Giáo án Đại 7 - THCS Lê Hồng Phong - Tiết 13: Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn

Giáo án Đại 7 - THCS Lê Hồng Phong - Tiết 13: Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn

Tiết 13: §9. SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN.

 SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN

I. MỤC TIÊU:

 - HS nhận biết đựơc số thập phân hữu hạn, điều kiện để một phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn.

 - Hiểu được rằng số hữu tỉ là số có biểu diễn số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

 - Giáo viên: Bảng phụ ghi , máy tính bỏ túi.

 - Học sinh: Ôn lại định nghĩa số hữu tỉ, máy tính bỏ túi , bảng nhóm.

 

doc 2 trang Người đăng vultt Lượt xem 903Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại 7 - THCS Lê Hồng Phong - Tiết 13: Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 7/10/2007
Ngày dạy: 8/10/2007
Tiết 13: §9. SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN. 
 SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN 
I. MỤC TIÊU:
	- HS nhận biết đựơc số thập phân hữu hạn, điều kiện để một phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn.
	- Hiểu được rằng số hữu tỉ là số có biểu diễn số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	- Giáo viên: Bảng phụ ghi , máy tính bỏ túi.
	- Học sinh: Ôn lại định nghĩa số hữu tỉ, máy tính bỏ túi , bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
	1. Ổn định: (1’)
	2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
 Hỏi: Thế nào là một số hữu tỉ, viết các phân số : dưới dạng số thập phân.
	3. Bài mới: 
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
HĐ1: Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn:
GV: Cho HS làm ví dụ 1:
H: Hãy nêu cách làm
GV: Gọi 2 HS lên bảng thực hiện.
GV: Yêu cầu HS kiểm tra phép chia bằng máy tính bỏ túi.
GV: Nêu cách làm khác.
GV: Giới thiệu số thập phân hữu hạn.
GV: Cho HS làm VD 2.
H: Có nhận xét gì về phép chia này?
GV: Giới thiệu số thập phân vô hạn tuần hoàn.
GV: kí hiệu (6) chỉ rằng số 6 được lặp lại vô hạn lần.
GV: Hãy viết các phân số: dưới dạng số thập phân, chỉ ra chu kì của nó rồi viết gọn lại.
(GV cho HS dùng máy tính)
HĐ2: Nhận xét: 
GV: Ở ví dụ , ta đã viết được các phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn. Ơû ví dụ 2, ta viết phân số dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. Các phân số này đều ở dạng tối giản. Hãy xét xem mẫu các phân số này chứa thừa số nguyên tố nào?
H: vậy các phân số tối giản với mẫu dương có mẫu như thế nào thì viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn ?
H: Tương tự với số thập phân vô hạn tuần hoàn?
GV:Cho HS đọc nhận xét 
GV: Cho hai phân số 
H: Mỗi phân số trên viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn? Vì sao?
GV: Cho HS làm ?
GV: Yêu cầu HS xét lần lượt từng phân số theo các bước:
- Đưa về phân số tối giản.
- xét mẫu của phân số chứa các thừa số nguyên tố nào?
GV: Cho HS làm bài 65/34 SGK
GV: Gọi 2 HS lên bảng trình bày 
GV: Cho HS là bài 66/34 SGK
GV: Gọi 2 HS lên bảng trình bày 
GV: Ngược lại mỗi số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn biễu diễn một số hữu tỉ.
H: Hãy viết các số thập phân sau dưới dạng phân số; 0,(3); 0,(25)
GV: Treo bảng phụ ghi kết luận.
HS: Cả lớp làm ra nháp
HS: Chia tử cho mẫu
HS: Hai em lên bảng trình bày như SGK.
HS: trình bày:
HS: Đứng tại chỗ trả lời.
HS: Phép chia này không bao giờ chấm dứt.
HS: 
HS: Phân số có mẫu là 20 chứa thừa số nguyên tố 2 và 5.
 Phân số có mẫu là 25 chứa thừa số nguyên tố 5.
 Phân số có mẫu là 12 chứa thừa số nguyên tố 2 và 3.
HS: Phân số tối giản với mẫu dương, mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
HS: Phân số tối giản với mẫu dương, mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
HS: đọc nhận xét (SGK)
HS: Đứng tại chỗ trả lời 
HS: 2 em đứng tại chỗ đọc kết quả viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
HS: Cả lớp làm ra nháp 
HS: 2 em lên bảng thực hiện.
HS: Cả lớp làm ra nháp 
HS: 2 em lên bảng thực hiện 
HS: Cả lớp làm ra nháp 
HS: 2 em lên bảng thực hiện
HS: Cả lớp đọc kết luận.
1. Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn:
0,15; 1,48 được gọi là số thập phân hữu hạn.
 Số 0,41666 gọi là số thập phân vô hạn tuần hoàn.
 Viết gọn: 0,41666 = 0,41(6)
 Số 6 được gọi là chu kì của số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,41666.
2. Nhận xét:
 Ví dụ:
, mẫu 25 = 52 không có ước nguyên tố khác 2 và 5 Þ viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
 = 0,08
, mẫu là: 30 = 2.3.5 có ước nguyên tố 3 khác 2 và 5 Þ viết được dưới dạng số thập phân vô hạ tuần hoàn:
 = 0,2333 = 0,2(3)
?
Bài 65/34 SGK:
Bài 66/34 SGK:
 0,(3) = 0,(1).3 = .3 = 
 0,(25) = 0,(01).25 = .25 = 
	4. Hướng dẫn về nhà: 
 - Nắm vững điều kiện một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn. Học thuộc kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân.
 - Làm bài tập 68, 69, 70 /34, 35 SGK

Tài liệu đính kèm:

  • docT13-ds.doc