I. Mục tiêu:
- HS hiểu được khái niệm biểu thức đại số
- HS tự tìm hiểu được biểu thức đại số
II. Chuẩn bị: Bảng phụ:
III. Tiến trình dạy học:
Chương IV: Biểu thức đại số Tiết 51: Khái niệm về biểu thức Ngày soạn: ./../.. Ngày dạy: ././ I. Mục tiêu: - HS hiểu được khái niệm biểu thức đại số - HS tự tìm hiểu được biểu thức đại số II. Chuẩn bị: Bảng phụ: III. Tiến trình dạy học: HĐ: GV Gv: ở các lớp dưới ta đã biết các phép toán cộng, trừ, nhân, chia lập thành một biểu thức số. ? Vậy em nào cho ví dụ về 1 bt số Gv: cho HS làm ví dụ: ? Làm ? 1 Gv: Nêu bài toán: Viết biểu thức biểu thị chu vi của hình chữ nhật có 2 cạnh liên tiếp là 5 và a(cm) Gv: Gọi 1 HS lên làm: Khi a=2 bt trên biểu thị h.c.n nào? ? với a= 3,5? Gv: Biểu thức 2(a+5) là bt đại số biểu thị Ch.c.nlà 2 và a. Gv: Y/c HS làm ?2 và gọi 1 HS lên bảng làm: ? Biểu thức đại số là gì? ? Lấy thêm ví dụ về bt đại số ? Làm ?3 Gv giới thiệu: Gv: Cho HS đọc chú ý 3. Củng cố: Gv: Cho HS đọc có thể em chưa biết. Gv: Cho HS làm bài 1 HĐ: HS 1. Nhắc lại về biểu thức đại số VD: 5.2-3; 42-5.3 - Biểu thức biểu thị chu vi h.c.n - 2(8+5) cm - 3(3+2) cm2 2. Khái niệm về biểu thứuc đại số Ta có: C= 2(5+a) Khi a= 2 ta có: 2 cạnh là 2 và 5(cm) và C= 2(5+2) 2(a+5) là 1 biểu thức đại số (a+2); (a+2)a là những bt đại số - Những bt mà trong đó ngoài các số các ký hiệu phép toán nhân, chia, cộng, trừ nâng lên luỹ thừa còn có cả các chữ gọi là biểu thức đại số. ?5x+5y.7=5x+35y các chữ a,x,ytrong bt gọi là các biến số(gọi tắt là biến) Chú ý: SGK HS: Đọc to a) x+y c) (x+y)(x-y) b) xy 4) Hướng dẫn về nhà: - Làm các bài 4, 5 Trang 27 SGK, bài 1à5 trang 9, 10 SBT. - Đọc trước bài giá trị của 1 bt đại số Tiết 52: Giá trị của một biểu thức đại số Ngày soạn: /./ Ngày dạy: .././. I.Mục tiêu: - HS biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số, biết cách trình bày lời giải của bài toán này. II.Chuẩn bị: Bảng phụ III.Tiến trình dạy học: 1.Kiểm tra: HS1: Làm bài 4 và chỉ rõ các biến trong biểu thức. HS 2: Làm bài 5. 2.Bài mới: HĐ: GV Gv :cho biểu thức: B=2(5+a) Tính B với a=2 ? Làm ?1 Gv: Ta nói 18,5 là giá trị của bt tại m=9, n=0,5 thì giá trị của bt là 18,5 Gv: Cho Hs làm VD2: ? Giá trị của bt tại là bao nhiêu? ? Muốn tính giá trị của bt đại số khi biết giá trị của các biến trong bt đã cho ta làm thế nào? 3) áp dụng: Gv: Gọi 1 Hs làm ?1 Gv: Gọi HS làm ?2 HĐ: HS 1) Giá trị của 1 Bt đại số - Với a =2àB =2(5+2) =14 Ví dụ 1: 2m + n thay m= 9, n= 0,5 vào biểu thức ta có: 2.9 + 0,5 = 18,5 Ví dụ 2: - Thay x= -1 vào bt Ta có: 3(-1)2- 5(-1) +1 = 3 + 5 + 1 = 9 - Thay vào biểu thức ta có: Vậy giá trị của x tại là * Để tính giá trị của 1 bt