Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 51+52 - Năm học 2021-2022 - Bùi Hương Giang

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 51+52 - Năm học 2021-2022 - Bùi Hương Giang

I.MỤC TIÊU

.1,Kiến thức:

-HS nhận biết được hai đơn thức đồng dạng, biết cộng trừ hai đơn thức đồng dạng

-HS nhân hai đơn thức và đưa đơn thức về đơn thức thu gọn

2.Kĩ năng

-Kĩ năng tính toán, trình bày bài, phân tích đề bài

3.Thái độ

-HS rèn tính cẩn thận , kỉ luật

-HS có hứng thú trong học tập

4. Định hướng phát triển phẩm chất, năng lực

-Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực ngôn ngữ

-Năng lực toán học: Năng lực lập luận và tư duy toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán, năng lực giao tiếp toán học, năng lực mô hình hóa toán học.

-Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, trung thực

II.CHUẨN BỊ

1.Giáo viên: SGK, SGV, giáo án

2.Học sinh: SGK, vở ghi, đọc trước nội dung bài ở nhà.

III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định (1 phút): kiểm tra sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ: Trong tiết học

 

docx 5 trang Người đăng Thái Bảo Ngày đăng 19/06/2023 Lượt xem 85Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 51+52 - Năm học 2021-2022 - Bùi Hương Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 1/3/2022
TIẾT 51: ĐƠN THỨC. ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG (3) 
I.MỤC TIÊU
.1,Kiến thức: 
-HS nhận biết được hai đơn thức đồng dạng, biết cộng trừ hai đơn thức đồng dạng 
-HS nhân hai đơn thức và đưa đơn thức về đơn thức thu gọn 
2.Kĩ năng
-Kĩ năng tính toán, trình bày bài, phân tích đề bài 
3.Thái độ
-HS rèn tính cẩn thận , kỉ luật
-HS có hứng thú trong học tập
4. Định hướng phát triển phẩm chất, năng lực
-Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực ngôn ngữ
-Năng lực toán học: Năng lực lập luận và tư duy toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán, năng lực giao tiếp toán học, năng lực mô hình hóa toán học. 
-Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, trung thực 
II.CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: SGK, SGV, giáo án
2.Học sinh: SGK, vở ghi, đọc trước nội dung bài ở nhà. 
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định (1 phút): kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Trong tiết học 
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Mở đầu (3 phút)
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, gợi nhớ kiến thức đã học 
- GV cho HS chơi trò chơi: Mỗi HS nêu 1 đơn thức, HS sau nêu đơn thức đồng dạng với đơn thức bạn đã nói trước đó, trả lời đúng được gọi bạn khác tiếp tục 
- HS chơi trò chơi 
Hoạt động 2. Luyện tập – Vận dụng (34 phút) 
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về đơn thức và đơn thức đồng dạng đã để làm bài tập 
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm bài tập 19 (SGK)
-Muốn tính GTBT tại 
 ta làm như thế nào ?
GV chữa bài. 
Học sinh đọc đề bài và làm bài tập 19 (SGK)
HS: Ta thay vào trong biểu thức rồi tính. 
HS lên bảng.
HS chữa bài 
2. Luyện tập 
Bài 19 (SGK) Tính GTBT:
Thay vào biểu thức ta được:
-GV yêu cầu học sinh làm bài tập 22 (SGK)
H: Muốn tính tích các đơn thức ta làm như thế nào?
-GV gọi HS trình bày 
-GV chữa bài 
GV lưu ý các lỗi sai HS gặp phải 
-Học sinh làm bài tập 22 (SGK)
Học sinh nêu cách làm của bài tập
-HS trình bày bài làm 
-HS lớp nhận xét kết quả.
-HS chữa bài. 
Bài 22 (SGK) Tính tích các đơn thức sau rồi tìm bậc 
a) và 
Ta có: 
 Đơn thức tích có bậc là 8
b) và 
Ta có: 
 Đơn thức tích có bậc là 8
-GV dùng bảng phụ nêu đề bài bài tập 23 (SGK) và bài 23 (SBT) .
?Quan sát các đơn thức đã biết, đơn thức trong ô trống phải có đặc điểm gì? Từ đó suy ra phần biến của đơn thức trong ô trống.
-Gọi HS trình bày bài 
-GV chữa bài.
 -GV kết luận.
-HS quan sát và trả lời.
-HS trình bày bài 
-Học sinh lớp nhận xét, chữa bài.
Bài tập: Điền vào chỗ trống:
a) = 
b) 
c) 
d) + + 
e) + 
 Giải:
a) 2x2y = 
b) – 5x2 
c) – 8xy 
d) 2x5 + 3x5 + (-4x5) 
Hoặc -5x5 + x5 + 5x5 ....
e) 4x2z + 2x2z ....
4.Hướng dẫn về nhà (3 phút)
-Học bài theo SGK và vở ghi. 
-BTVN: 19,20,21,22,23 SBT 
-Chuẩn bị cho tiết sau: Đa thức. Cộng trừ đa thức
Nghiên cứu nội dung SGK trả lời thế nào là đa thức. 
RÚT KINH NGHIỆM 
Ngày soạn: 2/3/2022
TIẾT 52. ĐA THỨC. CỘNG TRỪ ĐA THỨC (1) 
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- HS nhận biết được đơn thức, lấy được ví dụ về đa thức
- HS biết thu gọn đa thức và tìm được bậc của đa thức
2.Kĩ năng
- Kĩ năng tính toán, phân tích đề bài 
- Trình bày bài 
3.Thái độ
-HS rèn tính cẩn thận , kỉ luật
- HS có hứng thú trong học tập
- Phát huy tính tích cực, sáng tạo, làm việc nhóm 
-Thêm yêu thích môn học 
4. Định hướng phát triển phẩm chất, năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực ngôn ngữ
- Năng lực toán học: Năng lực lập luận và tư duy toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán, năng lực giao tiếp toán học, năng lực mô hình hóa toán học. 
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, trung thực 
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: SGK, SGV
2.Học sinh: SGK, SBT, vở ghi, đồ dùng học tập
III.TIẾN TRÌNH HẠY HỌC 
1.Ổn định lớp (1p): Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Trong tiết học 
3. Bài mới: (30 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Mở đầu (3p)
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, gợi nhớ kiến thức đã học ở tiết trước 
Hãy lấy ví dụ về đơn thức?
Nếu cộng các đơn thức ta được biểu thức đại số được gọi là gì? 
GV dẫn vào bài mới
HS trả lời 
Hoạt động 2. Luyện tập (25 phút)
Hoạt động 2. 1 Khái niệm đa thức (8p)
Mục tiêu: HS nhận biết được đa thức, lấy được ví dụ về đa thức 
-GV đưa hình 36 (SGK) lên bảng
-Kết quả có phải là một đơn thức không ? Vì sao?
-GV giới thiệu về đa thức
-Thế nào là một đa thức ?
- GV lấy ví dụ, giói thiệu các hạng tử, 
- GV yêu cầu HS lấy ví dụ chỉ ra các hạng tử. 
-GV giới thiệu cách kí hiệu đa thức
-GV yêu cầu học sinh làm ?1
-Một đơn thức có phải là đa thức không ?
 GV chú ý. 
 -HS quan sát h.vẽ, viết biểu thức tính diện tích của hình.
-HS: Không phải là đơn thức. Vì trong biểu thức có chứa thêm phép toán +, -, thực hiện trên các biến
-HS trả lời 
HS lấy ví dụ về đa thức, chỉ rõ hạng tử của đa thức
HS ghi lại vào vở 
HS làm ?1 
HS: Đơn thức là 1 đa thức có một hạng tử.
HS ghi bài. 
1. Khái niệm đa thức
VD: Cho các biểu thức sau:
 ⟹ Là các ví dụ về đa thức
*Định nghĩa: SGK
*Chú ý: Mỗi đơn thức được coi là một đa thức
-GV xét ví dụ: Hãy tiến hành cộng các đơn thức đồng dạng.
-GV giới thiệu kết quả được gọi là đa thức thu gọn
?Thu gọn đa thức là thực hiện các thao tác gì?
-GV chốt kiến thức
-HS trả lời
-HS quan sát
-HS trả lời
-HS ghi bài 
Thu gọn đa thức:
Ví dụ: Thu gọn đa thức:
-GV giao HS làm cá nhân?3 trong 3p
-GV gọi HS chữa bài
-GV nhận xét, đánh giá
-GV lưu ý: Phải luôn đưa đa thức về đa thức thu gọn 
-HS thực hiện theo yêu cầu 
-HS chữa bài 
-HS chú ý
?3. Thu gọn đa thức sau:
K/q: 
Hoạt động 2.2 Bậc của đa thức (7p)
Mục tiêu: HS tìm được bậc của đa thức 
Nghiên cứu nội dung SGK và cho biết bậc của đa thức tính như thế nào?
-GV cho HS làm ví dụ 
-GV chữa ví dụ 
-GV chốt cách tìm bậc của đa thức
+Thu gọn đa thức
+X/định bậc của các hạng tử
+Kết luận
-HS đọc SGK và trả lời 
-HS làm ví dụ 
-HS chữa bài 
-HS ghi lại 
2. Bậc của đa thức:
Ví dụ: Cho đa thức:
Đa thức này có bậc là 7
*Định nghĩa: SGK
Hoạt động 3. Luyện tập (12 phút)
Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập 
GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm bài tập 24 (SGK)
-GV gọi 1 HS làm bài 
-Mỗi biểu thức tìm được ở 2 câu trên là đơn thức hay đa thức ?
Học sinh đọc đề bài và làm bài tập 24 (SGK)
-1 HS trình bày bài 
HS: Mỗi biểu thức trên là một đa thức
Bài 24 (SGK)
Táo: x (đ/kg) và 12 kg/hộp
Nho: y (đ/kg) và 10 kg/hộp
a) Biểu thức biểu thị số tiền mua 5kg táo và 8 kg nho là:
 (đồng)
b) Biểu thức biểu thị số tiền mua 10 hộp táo và 15 hộp nho là: 
 (đồng)
Hướng dẫn về nhà (3p) 
Xem lại các bài tập đã làm trên lớp
BTVN: 26, 27 SGK, bài 24-28 SBT 
Chuẩn bị bài: Cộng trừ đa thức, làm các ? trong bài cộng trừ đa thức
IV. RÚT KINH NGHIỆM 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_lop_7_tiet_5152_nam_hoc_2021_2022_bui_huong_g.docx