I. Mục Tiêu:
- Học sinh biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận.
- Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không.
- Hiểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
- Có kĩ năng tìm hệ số tỉ lệ, tìm giá trị của một đại lượng.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Thước thẳng, SGK.
- HS: Xem trước bài ở nhà.
- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, gợi mở.
III. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (5)
GV giới thiệu sơ lược nội dung của chương 2.
Ngày Soạn: 01 – 01 – 2008 Tuần: 1 Tiết: 1 Chương 2: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ §1. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN I. Mục Tiêu: - Học sinh biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận. - Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không. - Hiểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận. - Có kĩ năng tìm hệ số tỉ lệ, tìm giá trị của một đại lượng. II. Chuẩn Bị: - GV: Thước thẳng, SGK. - HS: Xem trước bài ở nhà. - Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, gợi mở. III. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) GV giới thiệu sơ lược nội dung của chương 2. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: (15’) GV cho HS làm ?1. Ta có15 và D là những hằng số. Vậy s và m phụ thuộc vào đại lượng nào? Các công thức trên giống nhau ở chỗ đại lượng này bằng một hằng số khác 0 nhân với đại lượng kia. GV giới thiệu định nghĩa đại lượng tỉ lệ thuận. y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ nghĩa là ta có hệ thức liên hệ nào? Từ suy ra nghĩa là y như thế nào so với x? HS làm ?1. Quãng đường s phụ thuộc vào thời gian t và khối lượng m phụ thuộc vào thể tích V. HS chú ý theo dõi và nhắc lại định nghĩa. y tỉ lệ thuận với x. 1. Định nghĩa: ?1: s = 15.t m = D.V Định nghĩa: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức: y = kx (k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k. ?2: y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ nghĩa là: Suy ra: . Nghĩa là, x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Theo hệ số tỉ lệ là gì? Hai số và là hai số như thế nào với nhau? GV giới thiệu chú ý như trong SGK. GV cho HS đứng tại chỗ làm bài tập ?3. Hoạt động 2: (15’) GV cho HS đọc đề bài y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k nghĩa là ta có hệ thức liên hệ nào? Vậy k = ? Ở đây ta lấy giá trị x mấy và y mấy? Có k rồi ta tính y2, y3, y4 bằng cách nào? Cho HS so sánh các tỉ số GV giới thiệu tính chất như trong SGK. Theo hệ số tỉ lệ Hai số nghịch đảo. HS chú ý theo dõi. HS trả lời bài tập ?3. HS đọc bài tập ?4. y = k.x y2 = k.x2 = 2.4 = 8 y3 = k.x3 = 2.5 = 10 y4 = k.x4 = 2.6 = 12 HS chú ý theo dõi và nhắc lại tính chất. Chú ý: Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k thì x tỉ lệ với y theo hệ số tỉ lệ . ?3: 2. Tính chất: ?4: x x1 = 3 x2 = 4 x3= 5 x4 = 6 y y1 = 6 y2 = ? y3 = ? y4 = ? a) Ta có: y = k.x b) y2 = k.x2 = 2.4 = 8 y3 = k.x3 = 2.5 = 10 y4 = k.x4 = 2.6 = 12 c) Tính chất: Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì: - Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi. - Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của dại lượng kia. 4. Củng Cố: (8’) - GV cho HS làm bài tập 1 và 2. 5. Dặn Dò: (2’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - Làm bài tập 3 và 4. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: