Chương II. HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
§ 1. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
I MỤC TIÊU
- Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận. Nhận biết đươc hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không.
- Hiểu được các tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ thuận
- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của 2 đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị cuả một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
II. CHUẨN BỊ
GV : Bảng phụ để ghi bài tập ,định nghĩa ,thước thẳng
HS : Bảng nhóm , bút dạ , thước thẳng
Chương II. HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ Tuần : 12 Tiết : 23 Ngày soạn : Ngày dạy : § 1. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN I MỤC TIÊU Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận. Nhận biết đươc hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không. Hiểu được các tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ thuận Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của 2 đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị cuả một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia. II. CHUẨN BỊ GV : Bảng phụ để ghi bài tập ,định nghĩa ,thước thẳng HS : Bảng nhóm , bút dạ , thước thẳng III. TIẾN TRÌNH BÀI MỚI GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt động 1 : Mở đầu GV giới thiệu sơ lược về chương Hàm số và đồ thị . Cho hs ôn lại phần đại lượng tỉ lệ thuận đã học ở tiểu học Hoạt động 2 - Cho HS làm ?1 ? Công thức tính quãng đường và khối lượng? ? Hãy nhận xét sự giống nhau của 2 công thức trên? - Giới thiệu định nghĩa. - Cho HS làm ?2 Hãy tính x từ :y = x ? Vậy khi y tỉ lệ thuận vơi x thì x có tỉ lệ thuận với y không? Có nhận xét gì về hệ số tỉ lệ? - Nêu chú ý HS nhắc lại thế nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận ? Ví dụ . S = vt M = DV D: Khối lượng riêng - Trong 2 công thức trên thì đại lượng này bằng đại lượng kia nhân với 1 hằng số khác 0. y = x x = y: x = y => x tỉ lệ với y theo hệ số tỉ lệ là I. Định nghĩa a) S = 15t b) m = DV (D 0) Định nghĩa: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức: y = kx (với k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là k ¨Chú ý: Khi đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x thì x cũng tỉ lệ thuận với y và ta nói hai đại lượng đó tỉ lệ thuận với nhau. Nếu y = k x thì x = y GIÁO VIÊN - Cho HS làm ?3 ! Chú ý chiều cao của cột và khối lương tỉ lệ thuận Hoạt động 3 - Cho HS làm ?4 ? Muốn tìm hệ số tỉ lệ của y đối với x ta làm như thế nào? ! Tính y2; y3 và y4 ? Hãy nhận xét về tỉ số giữa hai giá trị tương ứng? - Nêu tính chất trong SGK Hoạt động 4 Luyện tập tại lớp. Bài 1 : sgk /tr53 Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau và khi x = 6 thì y = 4 a/ Tìm hệ số tỉ lệ k của y đối với x b/ Hãy biểu diễn y theo x c/ Tính giá trị của y khi x =9 , x = 15 Hướng dẫn học ở nhà Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK Làm các bài tập 2, 3 trang 53 SGK HỌC SINH - HS làm ?3 Cột a b c d Chiều cao 10 8 50 30 Khối lượng 10 8 50 30 y1 = kx1 => k = = 2 y2 = kx2 = 2.4 = 8 y3 = kx3 = 2.5 = 10 y4 = kx4 = 2.6 = 12 - Các tỉ số giữa hai giá trị tương ứng bằng nhau và bằng 2. Học sinh đọc kĩ bài và làm bài theo hoạt động nhóm NỘI DUNG II- Tính chất a) Vì y và x là 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên : y1 = kx1 => 6 = k3 => k = 6:3 = 2 Vậy hệ số tỉ lệ là 2 y2 = kx2 = 2.4 = 8 y3 = 2.5 = 10 y4 = 2.6 = 12 c) Giả sử y và x tỉ lệ thuận y = kx Tính chất: (SGK) III- Bài tập : Bài 1 : sgk /tr53 Giải : a/ Vì hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận nên y= kx thayx=6;y=4 vào ta có 4 = k. 6 b/ y = x c/ . x = 9 y = .9 = 6 . x = 15 y = . 