Đề kiểm tra 1 tiết. Lớp: 7 môn : Ngữ văn. Tiết: 104

Đề kiểm tra 1 tiết. Lớp: 7 môn : Ngữ văn. Tiết: 104

Câu 1: Tục ngữ là một thể loại của bộ phận văn học nào sau đây?

 A: Văn học dân gian.

 B : Văn học viết.

 C: Văn học trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp.

 D : Văn học trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ.

Câu 2: Trong các câu tục ngữ sau, câu nào có ý nghĩa trái ngược với câu “Uống nước nhớ nguồn”?

 A. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. B. Ăn cháo đá bát.

 C. Uống nước nhớ kẻ đào giếng. D.Ăn gạo nhớ kẻ đâm xay giần sàng

 

doc 4 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1632Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết. Lớp: 7 môn : Ngữ văn. Tiết: 104", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn....................
Ngày giảng7a..............
 7b............. 
 KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: Ngữ văn 7
Tiết: 104
I.MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ KIỂM TRA
Thu thập thông tin để đánh giá năng lực đọc hiểu và tạo lập văn bản của HS về kiến thức văn học.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
1.Hình thức: Trắc nghiệm + tự luận
2. Thời gian: 45 phút
III. THIẾT LẬP MA TRẬN:
Tên Chủ đề
(nội dung,chương)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TN
TL
TN
TL
Thấp
Cao
Chủ đề 1
Tục ngữ
Nhớ được tên thể loại, chủ đề
Chép lại 1 văn bản tục ngữ và nêu nội dung cơ bản.
Hiểu đúng nội dung, ý nghĩa tục ngữ về con người xã hội. 
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 0.5
Tỉ lệ: 5%
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 1
Số điểm: 0.5
Tỉ lệ: 5%
 Số câu: 3
 Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Chủ đề 2: 
Văn nghị luận
- Nhớ tên tác giả, tên tác phẩm.
- Nhớ được các kiểu lập luận, PTBĐ.
Hiểu giá trị nội dung và nghệ thuật của đoạn trích.
Viết bài văn ngắn nghị luận bàn về tính giản dị trong đời sống của Bác
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
 Số câu: 3
Số điểm: 1.5
Tỉ lệ:15%
Số câu: 1
Số điểm: 0,5
Tỉ lệ: 5%
Số câu: 1 
Số điểm: 5 
Tỉ lệ; 50%
 Số câu: 5
 Số điểm: 7
Tỉ lệ: 70%
Tổng số câu 
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 4
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 2
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 1 
Số điểm: 5 
Tỉ lệ: 50%
Số câu: 8
Số điểm:10
Tỉ lệ:100%
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT.
LỚP: 7 Môn : Ngữ văn.
TIẾT: 104 .
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3 điểm)
 Khoanh tròn vào chữ cái ở đầu câu mà em cho là đúng:
Câu 1: Tục ngữ là một thể loại của bộ phận văn học nào sau đây?
	A: Văn học dân gian.
	B : Văn học viết.
	C: Văn học trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp.
	D : Văn học trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ.
Câu 2: Trong các câu tục ngữ sau, câu nào có ý nghĩa trái ngược với câu “Uống nước nhớ nguồn”?
 A. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. B. Ăn cháo đá bát. 
 C. Uống nước nhớ kẻ đào giếng. D.Ăn gạo nhớ kẻ đâm xay giần sàng.
Câu 3: Câu tục ngữ nào sau đây đề cao giá trị con người?
Cái răng cái tóc là góc con người 
B. Lời nói gói vàng . 
C. Một mặt người bằng mười mặt của. 
D. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
Câu 4: Tác giả của văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” là ai?
 A. Phạm Văn Đồng. 	 B. Đặng Thai Mai. 
 	 C. Hồ Chí Minh . 	 D. Hoài Thanh.. 
Câu 5: Văn bản “Sự giàu đẹp của Tiếng Việt” được trích từ tác phẩm nào sau đây?
 A. Tiếng Việt giàu đẹp. 
	B. Tiếng Việt niềm tự hào của dân tộc. 
 C. Tiếng Việt, một biểu hiện hùng hồn của sức sống dân tộc. 
 	D. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt..
Câu 6: Qua văn bản “Ý nghĩa văn chương”, tác giả đã khẳng đinh: nguồn gốc cốt yếu của văn chương là gì?
 A. Cuộc sống lao động của con người. 
 B. Tình yêu lao động của con người. 
 C. Lòng thương người và rộng ra thương cả muôn vật, muôn loài. 
 D. Do lực lượng thần thánh tạo ra.
II. TỰ LUẬN: ( 7 điểm)
Câu 1: ( 2 điểm). Nêu nội dung và nghệ thuật câu tục ngữ "Đói cho sạch rách cho thơm" . 
Câu 2 : (5 điểm). Em hãy chứng minh rằng Bác Hồ là một tấm gương sáng về đức tính giản dị trong đời sống hằng ngày. 
 **************************************
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT
MÔN: Ngữ văn Lớp 7
TIẾT: 104 .
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:
Học sinh khoanh tròn vào ý đúng mỗi ý được 0,5 điểm.
Câu
1
2
3
4 5 6
Đáp án
 A
B
C
C	 C C
II. TỰ LUẬN:
 Câu 1 (2 điểm)
HS tr×nh bµy b»ng nhiÒu c¸ch kh¸c nhau, phải đảm đủ c¸c ý c¬ b¶n sau:
- C¶m nhËn néi dung: C©u tôc ng÷ khuyªn con ng­êi mét ®iÒu sau s¾c: dï khã kh¨n, vÊt v¶, nghÌo khæ ®Õn ®©u còng ph¶i gi÷ lÊy l­¬ng t©m, nh©n phÈm cña m×nh ®Ñp ®Ï, kh«ng v× nghÌo khæ mµ lµm chuyÖn trÊi l­¬ng t©m, ®¹o ®øc. (1 điểm )
- VÒ nghÖ thuËt: dïng c¸ch diÔn ®¹t Èn dô, dïng h×nh ¶nh cô thÓ ®Ó nãi ®Õn mét ®iÒu s©u xa, thÊm thÝa; h×nh thøc ng¾n gän, sóc tÝch. (1®iểm)
Câu 2 ( 5 điểm)
Học sinh bám sát vào văn bản đức tính giản dị của Bác Hồ, và bằng những kiến thức trong thực tế qua sách báo và phương tiện thông tin khác để giải quyết phần này theo nội dung cơ bản sau:
* Mở bài:( 1 điểm) Sử dụng cách mở bài gián tiếp ( hoặc trực tiếp) tuỳ theo học sinh để chấm điểm.
- Giới thiệu Bác hồ là tấm gương sáng về đức tính giản dị ..........( 1 điểm) 
* Thân bài ( 3 điểm).
- Giản dị trong bữa cơm. .( 1 điểm)
+ Ăn vài ba món giản đơn.
+ Ăn không để vãi một hột cơm.
+ Ăn xong sắp xếp thức ăn thừa tươm tất.
=> Bác quí trọng kết quả của người sản xuất, của người phục vụ............
- Giản dị trong đồ dùng và nhà ở.... .( 1 điểm).
- Giản dị trong lối sống.....( 1 điểm). 
* Kết bài ( 1 điểm).
- Cảm nghĩ về đức tính giản dị của bác. ( 0,5 điểm)
- Rút ra bài học cho bản thân, qua đó học tập tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.... ( 0,5 điểm).

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 104.doc