Giáo án Đại số 7 cả năm (42)

Giáo án Đại số 7 cả năm (42)

TIẾT 1

Giảng 7A:

 7B: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SGK, TÀI LIỆU

VÀ PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP MÔN TOÁN

I. MỤC TIÊU:

Biết và hiểu các kí hiệu trong SGK, SBT. Biết cách sử dụng SGK, SBT

Biết nêu được một số phương pháp học tập bộ môn toán sao cho có hiệu quả.

II. CHUẨN BỊ:

 SGK Toán 7, SBT Toán 7

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

 

doc 106 trang Người đăng vultt Lượt xem 498Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 7 cả năm (42)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 1
Giảng 7A: 
 7B: 
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SGK, TÀI LIỆU
VÀ PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP MÔN TOÁN
I. MỤC TIÊU:
Biết và hiểu các kí hiệu trong SGK, SBT. Biết cách sử dụng SGK, SBT
Biết nêu được một số phương pháp học tập bộ môn toán sao cho có hiệu quả.
II. CHUẨN BỊ:
 SGK Toán 7, SBT Toán 7
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
HĐ 1: Công tác chuẩn bị
Gv: Theo em để học bộ môn toán ta cần chuẩn bị những gì ?
Hs: Phát biểu...
Gv: Chốt lại các ý kiến 
HĐ 2: Tìm hiểu các ký hiệu trong SGK
- Gv: Cho học sinh tìm hiểu các kí hiệu trong SGK, tài liệu (SBT) và nêu ý nghĩa các kí hiệu đó
- Hs: Trả lời
- Gv: Nêu cách sử dụng SGK và sử dụng tài liệu.
HĐ 3 : Phương pháp học bộ môn toán 
- Gv: Cho HS tổ chức thảo luận theo nhóm đưa ra các phương pháp học tập bộ môn toán.
- Hs: Thảo luận theo nhóm, đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình các nhóm khác bổ xung ý kiến. 
- Gv: Chốt lại các ý kiến thảo luận và ghi bảng một số phương pháp học tập bộ môn toán.
1. Công tác chuẩn bị
- SGK, SBT, Tài liệu toán 7 nâng cao (nếu có)
- 1 vở ghi Đại số, 1 vở ghi Hình học.
- 1 vở bài tập Đại số, 1 vở bài tập Hình học.
- Dụng cụ: Com pa, thước kẻ, Êke, Thước đo góc, Bút viết, bút chì, bút màu, kéo cắt giấy.
- Giấy nháp, giấy A4 , giấy tôki (nếu có) 
2. Hướng dẫn sử dụng SGK, Tài liệu
- Phần đóng khung sau mỗi tên bài: Là phần đặt vấn đề hay vấn đề cần giải quyết
- ?1: Câu hỏi 1
. Thông tin
- Cách trọn bài: Mục lục cuối sách
- Trong SBT có phần đề bài và có phần lời giải, đáp số hoặc hướng dẫn giải cho mỗi bài (xem mục lục)
3. Phương pháp học bộ môn toán 
- Trong lớp chú ý nghe giảng, bày tỏ ý kiến của mình trước lớp, thực hành làm bài tập ngay tại lớp.
- Học lí thuyết và làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp.
- Khi làm bài tập trong SBT không nên xem lời giải trước mà phải tự làm sau đó đối chiếu kết quả và lời giải trong sách.
- Thiết lập sổ tay các công thức toán, các định lí, định luật và thường xuyên đọc viết và ghi nhớ.
- Thiết lập bản đồ tư duy để ghi nhớ và củng cố kiến thức.
- Tổ chức học theo nhóm...
4. Củng cố: (4,)
Gv: Chốt lại nội dung tiết học và yêu cầu HS về nhà chuẩn bị tốt về sách vở tài liệu, dụng cụ để có đủ điều kiện học tập bộ môn toán.
5. Hướng dẫn về nhà: (1,)
 Nhắc lại một số kiến thức lớp 6
Phân số bằng nhau 
Tính chất cơ bản của phân số
Quy đồng mẫu các phân số
Biểu diễn số nguyên trên trục số
CHƯƠNG I 
SỐ HỮU TỈ - SỐ THỰC
TIẾT 2
Giảng 7A: 
 7B: 
§1: TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
 Biết được số hữu là số viết được dưới dạng với a,b Z, b 0.
 Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số: N ZQ. 
2. Kĩ năng: 
 Biết biểu diễn một số hữu tỉ trên trục số, biểu diễn một số hữu tỉ bằng nhiều phân số bằng nhau. Rèn kĩ năng nhận biết, kĩ năng tính toán, kĩ năng trình bày.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
* Thầy: Thước thẳng, phấn màu
* Trò: cần phải ôn tập trước các kiến thức ở lớp 6: Phân số bằng nhau. 
 Tính chất cơ bản của phân số. Quy đồng mẫu các phân số. 
 Biểu diễn số nguyên trên trục số.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Hs: Nhắc lại một số kiến thức lớp 6
Phân số bằng nhau 
Tính chất cơ bản của phân số
Quy đồng mẫu các phân số
Biểu diễn số nguyên trên trục số
3. Bài mới: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ 
 NỘI DUNG
HĐ1: Số hữu tỉ 10’
- Gv: Hãy viết các phân số bằng nhau và lần lượt bằng 3; - 0,5; 0; 2
- Hs: Trả lời
- Gv: Nêu khái niệm số hữu tỉ
- Gv: Yêu cầu học sinh cùng suy nghĩ và trả lời các câu hỏi 1 và 2
- Gv: Gọi vài học sinh trả lời có giải thích rõ ràng 
- Gv: Giới thiệu tập các số hữu tỉ
- Hs: Giải thích và nêu nhận xét về mối quan hệ giữa 3 tập hợp N; Z, Q
HĐ 2: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số 
- Hs1: Lên bảng thực hiện ?3/SGK
- Hs: Cùng thực hiện vào bảng nhỏ
- Gv: Giới thiệu cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
- Hs2: Lên bảng biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
- Gv: Lưu ý học sinh phải viết dưới dạng phân số có mẫu dương rồi biểu diễn như ví dụ1
HĐ 3: Luyện tập – Củng cố20’
- Gv: Đưa đề bài 1/7 SGK lên bảng phụ 
- 1Hs: Lên điền vào bảng phụ 
- Hs: Theo dõi nhận xét và bổ xung
- Gv: Yêu cầu học sinh cùng nhìn vào SGK/7 trả lời bài tập 2(a)sau đó cùng thực hiện câu b vào bảng nhỏ
- Gv+Hs: Chữa một số bài ( nhận xét và cho điểm)
1. Số hữu tỉ
Là số viết được dưới dạng phân số với a, b Z , b 0
Ví dụ: Các số 3; - 0,5; 0, ; 2đều là các số hữu tỉ
?1:Các số 0,6; - 1,25; 1 là các số hữu tỉ vì: 
0,6 = = = ....
-1,25 = = = ....
1= = = ....
?2 .Số nguyên a có là số hữu tỉ vì
a = = = = .... 
Tập hợp các số hữu tỉ được ký hiệu là Q
Vậy: NZ Q
2. Biểu diễn các số hữu tỉ trên trục số 
·
·
·
·
-1
0
1
2
?3.
·
·
-1
1
0
M
VD1:
VD2: = 	
0
N
·
-1
1
3. Luyện tập
Bài1/7- SGK:
-3 N, -3 Z, -3 Q
Z, Q, NZ Q
Bài 2/7- SGK: 
a, Những phân số biểu diễn số hữu tỉ là:,,
-1 0 1
b, 
4. Cñng cè: (4,)
Kh¸i niÖm sè h÷u tØ
BiÓu diÔn sè h÷u tØ trªn trôc sè
5. H­íng dÉn vÒ nhµ: (1,)
Häc thuéc phÇn lÝ thuyÕt
Lµm bµi tËp SGK; SBT
¤n l¹i quy t¾c So s¸nh ph©n sè, So s¸nh sè nguyªn ë líp 6.
§äc tr­íc phÇn so s¸nh sè h÷u tØ.
TIẾT 3
Giảng 7A: 
 7B: 
§1: TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ (Tiếp)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố khái niệm số hữu tỉ; Biết so sánh hai số hữu tỉ.
2. Kĩ năng: So sánh hai số hữu tỉ bằng cách viết chúng dưới dạng phân số rồi so sánh hai phân số đó. Rèn kĩ năng nhận biết, kĩ năng tính toán, kĩ năng trình bày.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
* Thầy: Thước thẳng, phấn màu
* Trò: Thước thẳng, phấn màu, cần phải ôn tập trước các kiến thức ở lớp 6
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Hs: - Nhắc lại khái niệm về số Hữu tỉ
 - So sánh phân số.
3. Bài mới: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ 
 NỘI DUNG
HĐ 1: So sánh hai số hữu tỉ
- Gv: Muốn so sánh hai phân số ta làm thế nào? Cho hs làm ?4
- Hs: Nhắc lại các cách so sánh phân số ở lớp 6. Thực hiện ?4/SGK So sánh hai phân số và 
- Gv: Em hãy viết các phân số trên dưới dạng phân số có mẫu dương.
+ Quy đồng mẫu số hai phân số trên.
+ So sánh tử số của các phân số trên.
- Gv: Cho hs lên bảng thực hiện.
- Hs: Nhận xét bổ xung thêm.
- Gv: Uốn nắn, thống nhất ý kiến cho hs.
- Gv: Phần còn lại yêu cầu học sinh đọc trong SGK, sau đó kiểm tra lại bằng cách yêu cầu thực hiện tiếp ?5/SGK
- Hs: Đọc to phần nhận xét trong SGK/7
- Hs: Trả lời ?5/SGK
- Hs: Theo dõi, nhận xét, bổ xung
- Gv: Thống nhất ý kiến, chốt kiến thức.
HĐ 2: Luyện tập – Củng cố (20’)
- Gv: Yêu cầu học sinh thực hiện theo 4 nhóm bài 3/8SGK
- HS: Thảo luận và làm bài theo nhóm (5’) sau đó cử đại diện nhóm lên bảng trình bày
- Hs: Nhóm khác so sánh, nhận xét và bổ xung.
- Gv: Nhận xét, thống nhất ý kiến cho hs rồi chốt kiến thức.
- Gv: Yêu cầu hs đọc bài tập 4.
- Hs đọc bài tập 4/SGK-8
- Gv: Cho hs nhắc lại thế nào là số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm, số nào không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm?
- Hs nhắc lại.
- Gv: Dựa vào đó để làm bài tập 4.
- Hs cùng suy nghĩ và thực hiện.
- Gv: Gọi hs trình bày tại chỗ.
- Hs cả lớp nhận xét, bổ xung.
- Gv: Nhận xét, thống nhất ý kiến cho hs rồi chốt kiến thức.
3. So sánh hai số hữu tỉ
?4. Vì: = , 
 > hay: >
VD1: - 0,6 = , 
 < hay: - 0,6 <
VD2: - 3= , 0 = 
< hay - 3< 0
Nhận xét: SGK/7
?5. Số hữu tỉ dương: ,
 Số hữu tỉ âm: ,, - 4
 Số không là số hữu tỉ âm cũng không là số hữu tỉ dương
4. Luyện tập
Bài 3/8SGK:
a, x = = 
 y = = 
< hay x < y
b, x = 
 y = = 
> hay x > y
c, x = - 0,75 = 
 y = = 
 x = y
Bài tập 4/SGK-8
So sánh số hữu tỉ (a, b Z, b 0) với số không.
* > 0 nếu a và b cùng dấu (Số hữu tỉ dương).
 * < 0 nếu a và b trái dấu (Số hữu tỉ âm).
* = 0 nếu a = 0, b 0 ( số = 0 không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm ).
4. Củng cố: (4,)
- So sánh hai số hữu tỉ.
- Thế nào là số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm, số nào không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm?
5. Hướng dẫn về nhà: (1,)
- Học thuộc phần lí thuyết.
- Làm bài 5/8SGK; 3 8/3;4SBT
- HD Bài tập 5: SGK-8 Nếu a ,b ,c Z và a < b thì a + c < b + c 
 	Vậy từ ( a, b Z ) a < b 2a < a + b < 2b 
	 m > 0 
Ôn lại quy tắc cộng, trừ phân số ở lớp 6
TIẾT 4
Giảng 7A: 
 7B: 
§2: CỘNG, TRỪ SỐ HỮU TỈ
 I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh nắm vững các quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ, hiểu quy tắc “chuyển vế” trong tập hợp số hữu tỉ.
2. Kĩ năng: Có kĩ năng làm các phép cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng.
 Có kĩ năng áp dụng quy tắc “ chuyển vế”
3. Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận cho học sinh.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ có ghi nội dung, phấn màu.
- HS: Cần ôn tập lại các kiến thức ở lớp 6: Qui tắc cộng, trừ phân số, qui tắc “Chuyển vế”, qui tắc “Dấu ngoặc”.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nhắc lại quy tắc cộng, trừ phân số đã học ở lớp 6: + = ? ; - = ?
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
 HĐ 1: Đặt vấn đề vào bài
 - Gv Chốt: += ; - = 
 (a, b, m Z, m 0) 
Muốn cộng, trừ phân số ta viết các phân số dưới dạng phân số có mẫu dương. Cộng, trừ tử số, giữ nguyên mẫu chung của các phân số. Nếu gọi SHT 
 x = , y = thì x + y =?; x - y = ?
 Vậy quy tắc cộng trừ phân số cũng là quy tắc cộng trừ các số hữu tỉ và đó cũng chính là nội dung của tiết học này.
 HĐ 2: Cộng trừ hai số hữu tỉ
 - Gv: Muốn cộng trừ hai số hữu tỉ ta làm như thế nào?
- Hs Muốn cộng, trừ các số hữu tỉ ta viết chúng dưới dạng các phân số có cùng một mẫu dương rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ phân số.
- Hs: Ghi quy tắc vào vở
- Gv: Đưa ra từng ví dụ
- Hs: Trình bày lời giải từng câu
- Gv: Chữa và chốt lại cách giải từng câu sau đó nhấn mạnh những sai lầm học sinh hay mắc phải
- Gv: Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm 2 ví dụ cuối vào bảng nhỏ
- Hs: Các nhóm nhận xét bài chéo nhau
HĐ 3: Quy tắc “ Chuyển vế”
- Gv: Hãy tìm x, biết: x - =
- 1Hs: Đứng tại chỗ trình bày cách tìm x
Gv: Ghi lên bảng và nêu cho học sinh rõ lí do để có quy tắc 
“ Chuyển vế”
- Gv: Cho học sinh ghi quy tắc
- Gv: Gọi1 học sinh lên bảng làm ví dụ1
- Hs: Cả lớp cùng làm và so sánh kết quả
- Gv: Gọi tiếp học sinh khác giải miệng ví dụ 2 và hỏi –x và x có quan hệ với nhau như thế nào?
- Hs: -x và x là hai số đối nhau
- Gv: Yêu cầu học sinh đọc phần chú ý SGK/9
- Gv: Hãy tính tổng sau
- A = +++ -
- Hs: Làm bài theo nhóm sau đó nhận xét bài chéo nhau
- Gv: Nhấn mạnh lợi ích của việc áp dụng các tính chất giao hoán và kết hợp trong việc tính giá trị của các tổng đại số
HĐ4: Luyện tập – Củng cố
- Gv: Đưa r ... c đó là : 30 ; 35; 28; 50
?6. Có 8 đơn vị trồng được 30 cây
 Có 2 đơn vị trồng được 28 cây
 Có 3 đơn vị trồng được 50 cây
 Có 7 đơn vị trồng được 35 cây
Tần số của giá trị: Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu (kí hiệu n).
?7. Trong dãy giá trị của dấu hiệu ở bảng 1 có 4 giá trị khác nhau
 28 : 2 35 : 7
 30 : 8 50 : 3
*Chú ý: SGK/7
4.Luỵện tập
Bài 2/7SGK
a)Dấu hiệu mà bạn An quan tâm là thời gian đi từ nhà đến trường. Dấu hiệu đó có 10 giá trị.
b)Có 5 giá trị khác nhau trong dãy giá trị của dấu hiệu đó.
c) 17 : 1 19 : 3 21 : 1
 18 : 3 20 : 2
 4.Củng cố:(4’)
 Hs: - Đọc phần đóng khung SGK/6
 - Phân biệt được các kí hiệu X; x; N; n và hiểu được ý nghĩa của 
 từng kí hiệu đó
 5.Dặn dò – Hướng dẫn học ở nhà:(1’)
 - Học thuộc phần đóng khung/SGK
 - Ghi nhớ các khái niệm và kí hiệu của X; x; N; n
 - Làm các bài 1; 3; 4/7; 8 SGK
Tuần 21.
Tiết 42: LUYỆN TẬP
Ngày giảng: 19/1/2008
I.Mục tiêu
 - Kiến thức: Học sinh được củng cố và khắc sâu các kiến thức đã học ở tiết 
 trước như : dấu hiệu(X), giá trị của dấu hiệu(x) và tần số của chúng(n).
-Kĩ năng: Có kĩ năng thành thạo tìm giá trị của dấu hiệu cũng như tần số 
 và phát hiện nhanh dấu hiệu chung cần tìm hiểu.
Thái độ : Thấy được tầm quan trọng của môn học áp dụng vào đời sống 
 hàng ngày
II.Chuẩn bị
 - Thầy :Bảng phụ + Bảng số liệu thống kê ban đầu
 - Trò :Bảng nhỏ
III.Các hoạt động dạy và học:(45’)
 1.Tổ chức:(1’)
 2.Kiểm tra: (3’)
 - Thế nào là dấu hiệu? Giá trị của dấu hiệu?
 - Tần số của mỗi giá trị là gì?
 3.Bài mới:(37’)
Các hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động1: Chữa bài tập 3/SGK
Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 3/SGK
Hs:Quan sát tìm hiểu đề bài sau đó trả lời từng ý vào bảng nhỏ theo nhóm cùng bàn
Gv:Lưu ý Hs 
Khi trình bày nên chia rõ từng bảng và trả lời ngắn gọn
Hs:Đại diện các nhóm trình bày lần lượt từng ý
Gv:Nhấn mạnh cần phân biệt rõ
- Số các giá trị
- Số các giá trị khác nhau
- Tần số của dấu hiệu
Hoạt động2: Chữa bài tập 4/SGK
Hs1:Đọc to đề bài tập 4/SGK
Hs2: Lên bảng trình bày
Hs:Còn lại cùng thực hiện vào vở và cho ý kiến nhận xét về bài của bạn trên bảng.
Hoạt động3: Chữa bài tập 3/4SBT
Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 3/SBT
Hs:Quan sát kĩ bảng dấu hiệu và trả lời
Gv:Bảng số liệu này còn thiếu gì? Vì sao?
Cần phải lập bảng như thế nào? Tại sao?
Hs:Thảo luận theo nhóm cùng bàn và trả lời tại chỗ