15 = 10 Tuần : 12 Tiết : 24 Ngày soạn : Ngày dạy : MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN I. MỤC TIÊU Biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ. Rèn luyện kỹ năng áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau. II. CHUẨN BỊ GV: SGK, bảng phụ HS : Bảng nhóm , bút viết bảng nhóm TIẾN TRÌNH BÀI MỚI GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ: HS1 - Định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận Aùp dụng : Cho x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 0,8 và y tỉ lệ tuận với z theo hệ số tỉ lệ là 5 Hãy chứng tỏ x tỉ lệ thuận với với z và tìm hệ số tỉ lệ - Phát biểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận. HS2 :Phát biểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận Giải bài 6 sbt Hoạt động 2 : Luyện tập - Đưa bài toán trong SGK ? Bài toán cho biết gì? Hỏi ta điều gì? ? Nếu gọi m1(g) và m2 (g) lần lượt là khối lượng của 2 thanh chì thì ta có tỉ lệ thức nào? ? Khối lượng (m) và thể tích (V) là hai đại lượng như thế nào? H HS trả lời Giải bài tập Vì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 0,8 x = 0,8 y (1) Và y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ 5 5z (2) Tứ (1) và (2) x = 0,8 .5z = 4z x tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ là 4 HS2 lên bảng phát biểu tính chất Giải bài tập HS - HS đọc đề và trả lời Khối lượng và thể tích của chì là hai đại lượng tỉ lệ thuận 1. Bài toán 1 Giải: Gọi m1(g) và m2 (g) lần lượt là khối lượng của 2 thanh chì Theo bài ra ta có: và m2 – m1 = 56,5 Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: L GIÁO VIÊN -? m1 và m2 có quan hệ như thế nào? Từ đó làm cách nào đề tìm được m1 và m2? ! Aùp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tìm m1 và m2. - Cho HS làm ?1 - Hướng dẫn HS chọn ẩn Khối lượng và thể tích là 2 đại lượng như thế nào? ? Theo bài ra ta có tỉ lệ thức nào? m1 + m2 = ? Hoạt động 3 : - Đưa bài toán 2 trong SGK, yêu cầu HS hoạt động nhóm. ? Theo bài ra ta có tỉ lệ thức nào? ? Tổng số đo 3 góc trong tam giác bằng bao nhiêu độ? ! Aùp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. Nhận xét kết quả hoạt động nhóm. Hoạt động 4: Luyện tập tại lớp. Làm bài tập 5 trang 55 SGK. Hướng dẫn học ở nhà - Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK - Làm các bài tập 6, 7, 8, 9, 10, 11 trang 55, 56 SGK. HỌC SINH m2 – m1 = 56,5 m1 = 135,6 m2 = 192,1 - làm ?1 - Khối lượng và thể tích là 2 đại lượng tỉ lệ thuận. và m1 + m2 = 22,5 - Hoạt động nhóm để giải bài toán 2 A + B + C = 1800 NỘI DUNG = m1 = 12.11,3 = 135,6 (g) m2 = 17.11,3 = 192,1 (g) ?1 Giải Gọi khối lượng 2 thanh kim loại tương ứng là m1 (g) và m2 (g) Theo bài ra ta có: m1 + m2 = 22,5 = m1 = 8,9.10 = 89 (g) m2 = 8,9.15 = 133,5 (g) 2.Bài toán 2 (SGK Tr 55) Gọi số đo các góc của tam giác ABC lần lượt là A, B, C Theo bài ra ta có: và A + B + C = 1800 Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có = Vậy : A = 1.300 = 300 B = 2.300 = 600 C = 3.300 = 900 Tuần : 13 Tiết : 25 Ngày soạn : Ngày dạy : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU HS làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ. Có kỹ năng sử dụng thành thạo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán. Biết thêm về nhiều bài toán liên quan đến thực tế. CHUẨN BỊ : GV : Bảng phụ ghi bài tập HS : Bảng phụ, bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH BÀI MỚI GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ : - Thế nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận? - Làm bài tập 5 Tr 55 SGK. Hoạt động 2 : Luyện tập Đọc đề toán ? Số kg dâu và số kg đường là hai đại lượng như thế nào? ? Nếu gọi x là số kg đường cần có để làm với 2,5 kg dâu thì ta có công thức liên hệ gì? ? Tính x từ công thức trên? ? Kết luận người nói đúng? GIÁO VIÊN ! Gọi số cây trồng của các lớp lần lượt là x, y, z. ? Số cây trồng và số HS có quan hệ như thế nào với nhau? ? Từ đó ta suy ra công thức liên hệ gì? ? Aùp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có điều gì? ! Từ đó suy ra x, y, z. ? Bài toán có thể phát biểu đơn giản hơn như thế nào? ? Nếu gọi khối lượng (kg) của niken, kẽm, đồng lần lượt là x, y, z. để sản xuất 150 kg đồng bạch thì ta có điều gì? ? Aùp dụng tính chất của số tỉ lệ ta có cái gì? ! Giải tiếp bài toán trên theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. ? Kết luận: Hoạt động 3 : Cũng cố –và hướng dẫn bài về nhà - Nhắc lại công thức liên hệ của hai đại lượng tỉ lệ thuận. -Việc áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau vào giải bài tập - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm tiếp bài tập 11 trang 56 SGK HS lên bảng trả lời Bài 5 : Hai đại lượng x ,y có tỉ lệ thuận với nhau hay không ,nếu : a/ x 1 2 3 4 5 y 9 18 27 36 45 b/ x 1 2 5 6 9 y 12 24 60 72 90 Bảng b/ :x,y không phải là hai đại lượng tỉ lệ thuận vì - Số kg dâu và số kg đường là hai đại lượng tỉ lệ thuận. HỌC SINH Suy ra : x + y + z = 24 - Số cây trồng và số HS của mỗi lớp là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Chia 150 thành ba phần theo tỉ lệ 3; 4 và 13. tính mỗi phần. x + y + z = 150 Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: Luyện tập 1. Bài 7 Tr 56 SGK Gọi khối lượng đường cần có là x(kg). Vì khối lượng đường và khối lượng dâu là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Ta có: Vậy số đường cần có là 3,75 kg Vậy bạn Hạnh nói đúng. 2. Bài 8 Tr 56 SGK Gọi số cây trồng của các lớp 7A; 7B; 7C lần lượt là x, y, z. Theo bài ra ta có: NỘI DUNG x + y + z = 24 Vậy số cây mỗi lớp trống lần lượt là : 8; 7; và 9 cây. 3. Bài 9 Tr 56 SGK Gọi khối lượng (kg) của niken, kẽm, đồng lần lượt là x, y, z. Theo bài ra ta có : x + y + z = 150 Vậy để sản xuất 150 kg đồng bạch thì cần:22,5 (kg) niken; 30 (kg) kẽm và 97,5 (kg) đồng. Tuần : 13 Tiết : 26 Ngày soạn : Ngày dạy : § 3. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH I. MỤC TIÊU Hiểu được thế nào là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, công thức biểu diễn mối liên hệ hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Nắm được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết giá trị của hai đại lượng tương ứng tỉ lệ nghịch, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia. II. CHUẨN BỊ GV : Bảng phụ, bảng nhóm. HS : Bảng nhóm và bút viết bảng nhóm III . TIẾN TRÌNH BÀI MỚI GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ: Nêu định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận. Hoạt động 2 : Cho HS làm ?1 ? Công thức tính diện tích hình chữ nhật? ? Lượng gạo trong tất cả các bao bằng bao nhiêu ... Kết luận: - Hướng dẫn HS giải tương tự như câu a. Họat động 3: Dặn dò Nắm chắc mối liên hệ giữa biểu thức tỉ lệ thuân với biểu thức tỉ lệ nghịch. Hướng dẫn học ở nhà Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK BTVN 16, 17,18 / SGK. Gọi 1 HS lên bảng trả lời - Vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. - Vì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có: Theo đề ra ta có: t1 = 6 ; v2 = 1,2v1 - Cả 4 đội có 36 máy tức là: x1 + x2 + x3 + x4 = 36 Số máy và số ngày hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. - Tức là: 4x1 = 6x2 = 10x3 = 12x4 từ 4x1 = 6x2 = 10x3 = 12x4 HỌC SINH => = - Kết luận số máy của từng đội. (1) (2) Tương tự ta có: x = và y = b.z => hay hay x = Vậy x tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ là 1. Bài toán 1 (SGK) - Giải - Gọi vận tốc cũ và vận tốc mới của ôtô lần lượt là v1 (km/h), v2 (km/h). Thời gian tương ứng của ôtô đi từ A đến B lần lượt là t1, t2 (giờ) Vì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên: mà t1 = 6 ; v2 = 1,2v1 Do đó: Vậy nếu đi với vận tốc mới thì ôtô đi từ A đến B hết 5 giờ. 2. Bài toán 2 : SGK - Giải - Gọi số máy của 4 đội lần lượt là : x1, x2, x3, x4 (máy) Theo bài ra ta có: NỘI DUNG x1 + x2 + x3 + x4 = 36 Vì số máy và số ngày hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có: 4x1 = 6x2 = 10x3 = 12x4 => Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: Vậy: Vậy số máy của 4 đội lần lượt là: 15, 10, 6 và 5 máy. ? a) Theo đề ra ta có: Vì x và y tỉ lệ nghịch nên : Vì y và z tỉ lệ nghịch nên : => x tỉ lệ thuận với z với hệ số tỉ lệ là Tuần : 14 Tiết : 28 Ngày soạn : Ngày dạy : . LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Củng cố kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. Có kỹ năng sử dụng thành thạo tính chất dãy tỉ số bằng nhau để giải toán Luyện tập cho HS cách giải các bài toán thực tế. II. CHUẨN BỊ GV Bảng phụ, đề kiểm tra 15 phút. HS : Chuẩn bị làm bài kiểm tra 15 phút III. TIẾN TRÌNH BÀI MỚI Kiểm tra bài cũ: KIỂM TRA 15 PHÚT Trường THCS Thạnh Mỹ Họ và tên : Lớp : 7 / KIỂM TRA 15PHÚT Môn : Hình học 7 Ngày tháng ..năm . Điểm Nhận xét ĐỀ BÀI : Bài 1 : Cho biết x , y là hai đại lượng tỷ lệ nghịch và x = 7 thì y = 10 a/ Tìm hệ số tỷ lệ nghịch của y đối với x b/ Hãy biểu diễn y theo x c/ Tính giá trị của y khi x = 5 ; x = 7 Bài 2 : Cho ba đại lượng x ,y, z .Hãy cho biết mối quan hệ giữa x và z Biết rằng : x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ là 4 , y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ là Đáp án và biểu điểm : Bài 1 : ( 6 điểm ) a/ a = x. y = 7. 10 = 70 (2 đ) b/ y = (2 đ ) c/ Với x = 5 thì y = = 14 ; với x = 7 thì y = = 10 (2 đ ) Bài 2 : ( 4 điểm ) -Viết được x = (1) (1 đ ) . Viết được y = z (2) (1 đ ) -Từ (1) và (2) suy ra x = 4 : = (1 đ ). Vậy x tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ là 16 (1 đ ) Kết quả : Lớp TS Điểm 0 - 2 Điểm 3 – 4 Điểm 5 – 6 Điểm 7 – 8 Điểm 9 – 10 Điểm TB 7/4 46 7/5 47 Nhận xét : GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt động 2 : - Nêu nội dung bài toán. ? Nếu gọi giá vải loại I là a thì giá vải loại II là bao nhiêu? ? Trong bài toán trên hãy tìm hai đại lượng tỉ lệ nghịch? ? Lập tỉ lệ thức ứng với 2 đại lượng tỉ lệ nghịch đó? - Hướng dẫn HS giải: ? Số máy và số ngày hoàn thành công viẹâc là hai đại lượng gì? ? Suy ra đẳng thức gì? Hướng dẫn HS biến đổi: ? Đội thứ nhất nhiều hơn đội thứ hai là 2 máy tức là sao? ! Aùp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: ! Từ đó tìm ra a, b và c. Hoạt động 3 : Cũng cố - Dặn dò - Nhắc lại cho HS kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ thuận và đại lượng tỉ lệ nghịch và mối quan hệ giữa chúng. Hướng dẫn học ở nhà Xem lại các bài tập đã chữa Làm tiếp các bài tập 20, 22, 23 trang 61 + 62 SGK. - Giá của vải loại II là : 85%a. - Số mét vải mua được và giá tiền 1 mét vải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch Gọi số máy của các đội lần lượt là a, b, c (máy) - Số máy và số ngày hoàn thành công viẹâc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Suy ra : 4a = 6b = 8c => - Vì đội thứ nhất nhiều hơn đội thứ hai là 2 máy nên ta có a – b =2 1. Bài 19 -Giải- Gọi số mét vải loại II là x (m) Giá của vải loại I là a (đồng) Thì giá của vải loại II là : 85%a. Do số m vải mua được và giá tiền 1 m vải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có: Vậy với cùng số tiền thì có thể mua 60 m vải loại II. 2. Bài 21 -Giải- Gọi số máy của ba đội lần lượt là a, b, c (máy) Vì các máy có cùng năng suất và số máy và số ngày hoàn thành công viẹâc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên: 4a = 6b = 8c => Vậy: Vậy: Số máy của ba đội theo thứ tự là: 6, 4 và 3 máy. Tuần : 15 Tiết : 29 Ngày soạn : Ngày dạy : § 5. HÀM SỐ I. MỤC TIÊU Hiểu được khái niệm hàm số. Nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong những cách cho cụ thể và đơn giản bằng bảng, bằng công thức. Tìm được giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số. II. CHUẨN BỊ GV : Thước thẳng, bảng phụ. HS : Thước thẳng , bảng phụ nhóm III. TIẾN TRÌNH BÀI MỚI GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại định nghĩa, tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. Hoạt động 2 : Trong thực tiễn và trong toán học ta thường gặp các đại lượng thay đổi phụ thuộc vào sự thay đổi của các đại lượng khác - Lấy các ví dụ tương tự như trong SGK. - Chú ý rằng đối với từng thời điểm khác nhau trong ngày thì nhiệt độ khác nhau. ? Nhiệt độ trong ngày cao nhất khi nào và thấp nhất khi nào? Ví dụ 2: Một thanh kim loại đồng chất có D = 7,8 g/cm3 có thể tích là V cm3. Hãy lập công thức tính khối lượng m của thanh kim loại đó. ! Từ công thức m = 7,8V HỌC SINH Gọi 1 HS lên bảng trả lời - Theo bảng, nhiệt độ trong ngày cao nhất lúc 12 giờ trưa (260C) và thấp nhất lúc 4 giờ sáng (180C) - Viết công thức tính m. ta có m = D.V mà D = 7,8 => m = 7,8V - Làm ?1 mà S = 50 => HỌC SINH 1. Một số ví dụ về hàm số. Ví dụ 1: t(giờ) 0 4 8 12 16 20 T0C 20 18 22 26 24 21 m = 