Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 45+46 - Năm học 2011-2012

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 45+46 - Năm học 2011-2012

I. MỤC TIÊU:

 Hiểu được ý nghĩa minh họa của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu tần số tương ứng.

 Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng; biểu đồ hình chữ nhật từ bảng tần số.

 Biết nêu các nhận xét từ các biểu đồ đơn giản.

II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:

1. Giáo viên: SGK; Giáo án; .

2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước.

III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY:

1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ:

 GV: Kiểm tra vở bài tập của một vài học sinh

3. Bài mới :

 

doc 6 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 344Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 45+46 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày so¹n: 01 / 02 / 2009
Ngµy dạy : 03 / 02 / 2009
Tuần : 21
Tiết : 45
Bài 3: BIỂU ĐỒ
I. MỤC TIÊU:
Hiểu được ý nghĩa minh họa của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu tần số tương ứng.
Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng; biểu đồ hình chữ nhật từ bảng tần số.
Biết nêu các nhận xét từ các biểu đồ đơn giản.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 
1. Giáo viên: 	- SGK; Giáo án; .......
2. Học sinh: 	- Thực hiện hướng dẫn tiết trước. 
III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY: 
1. Ổn định: 	
2. Kiểm tra bài cũ:
	- GV: Kiểm tra vở bài tập của một vài học sinh	
3. Bài mới : 	
Hoạt động của Thầy và Trò
Kiến thức
HĐ 1: Biểu đồ đoạn thẳng:
- Hỏi: Từ bảng 1, hãy lập bảng tần số ? 
- HS: Suy nghĩ đứng tại chỗ trả lời.
- GV: Hướng dẫn HS lập biểu đồ đoạn thẳng:
	+ Vẽ trục toạ độ Oxn
	+ Xác định các toạ độ (hoành độ là giá trị - tung độ là tần số)
	+ Vẽ đoạn thẳng.
- HS: Nghiên cứu ? 1 Sgk tr.13 
- HS: Lên bảng vẽ biểu đồ.
- HS + GV: Nhận xét.
- GV: Chốt lại các bước vẽ.
- GV: Giới thiệu ví dụ.
- HS: Đọc - Hiểu - Suy nghĩ ví dụ.
- Hỏi: Dấu hiệu X là gì ? Trong tháng này có bao nhiêu buổi học ?
- HS: Lên bảng lập bảng tần số.
- HS+GV: Nhận xét.
- GV: Yêu cầu HS suy nghĩ vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
- Hỏi: Nêu các bước chính để vẽ biểu đồ đoạn thẳng ?
- HS: Lên bảng vẽ biểu đồ.
- HS+GV: Nhận xét.
- GV: Hướng dẫn HS dựa vào bảng tần số hoặc biểu đồ để nhận xét.
- Hỏi: Số ngày nghỉ ít nhất là bao nhiêu? Số ngày nghỉ nhiều nhất là bao nhiêu ?
- Hỏi: Đa số học sinh nghỉ mấy ngày ? 
1. Biểu đồ đoạn thẳng:
Từ bảng 1 ta có bảng tần số:
Giá trị (x)
28
30
35
50
Tần số (n)
2
8
7
3
N = 20
? 1
Biểu đồ đoạn thẳng
(Sgk tr.13)
Ví dụ: Theo dõi số bạn nghỉ học ở từng buổi trong một tháng, ghi lại như sau: 
0
0
1
1
2
0
3
1
0
2
1
2
0
0
0
2
1
1
4
1
1
1
0
6
0
0
a) Dấu hiệu ở đây là gì ? Có bao nhiêu buổi học trong tháng ?
b) Lập bảng tần số ?
c) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng ? Nêu nhận xét ?
Giải:
a) Dấu hiệu X là: Số học sinh nghỉ học ở từng buổi trong một tháng.
Có 26 buổi học trong tháng
b) Bảng tần số
Giá trị (x)
0
1
2
3
4
6
Tần số (n)
10
9
4
1
1
1
N = 26
c) Vẽ biểu đồ
Nhận xét:
- Số ngày nghỉ ít nhất : 0
- Số ngày nghỉ nhiều nhất : 6
- Số học sinh nghỉ 1 ngày và không nghỉ chiếm đa số.
HĐ 2 : Chú ý 
- GV nói: Ta có thể thay thế các đoạn thẳng bằng các hình chữ nhật .
- GV: Giới thiệu biểu đồ hình chữ nhật.
- GV: Giới thiệu cách vẽ biểu đồ hình chữ nhật.
- GV nói: Biểu đồ hình chữ nhật này biểu diễn diện tích rừng nước ta bị tàn phá.
- Hỏi: Qua biểu đồ này em có nhận xét gì về rừng nước ta qua các năm ?
- GV: Giới thiệu biểu đồ hình quạt
(về nhà xem Sgk tr.16)
2. Chú ý :
a) Biểu đồ hình chữ nhật
b) Biểu đồ hình quạt: Sgk tr.16
HĐ 3: Luyện tập, củng cố:
- Hỏi: Biểu đồ có ý nghĩa gì ?
- Hỏi: Trình bày các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng ? 
Bài tập 11 tr. 14 
- HS: Nhắc lại bảng tần số từ bài tập 6 Sgk tr.11
- HS: Lên bảng vẽ biểu đồ
- GV: Gọi HS nhận xét và sửa hoàn chỉnh.
Ta có bảng tần số:
Giá trị (x)
0
1
2
3
4
Tần số (n)
2
4
17
5
2
N = 30
Biểu đồ:
4. Hướng dẫn học ở nhà:
	- Xem cách lập bảng tần số từ bảng số liệu ban đầu; qua đó biết vẽ biểu đồ từ bảng tần số
	- BTVN: Bài 10; 12; 13 Sgk tr.14+15
IV. RÚT KINH NGHIỆM 
Tuần : 21
Tiết : 46
Ngày so¹n: 02 / 02 / 2009
Ngµy dạy : 05 / 02 / 2009
LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU:	
Củng cố kiến thức về vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
Rèn luyện kỹ năng vẽ chính xác và qua hình vẽ rút ra được nhận xét
Ứng dụng vào việc vẽ biểu đồ một số bài toán thực tế.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 
1. Giáo viên : - SGK, Giáo án, ....... 
2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước 
 III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY : 
1. Ổn định lớp: 	
2. Kiểm tra bài cũ:	HS : 	Lên bảng trả lời bài tập 13 Sgk tr.15
	GV chốt lại: Ta có thể dựa vào biểu đồ để nhận xét .
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và Trò
Kiến thức
HĐ 1: Luyện tập
Bài 8 SBT tr.5
- HS: Đọc đề bài.
- GV: Yêu cầu HS dựa vào biểu đồ, nêu các nhận xét.
- HS: Lên bảng lập bảng tần số.
- Hỏi: Hãy đọc các giá trị (x) và tần số (n) tương ứng của chúng ?
- HS+GV: Nhận xét 
Bài 8 SBT tr.5: 
a) Nhận xét:
 - Không có HS nào bị điểm 0 và điểm 1
 - Có một HS bị điểm 2 và một HS đạt điểm 10
 - Đa số HS làm được từ 6 đến 7 điểm.
b) Bảng tần số:
Giá trị (x)
Tần số (n)
0
0
1
0
2
1
3
3
4
3
5
5
6
6
7
8
8
4
9
2
10
1
N = 33
Bài 9 SBT tr.5:
- HS: Đọc đề bài.
- GV: Hướng dẫn trục hoành biểu thị các tháng; trục tung biểu thị lượng mưa của từng tháng. 
- HS: Lên bảng vẽ biểu đồ.
- GV: Hướng dẫn HS nhận xét:
- Hỏi: Tháng nào ít mưa ? tháng nào nhiều mưa ?
- Hỏi: Mưa chủ yếu ở tháng mấy ?
Bài 9 SBT tr.5:
Nhận xét:
	- Lượng mưa ở tháng 4 là ít nhất; 
	- Lượng mưa ở tháng 8 là nhiều nhất.
	- Mưa nhiều chủ yếu ở tháng 7 và tháng 8
Bài 10 SBT tr.5: 
- HS: Đọc đề bài.
- Hỏi: Mỗi đội phải đá bao nhiêu trận.
- Hỏi: Trục hoành biểu thị đại lượng gì ? trục tung biểu thị đại lượng gì ? 
- HS: Lên bảng vẽ biểu đồ.
- Hỏi: Có bao nhiêu trận đội đó không ghi được bàn thắng ? 
Bài 10 SBT tr.5:
a) Mỗi đội phải đá 18 trận
b) Biểu đồ đoạn thẳng
c) Có 2 trận đội bóng đó không ghi được bàn thắng.
 Với bảng tần số trên, không thể nói đội này đã thắng 16 trận.
HĐ 2: Củng cố
 - Hỏi: Qua bài học hôm nay các em đã sử dụng những kiến thức nào để giải toán?
 - GV: Nhận xét và chốt lại những vấn đề chính.
4. Hướng dẫn học ở nhà:
	- Ôn lại các kiến thức của ba bài trước.
	- Xem lại các bài đã giải. 
	- Đọc bài đọc thêm Sgk tr.15
	- Xem trước bài SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
IV RÚT KINH NGHIỆM 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_tiet_4546_nam_hoc_2011_2012.doc