Gv:Hãy cho biết dấu hiệu của bảng là gì? Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của từng giá trị đó.
Hs:Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ
15’
7’
15’
Bài 3/8SGK
a)Dấu hiệu: Thời gian chạy 50 mét của mỗi học sinh (nam, nữ).
b)Số các giá trị và số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là:
+Đối với bảng 5:
- Số các giá trị là 20
- Số các giá trị khác nhau là 5
+Đối với bảng 6:
- Số các giá trị là 20
- Số các giá trị khác nhau là 4
c)Đối với bảng 5:
Các giá trị khác nhau là: 8,3; 8,4; 8,7; 8,5; 8,8
Tần số của chúng lần lượt là: 2; 3; 5; 8; 2
+Đối với bảng 6:
Các giá trị khác nhau là: 8,7; 9,0; 9,2; 9,3
Tần số của chúng lần lượt là: 3; 5; 7; 5
Bài 4/9SGK
a)Dấu hiệu: Khối lượng chè trong từng hộp
Số các giá trị là 30
b)Số các giá trị khác nhau là 5
c)Các giá trị khác nhau là: 98; 99; 100; 101; 102
Tần số của các giá trị trên theo thứ tự lần lượt là: 3; 4; 16; 4; 3
Bài 3/4SBT
Một người ghi lại số điện năng tiêu thụ (tính theo kw) trong 1 xóm gồm 26 hộ để làm hoá đơn thu tiền. Người đó ghi lại như sau:
75
100
85
53
40
165
85
47
80
93
72
105
38
90
86
120
94
58
86
91
56
61
95
74
66
98
53
+ Bảng số liệu này còn thiếu tên các chủ hộ của từng hộ để từ đó mới làm được hoá đơn thu tiền
+Phải lập danh sách các chủ hộ theo 1 cột và cột khác ghi lượng điện tiêu thụ tương ứng với từng hộ thì mới làm hoá đơn thu tiền cho từng hộ được
+Dấu hiệu: Số điện năng tiêu thụ (tính theo kw) của từng hộ.
+Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 75; 100; 85; 53; 40; 165; 47; 80; 93; 72; 105; 38; 90; 86; 120; 94; 58; 91; 56; 61; 95; 74; 66; 98
+Tần số tương ứng của các giá trị trên lần lượt là: 1; 1; 2; 2; 1 ;1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 2; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1
 4.Củng cố:(3’)
 Hs: - Nhắc lại ý nghĩa của từng kí hiệu X, x, N, n
 - Kĩ năng trả lời bài tập qua bảng dấu hiệu (thống kê ban đầu)
 5.Dặn dò – Hướng dẫn học ở nhà:(1’)
 - Học kĩ lí thuyết ở tiết 41
 - Làm bài 1; 2/SBT
 - Đọc trước bài “Bảng tần số – Các giá trị của dấu hiệu”
Tuần 21.
Tiết 43: BẢNG “TẦN SỐ”
 CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU
Ngày giảng: /1/2008
I.Mục tiêu
 - Kiến thức: Hiẻu được bảng “Tần số” là một hình thức thu gọn có mục đíchcủa bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.
 - Kĩ năng: Biết cách lập bảng “Tần số” từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.
-Thái độ : Có ý thức chú ý đến một số cách thể hiện khác của bảng số liệu thống kê ban đầu
II.Chuẩn bị
 - Thầy :Bảng phụ + Bảng số liệu thống kê ban đầu
 - Trò :Bảng nhỏ
III.Các hoạt động dạy và học:(45’)
 1.Tổ chức:(1’)
 2.Kiểm tra: (3’)
 Nêu ý nghĩa của các kí hiệu X; x; N; n của bảng số liệu thống kê ban đầu 
 3.Bài mới:(37’)
Các hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động1: Đặt vấn đề
Gv:Đưa ra 1 bảng số liệu thống kê ban đầu với số lượng lớn các đơn vị điều tra và đặt vấn đề :
Tuy các số liệu đã viết theo dòng và cột song vẫn còn rườm rà gây khó khăn cho việc nhận xét về việc lấy giá trị của dấu hiệu, liệu có thể tìm được một cách trình bày gọn gẽ hơn, hợp lí hơn để nhận xét dễ hơn không?
 Bài mới
Hoạt động2: Lập bảng “Tần số”
Gv:Đưa ra bảng phụ có kẻ sẵn bảng 7 của bài 4/SGK
Hs:Quan sát và thực hiện ?1/SGK theo mhóm cùng bàn vào bảng nhỏ
Gv:- Hãy vẽ một khung hình chữ nhật gồm 2 dòng : Dòng trên ghi lại các giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự tăng dần, dòng dưới ghi các tần số tương ứng dưới mỗi giá trị đó.
- Sau đó Gv bổ xung vào bên phải, bên trái của bảng đó cho 
hoàn thiện và giới thiệu đó là bảng “Tần số”
Hoạt động 3: Chú ý
Gv:Hướng dẫn Hs chuyển bảng “Tần số” dạng “ngang” thành bảng “dọc”. Chuyển dòng thành cột
Hs:Cùng thực hành theo hướng dẫn trên của Gv
Gv:Tại sao phải chuyển bảng “Số liệu thống kê ban đầu” thành bảng “Tần số”?
Hs: Đọc phần chú ý SGK/6
Hoạt động 4:Luyện tập
Gv:Tổ chức cho Hs thực hiện trò chơi toán học theo nội dung bài tập 5/SGK
Hs: Thực hiện theo nhóm cùng bàn theo sự điều khiển của Gv
Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 6/SGK
Hs:Đọc kĩ đề bài và làm bài tại chỗ vào vở
- Dấu hiệu của bảng
- Lập bảng “Tần số”
- Nhận xét
+Số con trong khoảng?
- Số gia đình có bao nhiêu con chiếm tỉ lệ cao nhất?
- Số gia đình đông con chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
2’
10’
10’
15’
1. Lập bảng “Tần số”
?1. Từ bảng 7 ta có:
Giá trị(x)
98
99
100
101
102
Tần số(n)
3
4
16
4
3
Gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu hay còn gọi là bảng “Tần số”
+) Từ bảng 1 ta có:
Giá trị(x)
28
30
35
50
Tần số(n)
2
8
7
3
N= 20
2. Chú ý
a)Có thể chuyển bảng “Tần số” dạng “ngang”
thành bảng “dọc”
Giá trị (x)
Tần số (n)
28
2
30
8
35
7
50
3
N = 20
b)Bảng “Tần số” giúp ta dễ có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này.
3.Luyện tập
Bài 5/11SGK
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Tần số(n)
2
1
3
2
1
1
5
3
6
1
3
1
Bài 6/11SGK
a)Dấu hiệu: Số con của mỗi gia đình
Bảng “Tần số”
Số con(x)
0
1
2
3
4
Tần số(n)
2
4
17
5
2
N = 30
b)Nhận xét:
- Số con của các gia đình trong thôn là từ 0 đến 4
- Số gia đình có 2 con chiếm tỉ lệ cao nhất
- Số gia đình có từ 3 con trở lên chỉ chiếm 
xấp xỉ 23,3%
 4.Củng cố: (3’)
 Hs: - Nêu cách lập bảng “Tần số”
 - Lợi ích của việc lập bảng “Tần số”
 5.Dặn dò – Hướng dẫn học ở nhà :(1’)
 - Rèn kĩ năng lập bảng “Tần số”
 - Làm bài 7; 8; 9/SGK và bài 4; 5; 6/SBT
Tuần 22.
Tiết 44: LUYỆN TẬP
Ngày giảng: /1/2008
I.Mục tiêu
 - Kiến thức: Tiếp tục củng cố cho học sinh về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng
-Kĩ năng: Rèn kĩ năng lập bảng “Tần số” từ bảng số liệu ban đầu
Thái độ : Biết cách từ bảng “Tần số” viết lại một bảng số liệu ban đầu
II.Chuẩn bị
 - Thầy :Bảng phụ 
 - Trò :Bảng nhỏ
III.Các hoạt động dạy và học:(45’)
 1.Tổ chức:(1’)
 2.Kiểm tra: (5’)
 Làm bài 5/4SBT
 3.Bài mới:(35’)
Các hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động1: Chữa bài tập 7/11SGK
Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 7/SGK
1Hs:Lên bảng trình bày theo các yêu cầu sau
- Dấu hiệu
- Số các giá trị
- Bảng “Tần số”
- Nhận xét
Hs:Còn lại cùng theo dõi, nhận xét và đánh giá cho điểm bạn
Hoạt động2: Chữa bài tập 8/12SGK
Gv:Cho Hs làm tiếp bài 8/SGK
1Hs:Đọc to đề bài
Gv:Gọi lần lượt từng Hs trả lời tại chỗ từng câu hỏi
a)Dấu hiệu ở đây là gì? Xạ thủ đã bắn bao nhiêu phát?
b)Lập bảng “Tần số” và rút ra nhận xét
Gv:Ghi bảng lời giải sau khi đã được sửa sai
Hoạt động3:Chữa bài 9/SGK
Hs:Cùng làm bài theo nhóm cùng bàn vào bảng nhỏ
Gv+Hs: Kiểm tra bài làm của vài nhóm, có đánh giá cho điểm các nhóm làm tốt, nhắc nhở động viên các nhóm làm chưa tốt
Gv:Hãy từ bảng “Tần số” này viết lại bảng số liệu ban đầu.
Bảng số liệu này phải có bao nhiêu giá trị, các giá trị đó như thế nào?
Hs:Thực hiện tiếp theo nhóm cùng bàn
Gv+Hs:Cùng chữa bài vài nhóm
14’
10’
11’
Bài 7/11SGK
a)Dấu hiệu: Tuổi nghề của mỗi công nhân.
Số các giá trị là 25
b) Bảng “Tần số”
Tuổi nghề(x)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số(n)
1
3
1
6
3
1
5
2
1
2
N=25
Nhận xét:
- Tuổi nghề thấp nhất là 1 năm
- Tuổi nghề cao nhất là 10 năm
- Giá trị có tần số lớn nhất là 4
- Khó có thể nói tuổi nghề của một số đông công nhân chụm vào một khoảng nào.
Bài 8/12SGK
a)Dấu hiệu: Điểm số đạt được của mỗi lần bắn súng.
Xạ thủ đã bắn 30 phát
b) Bảng “Tần số”
Điểm số(x)
7
8
9
10
Tần số(n)
3
9
10
8
N = 30
Nhận xét:
- Điểm số thấp nhất là 7
- Điểm số cao nhất là 10
- Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao
Bài 9/12SGK
a)Dấu hiệu: Thời gian giải 1 bài toán của mỗi học sinh (tính theo phút)
Số các giá trị là 35
b) Bảng “Tần số”
Thời gian(x)
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số (n)
1
3
3
4
5
11
3
5
N=35
Nhận xét:
- Thời gian giải 1 bài toán nhanh nhất là 3 phút
- Thời gian giải 1 bài toán chậm nhất là 10 phút
- Số bạn giải 1 bài toán từ 7 đến 10 phút chiếm tỉ lệ cao
 4.Củng cố: (4’)
 Gv:Chốt lại vấn đề của bài
 - Dựa vào bảng số liệu thống kê tìm dấu hiệu. Biết lập bảng 
 “Tần số” theo hàng ngang cũng như theo hàng dọc và từ đó 
 rút ra nhận xét
 - Dựa vào bảng “Tần số” viết lai được bảng số liệu ban đầu
 5.Dặn dò – Hướng dẫn học ở nhà :(1’)
 - Ôn lại bài
 - Gv cho học sinh chép bài về nhà làm

Tài liệu đính kèm:

  • docDai so 7theo chuan KTKN.doc