Đề 6 kiểm tra 1 tiết môn : Ngữ văn 7 tiết: 43

Đề 6 kiểm tra 1 tiết môn : Ngữ văn 7 tiết: 43

Câu 1: (0,5 điểm) : Văn bản "Cổng trường mở ra" viết về nội dung gì?

A. Miêu tả quang cảnh ngày khai trường.

B. Bàn về vai trò của nhà trường trong việc giáo dục thế hệ trẻ.

C.Kể về tâm trạng của một chú bé trong ngày đầu tiên đến trường.

D. Tái hiện lại những tâm tư tình cảm của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường vào lớp 1 của con.

Câu 2: (0,5 điểm) : Tâm trạng của người con gái được thể hiện trong bài ca dao" Chiều chiều ra đứng ngõ sau.- Trông về quê mẹ ruột đau chín chiều" là gì ?

A. Thương người mẹ đã mất B. Nhớ về thời con gái đã qua

C. Nỗi nhớ quê, nhớ mẹ. D. Nỗi đau khổ cho tình cảnh hiện tại.

 

doc 5 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1183Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề 6 kiểm tra 1 tiết môn : Ngữ văn 7 tiết: 43", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :
Ngày thực hiện :
 KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: Ngữ văn 7
Tiết: 43
I.MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ KIỂM TRA
- Thu thập thông tin đánh giá kiến thức và kĩ năng của HS về ca dao, văn bản nhật dụng, thơ trung đại.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
1. Hình thức: Trắc nghiệm + tự luận
2. Thời gian: 45 phút
III. THIẾT LẬP MA TRẬN:
Tên Chủ đề
(nội dung,chương)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TN
TL
TN
TL
Thấp
Cao
Chủ đề 1
Văn bản nhật dụng
Nhớ chủ đề, nội dung của văn bản nhật dụng.
.
Viết đoạn văn phát biểu cảm nghĩ về sự vật, con người (Mẹ tôi, Cuộc chia tay của những con búp bê)
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu:1
Số điểm: 0.5
Tỉ lệ: 5%
 Số câu: 1 
Số điểm: 5 
Tỉ lệ; 50%
 Số câu: 2
 Số điểm: 5,5
Tỉ lệ: 55%
Chủ đề 2: 
Ca dao
- Nhớ chủ đề và nội dung chính.
Hiểu ý nghĩa câu ca dao.
Số câu 
Số điểm 
 Tỉ lệ %
 Số câu: 2
Số điểm :1
Tỉ lệ:10%
Số câu: 1
Số điểm: 0.5
Tỉ lệ: 5%
 Số câu: 3
 Số điểm:1,5
Tỉ lệ: 15%
Chủ đề 3
Thơ trung đại
Nhớ tên tác giả, tác phẩm, hoàn cảnh sáng tác.
Nhớ nội dung và nghệ thuật tiêu biểu của một văn bản
Hiểu được tư tưởng, ý nghĩa một trong số văn bản (Sông núi nước Nam, Phò giá về kinh, Bánh Trôi nước)
So sánh đối chiếu cách dùng từ “ta” qua 2 văn bản “Bạn đến chơi nhà” và “Qua Đèo Ngang”
Số câu 
Số điểm 
 Tỉ lệ %
 Số câu: 1
Số điểm: 0,5
Tỉ lệ: 5%
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu:1
Số điểm: 0.5
Tỉ lệ: 5%
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
 Số câu: 4
 Số điểm: 3,0
Tỉ lệ: 30%
Tổng số câu 
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 4
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 2
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 1 
Số điểm: 5 
Tỉ lệ; 50%
Số câu: 9
Số điểm:10
Tỉ lệ:100%
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN : Ngữ văn 7
TIẾT: 43
I/ Trắc nghiệm khách quan :
Chọn chữ cái đứng trước mỗi đáp án mà em cho là đúng.
Câu 1: (0,5 điểm) : Văn bản "Cổng trường mở ra" viết về nội dung gì?
A. Miêu tả quang cảnh ngày khai trường.
B. Bàn về vai trò của nhà trường trong việc giáo dục thế hệ trẻ.
C.Kể về tâm trạng của một chú bé trong ngày đầu tiên đến trường.
D. Tái hiện lại những tâm tư tình cảm của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường vào lớp 1 của con.
Câu 2: (0,5 điểm) : Tâm trạng của người con gái được thể hiện trong bài ca dao" Chiều chiều ra đứng ngõ sau.- Trông về quê mẹ ruột đau chín chiều" là gì ?
A. Thương người mẹ đã mất B. Nhớ về thời con gái đã qua
C. Nỗi nhớ quê, nhớ mẹ. D. Nỗi đau khổ cho tình cảnh hiện tại.
Câu 3: (0,5 điểm): Vẻ đẹp của cô gái trong bài cao dao "Đứng bên ni đồng..." là vẻ đẹp:
A. Rực rỡ và quyến rũ. B. Trong sáng và hồn nhiên.
C.Trẻ trung và đầy sức sống. D.Mạnh mẽ và đầy bản lĩnh.
C©u 4: H×nh ¶nh con cß trong bµi ca dao dưới đây mang ý nghÜa biÓu t­îng nh­ thÕ nµo?
 N­íc non lËn ®Ën mét m×nh 
 Th©n cß lªn th¸c xuèng ghÒnh bÊy nay
 Ai lµm cho bÓ kia ®Çy 
 Cho ao kia c¹n cho gÇy cß con.
M­în h×nh ¶nh th©n cß ®Ó nãi lªn cuéc sèng cña ng­êi n«ng d©n vÊt v¶, khæ cùc. 
H×nh ¶nh con cß ®i kiÕm ¨n. 
H×nh ¶nh con cß ®i ¨n ®ªm.
H×nh ¶nh con cß ®i xa. 
Câu 5: (0,5 điểm) : Bài thơ " Phò giá về kinh "của tác giả nào ?
A. Phạm Ngũ Lão. B. Trần Quốc Tuấn. 
C. Trần Quang Khải. D. Lí Thường Kiệt.
Câu 6: (0,5 điểm) : Qua hình ảnh chiếc bánh trôi nước, Hồ Xuân Hương muốn nói gì về người phụ nữ ? 
A. Vẻ đẹp hình thể. B. Vẻ đẹp tâm hồn.
C. Số phận bất hạnh . D. Vẻ đẹp và số phận long đong.
I/ Tự luận: (7 điểm)
Câu 1: (1 điểm) : Nêu nội dung và nghệ thuật tiêu biểu trong văn bản " Bánh trôi nước" của tác giả Hồ Xuân Hương ?
Câu 2: (1 điểm): Côm tõ "ta víi ta" trong bµi th¬ "Bạn đến chơi nhà" có g× kh¸c víi côm tõ "ta víi ta" trong bµi "Qua Đèo Ngang"?
 Câu 3: ( 5 điểm) Viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 8 đến 10 câu) phát biểu cảm nghĩ của em về thái độ của bố trước lỗi lầm của con trai trong văn bản "Mẹ tôi"- Ét-môn-đô đờ A-mi-xi.
.....................Hết...........................
(Đề thi này có 02 trang)
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN : Ngữ văn 7
TIẾT: 43
I/ Trắc nghiệm khách quan: Mỗi ý trả lời đúng đạt 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
D
C
C
A
C
D
II/ Tự luận:
Câu 1: (1 điểm) Trả lời được các ý sau ( 1 điểm )
 Với ngôn ngữ bình dị, bài thơ Bánh trôi nước cho thấy Hồ Xuân Hương vừa rất trân trọng vẻ đẹp, phẩm chất trong trắng, son sắc của người phụ nữ Việt Nam ngày xưa, vừa cảm thương sâu sắc cho thân phận chìm nổi của họ.
Câu 2: (1 điểm) Đảm bảo các ý sau
- Trong bài " Qua đèo Ngang" cụm từ " ta với ta" một mình tác giả đối diện với chính mình, thể hiện nỗi niềm cô đơn lẻ loi không ai chia sẻ cùng trước thiên nhiên bao la.
( 0,5 điểm)
- Trong bài " Bạn đến chơi nhà" tác giả với bạn tuy 2 mà 1, khẳng định 1 tình bạn cao đẹp, chân thành, ấm áp tình đời tình người. ( 0,5 điểm)
Câu 3: (5 điểm) a/ Hình thức: ( 1điểm)
- Dưới dạng 1 đoạn văn. Diễn đạt mạch lạc.Văn biểu cảm.
 b/ Nội dung (4 điểm)
- Thái độ của người cha khi thấy con ham chơi hơn ham học và thiếu lễ độ với mẹ khi cô giáo đến thăm nhà.( 1 điểm)
- Người bố tỏ thái độ buồn bực vì cảm thấy sự hỗn láo của con như một nhát dao đâmvào tim mẹ.( 1 điểm )
- Tức giận vì đứa con trong phút nông nổi đã quên công sinh thành dưỡng dục của mẹ. .( 1 điểm)
- Muốn con hiểu ra nỗi lầm của mình và xin lỗi mẹ, hứa sẽ không bao giờ tái phạm. 
.( 1 điểm)
 (Tuỳ vào sự cảm nhận của HS giáo viên có thể linh động khi cho điểm)
.....................Hết...........................

Tài liệu đính kèm:

  • docNgữ văn 7 - tiết 43.doc