Tiết: 32 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- HS có kĩ năng thành thạo về hệ trục toạ độ, xác định vị trí cũa một điểm trong mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó, biết tìm toạ độ của một điểm cho trước.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV: Bảng phụ, phấn màu
HS: Bút dạ, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. On định: (1)
2. Kiểm tra bài cũ: (7)
- HS: Giải bài tập 35/ 68 SGK
TUẦN 16 Ngày soạn: 30/11/2008 Ngày dạy: 01/12/2008 Tiết: 32 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - HS có kĩ năng thành thạo về hệ trục toạ độ, xác định vị trí cũa một điểm trong mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó, biết tìm toạ độ của một điểm cho trước. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV: Bảng phụ, phấn màu HS: Bút dạ, bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: Oån định: (1’) Kiểm tra bài cũ: (7’) HS: Giải bài tập 35/ 68 SGK Luyện tập: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 3’ 8’ 6’ 5’ HĐ1: Luyện tập: GV: Cho HS làm bài 34/68 SGK GV: Lấy vài điểm trn6 trục hoành, vài điểm trên trục tung. H: Một điểm bất kì trên trục hoành có tung độ bao nhiêu? H: Một điểm bất kì trên trục tung có hoành độ bao nhiêu? GV: Cho HS làm bài 37/68 SGK H: Viết tất cả các cặp giá trị tương ứng (x; y) của hàm số trên? H: Hãy vẽ một hệ trục toạ độ Oxy và xác định các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng x và y. GV: Hãy nối các điểm A, B, C, D, O H: Có nhận xét gì về 5 điểm này. GV: Cho Hs làm bài 50/51 SBT GV: Cho HS hoạt động nhóm làm vào bảng nhóm. GV: Cho HS làm bài 52/52 SBT H: Tìm toạ độ đỉnh D của hình vuông ABCD? H: Hãy lựa chọn toạ độ của đỉnh thứ tư của hình vuông MNPQ trong các cặp số sau: (6; 0); (0; 2); (2; 6); (6; 2). GV: Vẽ 2 hình vuông bằng 2 màu khác nhau. GV: Cho HS làm bài 38/68 SGK GV: Treo bảng phụ hình 21 H: Muốn biết chiều cao của từng bạn em làm thế nào? H: Tương tự muốn giết tuổi của từng bạn em làm thế nào? H: Ai là người cao nhất và cao bao nhiêu? H: Ai là người ít tuổi nhất và bao nhiêu tuổi? H: Hồng và Liên ai cao hơn và ai nhiều tuổi hơn? HĐ2: Có thể em chưa biết: GV: Cho HS đọc mục “Có thể em chưa biết” / 69 SGK H: Như vậy để chỉ một quân cờ ở vị trí nào ta phải dùng những kí hiệu nào? H: Cả bàn cờ có bao nhiêu ô? HS: Đọc toạ độ các điểm trên trục hoành, trên trục tung. HS: 2 em lần lượt trả lời. HS: Đọc các cặp giá trị. HS: Một em lên bảng vẽ và biểu diễn điểm tương ứng với 5 cặp số. HS: Thẳng hàng HS: các nhóm hoạt động nhóm làm vào bảng nhóm: - Vẽ hệ trục toạ độ Oxy và đường phân giác góc phần tư thứ I, III và trả lời câu hỏi trong bài. HS: D (4; -2) HS: Q (6; 2) HS: Từ các điểm Hồng, Đào, Hoa, Liên kẽ các đường vuông góc xuống trục tung (chiều cao) HS: kẽ các đường vuông góc xuống trục hoành (tuổi) HS: a) Đào là người cao nhất và cao 15 dm hay 1,5m. b) Hồng là người ít tuổi nhất và 11 tuổi. c) Hồng cao hôn Liên (1dm) và Liên nhiều tuổi hơn Hồng (3 tuổi) HS: Một em đọc to trước lớp. HS: Để chỉ một quân cờ ở vị trí nào ta phải dùng hai kí hiệu một chữ và một số. HS: Cả bàn cờ có 8.8 – 64 ô. Bài 34/68 SGK: a) Một điểm bất kì trên trục hoành có tung độ bằng 0. b) Một điểm bất kì trên trục tung có độ hoành bằng 0. Bài 37/68 SGK: x 0 1 2 3 4 y 0 2 4 6 8 a) (0; 0); (1; 2); (2; 4); (4; 8) b) Bài 50/51 SBT: Bài 52/52 SBT: Bài 38/68 SGK: Hình 21 4. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Xem lại bài; làm bài 47, 48, 49, 50 / 50 – 51 SBT - Đọc trước bài “Đồ thị hàm số y = ax”
Tài liệu đính kèm: