Đề kiểm tra học kỳ I năm học 2009-2010 môn ngữ văn – lớp 7 thời gian làm bài: 90 phút ( không kể thời gian phát đề)

Đề kiểm tra học kỳ I năm học 2009-2010 môn ngữ văn – lớp 7 thời gian làm bài: 90 phút ( không kể thời gian phát đề)

Câu 1: ( 1 điểm)

Chép thuộc lòng 4 câu cuối bài thơ “ Bài ca Côn Sơn” của Nguyễn Trãi.

Câu 2: (1 điểm)

 a) Có thể dùng từ đàn bà thay cho từ phụ nữ trong câu sau đây được không? Tại sao?

 Phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.

 b) Đặt một câu có từ Hán Việt.

Câu 3: (3 điểm)

 Viết một đoạn văn ngắn (từ 6 -8 câu), nội dung tự chọn. Đoạn văn có sử dụng biện pháp điệp ngữ.

 

doc 3 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 991Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I năm học 2009-2010 môn ngữ văn – lớp 7 thời gian làm bài: 90 phút ( không kể thời gian phát đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
 QUẬN TÂN BÌNH
 ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I 
NĂM HỌC 2009-2010
MÔN NGỮ VĂN – LỚP 7
Thời gian làm bài: 90 phút ( không kể thời gian phát đề)
Câu 1: ( 1 điểm)
Chép thuộc lòng 4 câu cuối bài thơ “ Bài ca Côn Sơn” của Nguyễn Trãi.
Câu 2: (1 điểm)
	a) Có thể dùng từ đàn bà thay cho từ phụ nữ trong câu sau đây được không? Tại sao?
	Phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.
	b) Đặt một câu có từ Hán Việt.
Câu 3: (3 điểm)
	Viết một đoạn văn ngắn (từ 6 -8 câu), nội dung tự chọn. Đoạn văn có sử dụng biện pháp điệp ngữ.
Câu 4: (5 điểm)
	Cảm nghĩ về bài thơ “ Cảnh khuya” của Hồ Chí Minh :
	Tiếng suối trong như tiếng hát xa,
	Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.
	Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ,
	Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.
	(1947)
..Hết..
 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN TÂN BÌNH
KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2009– 2010
HƯỚNG DẪN CHẤM 
MÔN NGỮ VĂN LỚP 7
 Câu 1: ( 1 điểm)
 Chép thuộc lòng bốn câu cuối bài thơ “ Bài ca Côn Sơn” của Nguyễn Trãi.
- Chép đúng bốn câu cuối:
	“ Trong ghềnh thông mọc như nêm,
	Tìm nơi bóng mát ta lên ta nằm
	 Trong rừng có trúc bóng râm,
	Trong màu xanh mát ta ngâm thơ nhàn.”
	 - Sai, thiếu 2 từ trừ 0,25 điểm.
 - Sai 2 lỗi chính tả trừ 0,25 điểm.
 - Sai 2 dấu câu trở lên trừ 0,25 điểm.
 - Không ghi tên tác phẩm, tác giả trừ 0,25 điểm.
 - Sai trật tự dòng thơ trừ 0,5 điểm.
 Câu 2: (1 điểm)
 a. Có thể dùng từ đàn bà thay cho từ phụ nữ trong câu sau đây được không? Tại sao? 
	Phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.
Không thể dùng từ đàn bà thay cho từ phụ nữ. (0,25 đ)
Từ phụ nữ thể hiện sắc thái biểu cảm: trang trọng, tôn vinh. (0,25 đ)
Đặt được một câu có từ Hán Việt. (0,25điểm). Gạch dưới từ Hán Việt (0,25 đ)
 Câu 3: (3 điểm)
	Viết một đoạn văn ngắn (từ 6-8 câu), nội dung tự chọn. Đoạn văn có sử dụng biện pháp điệp ngữ.
- Đoạn văn có nội dung rõ ràng, sử dụng được biện pháp điệp ngữ (1điểm)
	- Gạch dưới biện pháp điệp ngữ đó. (0,5điểm). 
 	- Viết đúng số câu ( nhiều hơn 1 câu không trừ điểm) (1 điểm)
- Diễn đạt trôi chảy, mạch lạc. (0,5 điểm)
- 2 lỗi chính tả, ngữ pháp (trừ 0,25điểm)
	- Lỗi diễn đạt ( trừ từ 0,25- 0,5 điểm)
 Tùy theo mức độ làm bài của học sinh, giám khảo xem xét cho điểm. 
 Câu 4: ( 5 điểm) 
 Cảm nghĩ về bài thơ “ Cảnh khuya” của Hồ Chí Minh:
	Tiếng suối trong như tiếng hát xa,
	Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.
	Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ,
	Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.
 A.Yêu cầu: 
 - Có những cảm xúc sâu sắc về bài thơ ( nội dung, nghệ thuật, tình cảm của tác giả)
- Bài làm đủ ba phần của bài phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học.
- Diễn đạt trôi chảy, mạch lạc .Từ dùng chính xác. Văn có cảm xúc. Trình bày sạch đẹp, chữ viết rõ ràng, dễ đọc , không sai phạm lỗi chính tả, lỗi từ ngữ và ngữ pháp.
B. Biểu điểm:
Điểm
Nội dung
5
Bài làm tốt. Đáp ứng được các yêu cầu trên. 
4
Bài làm khá tốt. Thể hiện được cảm xúc sâu sắc. Từ ngữ trong sáng. Chữ rõ sạch. Mắc từ 1-2 lỗi chính tả, lỗi từ ngữ và ngữ pháp.
3
Bài làm khá. Thể hiện cảm xúc chân thành. Diễn đạt trôi chảy, từ dùng chính xác. Chữ viết dễ đọc. Mắc không quá 3 lỗi chính tả, lỗi ngữ pháp.
2,5
Bài làm trung bình. Cảm xúc chưa sâu sắc. Diễn đạt đôi chỗ còn vụng. Mắc không quá 4 lỗi chính tả, lỗi dùng từ, ngữ pháp.
2
Bài làm yếu. Ý chung chung, sơ sài. Mắc nhiều lỗi chính tả, lỗi dùng từ, ngữ pháp.
1
Chỉ viết vài dòng. Lạc đề.
0
Bỏ giấy trắng.

Tài liệu đính kèm:

  • docde KTHKI lop 7.doc