đại số tại những giá trị cho trước của các biến ta thay các giá trị cho trước đó vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính. Thay x= 1 vào biểu thức 3x2-9x ta có: 3.12-9.1=-6 - Thay vào biểu thức 3x2-9x ta có: Giá trị của bt x2y tại x= - 4 và y = 3 là: (- 4)2.3= 16.3 = 48 4) Hướng dẫn về nhà: - Là bài 7,8,9 SGK, 8- 12 SBT. Tiết 53: Đơn thức Ngày soạn:/./.. .. Ngày dạy:././. I. Mục tiêu: - HS nhận biết được 1 biểu thức đại số nào đó mà em biết là đơn thức. - Nhận biết được đơn thức thu gọn, phần hệ số, phần biến của đơn thức. - Biết nhân đơn thức và thu gọn đơn thức. II. Chuẩn bị: Bảng phụ III. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra: ? Để tính giá trị của một biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong biểu thức ta làm như thế nào? 2. Bài mới: HĐ của GV Gv: Đưa bảng phụ có ?1 Gv: Gọi HS lên trả lời Nhóm 2 là đơn thức. ? Vậy đơn thức là gì? ? Số 0 có là đơn thức không” Gv: cho HS làm ?2 và bài 10. ? Đơn thức này có mấy biến? ? Mỗi biến xuất hiện mấy lần? và được viết dưới dạng nào? Gv: Ta gọi đơn thức này là đơn thức thu gọn. ? Đơn thức thu gọn có máy phần? lấy ví dụ cụ thể? Gv: gọi hs trả lời bài 12 và ?1 Gv: cho đơn thức: ? Đơn thức đã thu gọn chưa? ? Xác định phần hệ số và số mũ của từng biến? ? Tổng các số mũ là mấy? Gv: Ta nói 9 là bậc của đơn thức. ? Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0. Gv: nêu chú ý cho hs ? Tìm bậc của đơn thức sau: -5, Gv: cho hai đơn thức A, B. Tính A.B=? ? Tương tự thực hiện phép tính: ? Muốn nhân 2 đơn thức ta làm ntn? Gv: gọi một học sinh đọc chú ý HĐ của HS 1. Đơn thức: Nhóm 1: 3 - 2y; 10x + y; 5(x + y) Nhóm2: (Là đơn thức). Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm 1 số, hoặc 1 biến, hoặc 1 tích giữa các biến và các số. + Chú ý: Số 0 là đơn thức 0 2. Đơn thức thu gọn: Xét đơn thức: 10x6y3 - Có hai biến x và y, mỗi biến xuất hiện một lần. - Biến được viết dưới dạng luỹ thừa: 10x6y3 10 là phần hệ số HS: trả lời (sgk) * Chú ý (sgk) 3. Bậc của đơn thức: Ví dụ: 2x5y3z là đơn thức thu gọn 2 là hệ số x5y3z là phần biến. số mũ của x là 5 số mũ của y là 3 số mũ của z là 1 tổng các số mũ là 9 * Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó. * Số thực khác 0: là đa thức bậc 0. VD: 3, * Số 0 được coi là đơn thức không có bậc. HS: trả lời. 4. Nhân hai đơn thức: A= 32.167; B= 34.166 A.B = 36.1613 2(x2y).(9xy4) = (2.9)(x2x2)(y.y4) = 18x3y5 HS: TL HS: đọc chú ý 4. Hướng dẫn về nhà: - Nắm vững kiến thức của bài và làm các bài tập trong sách giáo khoa, SBT. Tiết 54: Đơn thức đồng dạng Ngày soạn: ././. Ngày dạy: ../../ I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu thế nào đơn thức đồng dạng. - HS biết cộng, trừ hai đơn thức đồng dạng. II. Chuẩn bị: Bảng phụ III.Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra: HS1: ? Thế nào là đơn thức? chữa bài 11. HS2: ? Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0? ? Muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào? 2. Bài mới: HĐ của thầy Gv đưa ?1 lên bảng phụ ? Hãy viết 3 đơn thức có phần biến giống đơn thức đã cho? ? Hãy viết 3 đơn thức có phần biến khác đơn thức đã cho? Gv: các đơn thức ở a là đồng dạng với đơn thức đã cho, các đơn thức ở b là không đồng dạng với đơn thức đã cho. ? Vậy thế nào là đt đồng dạng? ? Hãy lấy VD về 3 đt đồng dạng? Gv: Cho hs đọc chú ý (sgk) ? Hs trả lời ?2 Gv: cho hs làm bài 15 sgk Gv: cho hs nghiên cứu phần này trong sgk. ? Để cộng hay trừ đơn thức đồng dạng ta làm thế nào? ? Cộng các đơn thức sau: Gv: cho HS làm ?3 Gv: Không cần thực hiện các bước không gian. [1+5+(-7)] Gv: cho hs làm bài 17 ? Còn cách nào khác không? ? Cách nào làm nhanh hơn? ? Khi tính gtrị của một bt ta phải làm gì? 3. Củng cố: ? Thế nào là hai dt đồng dạng? ?Nêu cách cộng trừ hai đt đồng dạng? HĐ của trò 1. Đơn thức đồng dạng: Cho đơn thức: 3x2yz. a. HS: đồng dạng với đt b. HS: 3xy2z2, 4xy2z2, -7,5xy2z2 là không đồng dạng với 3x2yz. Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có phần hệ số khác 0 và có cùng phần biến. VD: x2y, -15x2y, 3x2y. Chú ý: sgk HS: TL 2. Cộng trừ các đơn thức đồng dạng * Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến. a. xy2+(-2xy2)+8xy2=(1-2+8)xy2=7xy2 b. 5ab-7ab- 4ab=(5-7- 4)ab=- 6ab HS: xy3 + 5xy3 + (-7)xy3 = -xy3 HS; làm HS: trả lời. HD: TL (sgk) HD: TL (sgk) 4. Hướng dẫn về nhà: - Cần nắm vững thế nào là 2 đt đồng dạng - Làm thành thạo các phép cộng, trừ 2 đơn thức. - BT số: 19->21 sgk – T36 số: 19->23 SBT – T12 Tiết 55: Luyện tập Ngày soạn: .././ Ngày dạy:/./ I. Mục tiêu: - Học sinh được củng cố biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng. - HS được rèn luyện kỹ năng tính giá trị của một biểu thức đại số, tính tích các đơn thức, tính tổng và hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc đơn thức. II. Chuẩn bị: Bảng phụ III. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra: HS1: ? Thế nào là đơn thức đồng dạng? cho ví dụ. HS2: ? Thực hiện các phép cộng giữa các đơn thức sau: 25xy2 + 55xy2 – 75xy2 ? Muốn cộng, trừ đơn thức đồng dạng ta làm thế nào? 2. Luyện tập: HĐ: Thầy GV: Cho HS làm bài 19 T36 sgk. ? Muốn tính giá trị của bt ta làm thế nào? ? Em còn cách nào tính nhanh hơn không? GV: Tổ chức trò chơi: hai đội chơi mỗi đội 5 bạn, dùng một viên phấn truyền tay nhau để viết: - 3 bạn đầu làm câu 1 - bạn thứ 4 làm câu 2 - bạn thứ 5 làm câu 3. Mỗi bạn chỉ được viết 1 lần, bạn sau có thể chữa co bạn trước. Đội làm trước đúng kết quả sẽ thắng. GV: cho HS làm bài 51 sgk GV: cho bài toán. ? Muốn tính tích các đơn thức ta làm thế nào? HĐ: trò Bài 19: Tính giá trị của bt: 16x2y5 – 2x3y2 tại x= 0,5; y=-1 HS: Thay x=0,5; y=-1 vào biểu thức 16x2y5 – 2x3y2 = 16(0,5)2(-1)5 – 2(0,5)3(-1)2 = 16.0,25.(-1) – 2.0,125 (-1) = - 4 - 0,25 = - 4,25 HS: đổi x=0,5 =, y=-1 thay vào ta có: 16()2(-1) – 2()3(-1)5 = - Đề bài: Cho đơn thức: -2x2y 1.Viết 3 đơn thức đồng dạng với–2x2y 2. Tính tổng của 3 đơn thức đó. 3. Tính giá trị của đơn thức tổng vừa tìm được tại x= -1, y=1. HS: Thu gọn đơn thức: x2 - x2 – 2x2 = (1--2)x2 = -x2 Bài 22 (sgk) a. x4y2. xy=(.)(x4x)(y2y) = x5y3 Đơn thức. 4. Hướng dẫn về nhà: Bài tập 19->23 T12 – SBT Đọc trước bài “Đa thức” T36 – SGK. Tiết 56: Đa thức Ngày soạn:../../ Ngày dạy: //. I. Mục tiêu: - Học sinh nhận biết được đa thức thông qua một số ví dụ. - HS biết thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức. II. Chuẩn bị: Hình vẽ T36.sgk phóng to III. Tiến trình dạy học: HĐ: Thầy GV: Đưa hình vẽ T36.sgk ? Hãy viết biểu thức biểu thị diện tích của hình tạo bởi một tam giác vuông và hai hình vuông tạo bởi hai cạnh góc vuông. GV: Cho các đa thức: x2y, xy2, xy, 5 ? Em hãy lập tổng các đơn thức đó? GV: cho biểu thức: ? Em có nhận xét gì về các phép tính trong biểu thức trên? GV: các biểu thức đó gọi là đa thức. ? Thế nào là 1 đa thức? ? Lấy ví dụ về đa thức. GV: cho HS đọc chú ý: ? Trong đa thức N có những hạng tử nào đồng dạng với nhau không? Hãy cộng các đơn thức đồng dạng đó. ? Trong đa thức N còn những hạng tử nào đồng dạng với nhau không? GV: Nói đó là đa thức GV: Cho HS làm ? 2 ? Đa thức M ở dạng thu gọn chưa? ? Em hãy chỉ rõ các hạng tử và bậc của nó trong M. HĐ: Trò HS: viết 1. Đa thức: VD a/ x2 + y2 + xy b. HS: x2y + xy2 + xy + 5 c. x2y – 3xy + 3x2y- 3 + xy-x + 5 Gọi là đa thức. * Đa thức: sgk HS: x2 - 7x + 3 Chú ý: Mỗi đơn thức được coi là một đa thức 2. Thu gọc đa thức: N= x2y – 3xy + 3x2y- 3 + xy-x + 5 N= (x2y+3x2y)-( 3xy-xy)- x-3+5 N= 4x2y- 2xy - x + 2 (đây là đa thức thu gọn của đa thức N) HS: Làm 3. Bậc của đa thức Cho: M= x2y5- xy4+y6+1 hạng tử x2y5 có bậc 7 -xy4 5 y6 6 1 0 ? Bậc cao nhất của các hạng tử là bao nhiêu? GV: Ta nói: ? Vậy bậc của đa thức là gì? ? Làm ?3 Bậc cao nhất là bậc 7 7 là bậc của đa thức M HS: TL HS: Lên bảng 3. Hướng dẫn về nhà: Làm bài tập: - 26, 27, T38 SGK - 24- 28 SBT Tiết 57: Cộng trừ đa thức Ngày soạn:../../. Ngày dạy: ..