7,8V ?1 V(cm3) 1 2 3 4 m(g) 7,8 15,6 22,4 31,2 Ví dụ 3: ?2 V(km/h) 5 10 25 50 t(h) 10 5 2 1 NỘI DUNG Tính m với mỗi V tương ứng và điền vào bảng. ? Công thức tính thời gian? Hoạt động 3 - Hướng dẫn HS làm ?2 tương tự như ?1 Nêu định nghĩa như trong SGK. - Nêu chú ý Hoạt động 4 : Luyện tập tại lớp. Bài 24:Cho hs làm bài tập 24 /sgk . Bài 25: y = f(x) = 3x2 + 1 f(1) = 3.12 + 1 = 4 f(3) = 3.32 + 1 = 28 Hướng dẫn học ở nhà - Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK - Làm các bài tập 26, 27, 28, 29, 30 trang 64 SGK. HS Hoạt động nhóm Bài 24: y là hàm số của x. Bài 25: y = f(x) = 3x2 + 1 f(1) = 3.12 + 1 = 4 f(3) = 3.32 + 1 = 28 Nhận xét : Trong ví dụ 1 ta thấy: * Nhiệt độ T phụ thuộc vào sự thay đổi của thời gian t (giờ). * Với mỗi giá trị của t ta chỉ xác định được một giá trị tương ứng của T. Ta nói T là hàm số của t. Tương tự, trong các ví dụ 2 và 3 ta nói m là hàm số của V, t là hàm số của V. 2. Khái niệm hàm số Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và x gọi là biến số. Chú ý : SGK 3 .Luyện tập Bài 25: y = f(x) = 3x2 + 1 f(1) = 3.12 + 1 = 4 f(3) = 3.32 + 1 = 28 . Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết :30 Tuần :15 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Củng cố lại khái niệm hàm số. Rèn luyện kỹ năng nhận biết đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không (theo bảng, công thức, sơ đồ) Biết cách tìm giá trị tương ứng của hàm số theo biến số và ngược lại. II. CHUẨN BỊ Thước kẻ, bảng phụ. III. TIẾN TRÌNH BÀI MỚI 1. Kiểm tra bài cũ: Khi nào đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng x. 2. Nội dung tiết dạy: GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG ? Muốn tính f(5) ta phải làm gì? ! Tương tự tính f(-3) - Hướng dẫn HS làm câu b. tìm giá trị tương ứng của f(x) khi biết x = -6 tức là ta tính f(-6). tương tự đối với các câu còn lại - Hướng dẫn tương tự như bài 28. ! Thay từng giá trị của x vào công thức để tính f(x) - Hướng dẫn HS làm bài tập 30 ? làm sao để có thể biết được f(-1) = 9 là đúng hay sai? - Hướng dẫn tương tự đối với các câu còn lại. - Hướng dẫn HS làm bài tập 31 đặc biệt là cột thứ 2. ? Cho y = -2 làm thế nào để tìm được giá trị tương ứng của x? - Tương tự đối với các câu còn lại - Thay x = 5 vào công thức y = - Lên bảng tính và điền vào chỗ trống. - Lên bảng thực hiện. - Thay x = -1 vào công thức để tính f(-1) sau đó so sánh kết quả với 9. Thay y = -2 vào công thức y = x rồi tìm x tức là : -2 = x => x = -2. = -3 Vậy với y = -2 thì x = -3 1. Bài 28 Cho hàm số : y = f(x) = a) f(5) = ; f(-3) = b) Điền các giá trị vào bảng x -6 -4 -3 2 5 6 12 f(x)= -2 -3 -4 6 2 1 2. Bài 29 Cho hàm số y = f(x) = x2 - 2 f(2) = 22 – 2 = 2 f(1) = 12 – 2 = -1 f(0) = 02 – 2 = -2 f(-1) = (-1)2 – 2 = -1 f(-2) = (-2)2 – 2 = 2 3. Bài 30 Cho hàm số y = f(x) = 1 – 8x a) f(-1) = 9 đúng vì: f(-1) = 1 – 8(-1) = 9 b) f = -3 đúng vì: f = 1 – 8. = 1 – 4 = -3 c) f(3) = 25 sai vì: f(3) = 1 – 8.3 = -23 25 4. Bài 31 Cho HS y = x. Điền số thích hợp vào bảng: x -0.5 -3 0 4.5 9 y - -2 0 3 6 3. Luyện tập tại lớp. Nhắc lại khái niệm hàm số. Cách tìm giá trị của y khi biết giá trị tương ứng của x và ngược lại. 4. Hướng dẫn học ở nhà Xem lại các bài tập đã chữa Yêu cầu tiết sau phải có thước kẻ và compa.
Tài liệu đính kèm: