Đề kiểm tra chất lượng học kỳ I môn ngữ văn 7 năm học 2010-2011 (thời gian 90 phút)

Đề kiểm tra chất lượng học kỳ I môn ngữ văn 7 năm học 2010-2011 (thời gian 90 phút)

I. Khoanh tròn vào phương án đúng nhất trong các câu sau đây: (2điểm)

Câu 1: Một bài thơ gồm có 4 câu, mỗi câu 7 chữ. Vần ở cuối câu 1, 2, 4 hoặc vần ở cuối

 câu 2, 4 là đặc điểm của thể thơ:

A. Ngũ ngôn tứ tuyệt. B. Thất ngôn tứ tuyệkú t.

C. Thất ngôn bát cú. D. Song thất lục bát.

Câu 2: Từ nào dưới đây là từ láy:

A. Lề lối. B. Tẩn mẩn. C. Khép nép. D. Day dứt.

 

doc 2 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 790Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng học kỳ I môn ngữ văn 7 năm học 2010-2011 (thời gian 90 phút)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phßng GD&§T LANG CH¸Nh
Tr¦êng thcs yªn th¾ng 
®Ò kiÓm tra chÊt l­îng häc kú i 
 m«n ng÷ v¨n 7 N¨m häc 2010-2011
 (Thêi gian 90 phót)
A. PhÇn tr¾c nghiÖm (4®).
I. Khoanh tròn vào phương án đúng nhất trong các câu sau đây: (2điểm)
Câu 1: Một bài thơ gồm có 4 câu, mỗi câu 7 chữ. Vần ở cuối câu 1, 2, 4 hoặc vần ở cuối
 câu 2, 4 là đặc điểm của thể thơ:
Ngũ ngôn tứ tuyệt.	B. Thất ngôn tứ tuyệkú t. 
C. Thất ngôn bát cú. 	D. Song thất lục bát.
Câu 2: Từ nào dưới đây là từ láy:
Lề lối.	 	B. Tẩn mẩn. 	C. Khép nép. 	D. Day dứt.
Câu 3: Đoạn trích “ Bài ca Côn Sơn” cho chúng ta thấy:
Cảnh Côn Sơn nên thơ hấp dẫn.
Sự giao hòa trọn vẹn giữa con người và thiên nhiên.
Nhân cách thanh cao, tâm hồn thi sĩ của Nguyễn Trãi.
Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 4: Bài thơ “ Bạn đến chơi nhà” được sáng tác theo thể thơ:
A. Song thất lục bát	B. Thất ngôn bát cú. 	
C. Lục bát.	 	D. Thất ngôn tứ tuyệt.
Câu 5: Người được mệnh danh là “Bà chúa thơ Nôm”:
Bà Huyện Thanh Quan. 	B. Hồ Xuân Hương. 
C. Đoàn Thị Điểm.	 	D. Sương Nguyệt Anh.
Câu 6: “ Các thể loại trữ tình dân gian, kết hợp lời và nhạc, diễn tả đời sống nội tâm của
 con người” là khái niệm của: 
Ca dao.	 	B. Ca dao-dân ca. 	 C. Dân ca	 D. Tục ngữ.
Câu 7: Qua hình ảnh chiếc bánh trôi nước, Hồ Xuân Hương muốn nói gì về người phụ nữ?
A. Vẻ đẹp hình thể. 	C. Vẻ đẹp tâm hồn.
B. Số phận bất hạnh. 	D. Vẻ đẹp và số phận long đong.
Câu 8: Thế nào là quan hệ từ?
Là từ chỉ người và vật.
Là từ chỉ hoạt động, tính chất của người và vật.
Là từ chỉ các ý nghĩa quan hệ giữa các thành phần câu và giữa câu với câu.
Là từ mang ý nghĩa tình thái.
II. Sắp xếp các từ ghép sau đây vào bảng phân loại. (1 điểm)
quần áo, xe m¸y, bàn ghế, ăn nói, mưa ®¸, nhà kho, tr©u bß, b·o tuyÕt chim sâu, nhà cửa
Từ ghép đẳng lập
...................
Từ ghép chính phụ
.......
III. Điền từ trái nghĩa thích hợp vào các câu sau (1 điểm)
 1. Chết vinh còn hơn sống ......... 	3. Trông cho chân cứng.......	
 	 Trời êm bể lặng mới yên tấm lòng. 
 2. Có xáo thì xáo nước trong	 4.Cảnh nào cảnh chẳng đeo sầu.
 Đừng xáo nước đau lòng cò con.	 Người buồn cảnh có....... đâu bao giờ.
A. PhÇn tù luËn (6®).
Cảm nghĩ của em về tình bạn.

Tài liệu đính kèm:

  • docKT HKII.doc