//. I) Mục tiêu: - HS biết cộng trừ đa thức - Rèn luyện kĩ năng bỏ dấu ngoặc, đằng trước có dấu cộng hoặc dấu (-) thu gọn đa thức, chuyển vế đa thức. II) Chuẩn bị: Bảng p ... nghiệm cùa đa thức không bằng cách thử q(a) = 0 hay q(a) khác 0. - Biết số nghiệm của một đa thức. II. Chuẩn bị: Bảng phụ, phấn màu. III. Tiến trình dạy học: 1)Kiểm tra: ? Cho đa thứcA(x) =x2- 2x- 8 +x3 . Tính A(0), A(1), A(2). 2)Bài mới:HĐ: GV ? ở bài toán trên với giá trị nào của x thì A(x) = 0 ? ?A(x) = 0 khi nào ? ?Với y khi nào số a là nghiệm của đa thức ? ? Tìm nghiệm của đa thức GV: cho HS làm. ? Vậy đa thức 1 biến có thể có bao nhiêu nghiệm ? ? Nhận xét số nghiện của đa thức so với bậc của nó? Gv:cho hs là ?1. ?Muốn kiểm tra xem một số có phải nghiệm của đa thức không ta làm như thế nào ? ? Làm thế nào để biết được trong các số đã cho số náo là nghiệm của đa thức ? Gv: cho hs làm ?2 HĐ:HS Với x =2 thì A= 0 1)Nghiệm của đa thức 1 biến. A(x) = 0 hay x2- 2x –8 + x3=0 Người ta gọi 2 là nghiệm của đa thứcA(x) Nếu x=a, đa thức p(x) có giá trị bằng 0 thì ta nói x=a là 1 nghiệm của thức p(x) Q(x) =x2 –1. Q(x) có nghiệm là 1 và -1 vì Q(1)=0 , Q(-1)= (-1)2 -1= 0 2.Ví dụ: a)cho p(x)= 2x +1 tại sao x=- là nghiệm của đa thức p(x) ? -Thay x=-vào đa thức ta có: p(-)=2.() +1= -1 +1=0. là nghiệm của p(x) b)Cho Q(x)=x2+1. Hãy tìm nghiệm của đa thức? - Đa thức Q(x) không có nghiệm vì tức là không có giá trị nào của x để Q(x)=0 -Một đa thức (khác đa thức 0) có thể có 1nghiệm , 2 nghiệm hoặc không có nghiệm -Số nghiệm của đa thức (khác đa thức 0) không vượt quá số bậc của nó. HS: TL. để biết được 1 số là nghiệm của đa thứchay không , ta thay giá trị của số đó vào đa thức rồi thực hiện phép tính. HS: làm?2: 4)Hướng dẫn về nhà : -Làm bài tập 56 sgk và câu hỏi ôn tập chương. Tiết 63: ôn tập chương IV Ngày soạn:./../. Ngày dạy:./../. IMục tiêu: . Ôn tập và hệ thống hóa cá kiến thức về bảng biểu thức đại số đơn thức , đa thức . Rèn luyện kỹ năng viết đa thức , đơn thức có bậc chính xác và hệ số theo yêu cầu của đề bài . Tính giá trị của biểu thức đại số . Thu gọn đơn thức , nhân đơn thức. II. Chuẩn bị : Bảng phụ , thước thẳng . III. Tiến trình dạy học : HĐ: GV Gv: Nêu hệ thống câu hỏi: ? Biểu thức đại số là gì ? HĐ: HS I.Ôn tập về biểu thức đại số , đơn thức , đa thức. 1. Biểu thức đại số là những biểu thức mà trong đó ngoài các số , các phép toán (+) (-)(x), (:) năng lên luỹ thừa, còn có các chữ. ? Cho ví dụ: ? Đơn thức là gì? ? Hãy viết một đơn thức của 2 biến x, y có bậc khác nhau ? Bậc của đơn thức là gì? ? Hãy tìm bậc của các đơn thức: x; ; 0 ? Thế nào là 2 đơn thức đồng dạng? Cho ví dụ? ? Đa thức là gì? ? Viết một đa thức có 4 hạng tử trong đó hạng tử có hệ số cao nhất là - 4 hệ số tự do là 3 ? Bậc của đa thức làgì? 3) Củng cố: Bài 58T49 Sgk. Tính giá trị của biểu thức: a) 2 xy (5 x2y+ 3x –z) b) xy2+ y2z3+z3x4 Bài 60: Gv cho học sinh điền vào bảng phụ Ví dụ: 2xy3 +3 +4y3 2) Đơn thức: là những biểu thức đại số chỉ gồm 1 số, 1 biếnhoặc một tích giữa các số và các biến. HS: 2x2y; xy3 -2x3 y4 - Bậc của đơn thức có hệ số khác không là tổng số muc của tất cả các biến có mặt trong đơn thức đó. HS: x có bậc 1 ; 0 không có bậc; có bậc 0 HS: Hai đơn thức đồng dạng là 2 đơn thức có phần hệ số khác 0 và có cùng phần biến. 3) Đa thức: là một tổng của những đơn thức. Ví dụ: - 4x3 + 2x2- x + 3 - Bậc của đa thức là bậc của hạng tửcó bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó. Cho x=1, y= - 1, z = - 2 HS: Thay x =1, y = -1, z = -2vào bt a) 2.1(-1) [ 5.12(-1)+3.1- (-2)] =0 b) 1(-1)2+(-1)2(-2)3+(-2)3.1 = -15 HS: lên điền. 4) Hướng dẫn học ở nhà: - Ôn tập các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia hai đơn thức đồng dạng, nghiệm của đa thức. Tiết 64: ôn tập chương iv (tiết 2) Này soạn:./../.. Ngày dạy:..//. I) Mục tiêu: -Ôn tập các quy tắc cộng, trừ các đơn thức đồng dạng, cộng trừ các đa thức và nghiệm của đa thức. - Rèn luyện kĩ năng cộng trừ các đa thức, sắp xếp các hạng tử của đa thức theo cùng 1 thứ tự, xđ nghiệm của đa thức. II) Chuẩn bị: bảng phụ. III) Tiến trình dạy học: 1) Kiểm tra: ? Đơn thức là gì? đa thức là gì? Cho ví dụ? HS: ? Thế nào là 2 đơn thức đồng dạng? Cho ví dụ? 2) Bài tập: HĐ: GV ? Trước khi sắp xếp các hạng tử ta cần phải làm gì? Gv gọi 1 hs tính. Hs ở dưới cùng làm. Gv: Cho hs đọc đề. a) Thu gọn đa thức: Gv: gọi HS2 làm câu b. b) Tính giá trị của f(1), f(-1) ? Nhắc lại luỹ thừa bậc chẵn, bậc lẻ của một số âm? Gv: ho đề bài lên bảng phụ: HĐ: HS Bài 63: Cho đa thức: M(x) = 5x3+2x4- x2+ 3x2- x3+ 1- x4- 4x3 a) Sắp xếp theo luỹ thừa giảm dần của biến M(x) = x4+ 2x2+1 b) Tính M(1), M(-1) ta có: M(1) = 14+2.12+1 = 4 M(-1)= (-1)4+2.(-1)2+1 = 4 Bài 56: Cho đa thức: f(x) = -15x3+ 5x4- 4x2+8x2-9x3-x4+15 – 7x3. f(x) = 4x4- 31x3+4x2+15 HS: b) f(1) = -8 f(-1) = 54 Bài 62(Sgk) Cho 2 đa thức: p(x) = x5- 3x2+7x4- 9x3+x2 - x2 Q(x) = 5x4-x5+x2- 2x3+3x2 - Gv : lưu ý học sinh vừa rút gọn vừa xắp xếp. Gv: yêu cầu HS cộng tho cột dọc: ? Khi nào x=a gọi là nghiệm của đa thứcp(x)? Gv : ch HS học bài 63 ? khi nào đa thức khong có nghiệm Gv; Gọi 2HS làm 2 cách a)xắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến. P(x) = x5 +7x4- 9x3 –2x2- 1/4 Q(x) = -x5 +5x4 –2x3+4x2-1/4 b)tính p(x) + Q(x) và p(x)- Q(x) + P(x) = x5 +7x4 - 9x3 – 2x2 –1/4 Q(x) = -x5 +5x4 –2x3 + 4x2 P(x)+Q(x) = 12x4 –11x3 +2x2-1/4 - P(x) = x5 + 7x4 –9x3- 2x2-1/4x Q(x) =-x5 + 5x4 –2x3+4x2-1/4 P(x) - Q(x) = 2x5+2x4-7x3–6x2–1/4x+1/4 c)chứng tỏ x=o laf nghiệm của đa thức p(x) không là nghiệm của Q(x) + vì:p(o) = 05 +7.04-9.03-2 x=0là nghiệm của đa thức vì : Q(o)=- o5 +5.04 – 2.03-4.02-1/4 =-1/4o x=0là ngệm của đa thức k=o không phải là nghiệm của Q(x) Bài63: (sgk) M=k4+2x2+1 Ta có: x4 Vậy đa thức M không có nghiệm Bài 66: ( sgk) A(x)=2x – 6 C1; 2x-6=0 C2; A(-3)=2(-3)-6 =-1 A(0) =2.0 –6 =-6 A(3) =2.3-6 =0 kl: Vậy x=3 là nghiệm của A(x) 3. Hướng dẫn về nhà: Ôn lại các kiến thức và dạng bài tập cơ bảncủa chương. Chuẩn bi giáy kiểm tra cho tiết sau. Tiết 65: Kiểm tra cương IV Ngày soạn: ././. Ngày dạy:./../ I. Mục tiêu: - HS được khái quát hóa các kiến thức của chương qua bài kiểm tra. - Rèn tính tự giác, tư duy làm tập cho học sinh. II. Đề bài: I. Phần trắc nghiệm 1. Đơn thức đồng dạng với đơn thức 3xy2 là: A. 3xy Điền vào chỗ () để được khẳng định đúng: a. Số 0 được gọi là đa thức 0 và nó .bậc b. Số 1 được gọi là đa thức có bậc c. Đa thức M= x5 + 7x2y2 + y4 – x4y2-1 có bậc. , có 1 .., có –1 .. 3. Đa thức C(x) = x2- 3x +2 có nghiệm là: A. –1, B. 0, C. 1, D. 2 II. Phần tự luận 4. Cho đa thức: P(x) = 3x2 + x –2 và Q(x) = 2x2 + x – 3 a. Tính: A(x) = P(x) – Q(x) b. Tính: A(-3) 5. Tìm nghiệm của đa thức a. 2x + 3 b. III. Hướng dẫn chấm: 1. D 1đ 2. a. Không có bậc 0.5đ b. 0 0.5đ c. 5, là hệ số cao nhất (mỗi ý đúng 0.5đ) 1đ 3. C, D (mỗi ý đúng 1đ) 2đ 4. a. A(x) = x2 + 1 1đ b. A(-3) = 10 1đ 5. a. –3/2, b. 8 (mỗi ý đúng cho 0.5đ) 3đ Tiết 66: Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi CaSiO Ngày soạn:././. Ngày dạy:././. I. Mục tiêu: - HS biết sử dụng máy tính bỏ túi CaSiO để tính giá trị biểu thức, đổi vị trí 2 số trong phép tính. Đổi số nhớ và bài toán thực hành trong thống kê. - HS có khái niệm sử dụng máy tính thành thạo. II. Chuẩn bị: máy tính bỏ túi CaSiO FX – 500 A hoặc FX – 220 A III. Tiến trình dạy học. 1. Kiểm tra: Một vận động viên bắn súng với thành tích bắn được cho bởi sau: Điểm số của mỗi lần bắn 10 9 8 7 6 25 42 14 15 4 Dùng máy tính bỏ túi . 2. Bài mới: Gv: Giới thiệu 4 bước chạy trên chương trình máy tính Gv: Với bài trên ta làm được như sau: Gv: Hướng dẫn HS bấm. ? Em hãy đọc kết quả? Gv: Muốn tính bài khác phải bỏ bài cũ bằng cách ấn phím SHIFT SAC Để máy tính thoát khỏi bài toán thống kê thì bấm: MODE 0 Khi cần tính độ chính xác cao (0,1; 0,01;) ấn thêm phím MODE 7 m (m = 0, 1 ) ? Với yêu cầu trên ta làm thế nào? ? Hãy thực hiện trên máy? Gv: Cho HS làm Các số x = 1/ 3, x = 3 có phải là nghiệm của đa thức Q(x) =x2 – 4x + 3 không? Gv: Giới thiệu cách làm ? Tại sao kết quả = -12? 3. áp dụng: Tần số của dãy giá trị sau: 18 26 20 18 24 21 18 21 19 18 17 30 22 18 21 17 28 19 16 31 24 22 18 31 1)Thực hiện phép tính với bài toán thống kê: Bước 1: ấn: MODE . (Màn hình hiện chữ sử dụng) Bước 2: Xóa bài toán thống kê cũ (nếu có) ấn: SHIFT SAC DATA Bước 3: Nhập số liệu (dùng phím Bước 4: Đọc kết quả tính ấn : MODE ( gọi chương trình thống kê) ấn: 10 X 25 DT 9 x 42 DT 8 x 14 DT 7 x 15 DT 6 x 4 DT ấn tiếp SHIFT do đó : = 8,69 2)Dùng máy tính CaSiO để giải bài tập: VD: Tính giá trị của biểu thức: y=x2y3 +xy tại x= 4, y = 1/2 Ta có: x2y2 + xy = ấn: 4 x SHIFT xy 2 x 1 ab/c 2 SHIFT xy 3 + 4 X 1 ab/c 2 = KQ: 4 4. Giới thiệu 1 số công dụng khác của máy tính đổi vị trí của 2 số trong phép tính: VD: ấn 17 - 5 SHIFT x- > y = Kết quả: - 12 HS: Thực hiện: KQ = 21,7 4. Hướng dẫn về nhà: - Ôn lại bài - Làm câu hỏi ôn tập cuối năm Tiết 67: Ôn tập cuối năm phần đại số Ngày soạn:../../.. Ngày dạy:.//. I) Mục tiêu: - Ôn tập hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về số hữu tỉ, số thực, tỷ lệ thức, hàm số và đồ thị. - Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính trong Q, giải bài toán chia tỷ lệ, bài tập vẽ đồ thị hàm số II) Chuẩn bị: Thước thẳng, bảng phụ. III) Tiến trình dạy học: HĐ: GV Gv: Nêu câu hỏi: ? Thế nào là số hữu tỷ? Cho ví dụ? ? Khi viết dưới dạng số thập phân, số hữu tỷ được biểu diễn như thế nào? Cho ví dụ? ? Số thực là gì? ? Giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỷ được xác định như thế nào? ? tỷ lệ thức là gì? ? Viết công thức t/c của dãy tỷ số bằng nhau. ? Khi nào đại lương y tỉ lệ thuận với đại lượng x ? HĐ: HS 1) Ôn tập về số hữu tỷ, số thực. - Số hữu tỷ được viết dưới dạng với . Ví dụ: HS: TL Ví dụ: - Số vô tỷ là số được biểu diễn dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. VD: cho ví dụ: ? Khi nào đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x ? ? Đồ thị của hàm số y=ax (a0) có dạng như thế nào? 3) Củng cố: Gv: cho HS làm bài tập: 1) 2) 3) So sánh: Bài 7: (T63-SBT) Cho số y=f(x) được xác định bởi công thức: y= -1,5x a) Vẽ đồ thị hàm số trên b) Bằng đồ thị hãy tìm các giá trị f(-2), -f(1). 2. Ôn tập về tỷ lệ thức, chia tỉ lệ - tỉ lệ thức là đẳng thức của 2 tỉ (giả thiết các tỉ số đều có nghĩa) 3)Ôn tập về hàm số, đồ thị của hàm số. HS: trả lời y=kx : k là hệ số tỉ lệ. VD: y=40x CT: y= (a ) VD: yx= 300 Đồ thị hàm số y= ax(a)là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. HS : Giải + ) 3x-1=3 + ) 3x-1=-3 3x=4 3x=-2 x= x= ta có: y 3 -2 x -1,5 P M f(-2)=3 f(1)=-1,5. 4. Hướng dẫn về nhà: - HS làm tiếp 5 câu hỏi đã giao - Làm bài 7-13 T 89, 90, 91 SGK - Tiết sau ôn tập tiếp.
Tài liệu đính kèm: