lần đầu tiên chập chững bước đi .
+ Lần đầu tiên tập bơi 
+ Lần đầu tiên đánh bóng bàn .
+ lúc còn học phổ thông
+ Về môn toán . 
à Tác dụng : Bổ sung thông tin tình huống, liên kết.
* Bài tập 2: Tìm trường hợp trạng ngữ tách thành câu riêng, tác dụng ? 
- Câu a: Bố cháu đã hi sinh . Năm 72
à Tác dụng : Nhấn mạnh thời điểm hi sinh của một nhân vật được nói tới trong câu đứng trước .
- Câu b: Bốn người lính trong lúc . bồn chồn.
à Tác dụng : làm nổi bật thông tin nở người cốt câu (câu trước) Nêu không tách thông tin ở nòng cốt câu có thể bị thông tin ở trạng ngữ lấn át . Nhấn mạnh sự tương đồng của thông tin mà trạng ngữ biểu thị, so với thông tin ở nòng cốt câu . 
* Bài tập 3 : Viết đoạn văn (về nhà viết) 
 3) Củng cố : (2’) 
	- Gv nhấn mạnh lại tác dụng của trạng ngữ, tác dụng của việc tách trạng ngữ . . 
 4) Đánh giá tiết học : (1’) 
	Gv nhận xét, tiết học .
 5) Dặn dò : (1’) 
	- Học bài 
	- làm bài tập còn lại vào vở 
	- Ôn tập để chuẩn bị tiết sau kiểm tra một tiết .
 IV. Rút kinh nghiệm , bổ sung :

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 89.doc