Giáo án Đại số 7 - THCS Mỹ Quí - Tiết 31: Mặt phẳng toạ độ

Giáo án Đại số 7 - THCS Mỹ Quí - Tiết 31: Mặt phẳng toạ độ

§6. MẶT PHẲNG TOẠ ĐỘ

I./Mục đích yêu cầu:

1.Kiến thức cơ bản

 -Thấy được sự cần thiết phải dùng một cặp số để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng.

 -Biết vẽ hệ trục toạ độ.

 -Biết xác định toạ độ một điểm trong mặt phẳng toạ độ. Biết toạ độ, hoành độ, tung độ của một điểm trong mặt phẳng toạ độ.

2.Kĩ năng kĩ xảo

-Biết xác định một điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó.

 3. Thái độ nhận thức

Thấy được ứng với mỗi điểm trong mặt phẳng có một toạ độ

II./Chuẩn bị của GV và HS:

 1.GV: SGK, giáo án, phấn, thước, bảng phụ, phiếu học tập

 2. HS: Thước thẳng, SGK, dụng cụ học tập

 

doc 3 trang Người đăng vultt Lượt xem 679Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 7 - THCS Mỹ Quí - Tiết 31: Mặt phẳng toạ độ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15	 Ngày soạn :30/11/2007
Tiết 31	 Ngày dạy :11/12/2007
§6. MẶT PHẲNG TOẠ ĐỘ
I./Mục đích yêu cầu:
1.Kiến thức cơ bản
	-Thấy được sự cần thiết phải dùng một cặp số để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng.
	-Biết vẽ hệ trục toạ độ.
	-Biết xác định toạ độ một điểm trong mặt phẳng toạ độ. Biết toạ độ, hoành độ, tung độ của một điểm trong mặt phẳng toạ độ.
2.Kĩ năng kĩ xảo
-Biết xác định một điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó.
	3. Thái độ nhận thức
Thấy được ứng với mỗi điểm trong mặt phẳng có một toạ độ
II./Chuẩn bị của GV và HS:
	1.GV: SGK, giáo án, phấn, thước, bảng phụ, phiếu học tập
	2. HS: Thước thẳng, SGK, dụng cụ học tập 
III./Các hoạt động trên lớp:
1./Ổn định lớp:
	2./Kiểm tra bài cũ:	
	3./Giảng bài mới:
TG
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
Làm thế nào để xác định được vị trí của một điểm trên mặt phẳng 
Giới thiệu qua hai ví dụ để có khái niệm về mặt phẳng toạ độ 
Để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng người ta thường dùng hai số. Làm thế nào để có hai số đó?
-HS nghe GV giảng và quan sát Hình 15 SGK có khái niệm ban đầu về mặt phẳng toạ độ.
Vd1 : Mỗi địa điểm trên bản đồ địa lí được xác định bởi hai số (toạ độ địa lí) là kinh độ và vĩ độ. Chẳng hạn : toạ độ địa lí của mũi Cà Mau là : 104o40’Đ, 8o30’B 
Vd2 : Số ghế của vé xem phim là H1. Chữ H chỉ số thứ tự của dãy ghế, số 1 chỉ số thứ tự ghế trong dãy. Cặp gồm một chữ và một số như vậy xác định vị trí chỗ ngồi
Hoạt động 2: Mặt phẳng toạ độ
Hai trục số Ox, Oy như thế nào ?
Ta có hệ trục toạ độ Oxy
 Ox nằm ngang
Oy thẳng đứng
- Hai trục toạ độ chia mặt phẳng thành 4 góc : góc phần tư thứ I, II, III, IV theo thứ tự ngược chiều quay của kim đồng hồ
Các đơn vị dài trên hai trục toạ độ được chọn bằng nhau
Ứng với mỗi điểm trong mặt phẳng toạ độ sẽ có một toạ độ riêng
Vuông góc nhau và cắt nhau tại gốc của mỗi trục số
HS nghe GV giảng và vẽ hình 16 SGK. 
HS ghi những phần cần thiết vào vở.
-Các trục Ox, Oy gọi là các trục toạ độ
+Ox gọi là trục hoành
+Oy gọi là trục tung
Điểm O gọi là gốc toạ độ
Mặt phẳng có hệ trục toạ độ Oxy gọi là mặt phẳng toạ độ Oxy
Hoạt động 3: Toạ độ của một điểm trong mặt phẳng toạ độ 
Từ P kẻ các đường thẳng vuông góc với các trục toạ độ
Các đường thẳng này cắt trục hoành tại điểm nào và trục tung tại điểm nào ?
(1,5;3) gọi là toạ độ của điểm P. Kí hiệu : P(1,5;3)
Số 1,5 gọi là hoành độ, số 3 gọi là tung độ của điểm P
Đặt yêu cầu ?1 (gọi hs lên bảng)
Đặt yêu cầu ?2 
Các đường thẳng này cắt trục hoành tại điểm 1,5 và trục tung tại điểm 3
 O(0,0)
Toạ độ của một điểm trong mặt phẳng toạ độ :
(1,5;3) gọi là toạ độ của điểm P. Kí hiệu : P(1,5;3)
Số 1,5 gọi là hoành độ, số 3 gọi là tung độ của điểm P
Trên mặt phẳng toạ độ :
+ Mỗi điểm M xác định một cặp số (xo, yo). Ngược lại, mỗi cặp số (xo, yo) xác định một điểm M
+ Cặp số (xo, yo) gọi là toạ độ của điểm M, xo là hoành độ và yo là tung độ của điểm M
Hoạt động 4: Luyện tập & củng cố
Hãy làm bài 32 trang 67
-Gọi HS lên bảng vẽ hình
a) M(-3;2)N(2;-3) P(0;-2)Q(-2;0)
b) Hoành độ điểm này là tung độ của điểm kia và ngược lại 
Bài 32 trang 67 SGK 
Bài 33 trang 67 SGK 
Hướng dẫn nhà:
Học bài, làm bài tập: 34, 35, 36, 37, 38 trang 68 SGK 
Đọc “Có thể em chưa biết” ở trang 69.
Tiết sau luyện tập.
BỔ SUNG

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 31.doc