Bài 1 (1 tiết)
SỐNG GIẢN DỊ
Tiết : Ngày dạy :
A. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Giúp HS hiểu thế nào là sống giản dị và không giản dị ? Tại sao phải sống giản dị ?
2. Thái độ : Hình thành ở HS thái độ quý trọng sự giản dị, chân thật, xa lánh lối sống xa hoa, hình thức.
3. Kỹ năng : Giúp HS có khả năng tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lối sống giản dị.
B. PHƯƠNG PHÁP :
- Thảo luận nhóm.
- Nêu và giải quyết tình huống.
- Trò chơi sắm vai.
C. TÀI LIỆU & PHƯƠNG TIỆN :
- Tranh ảnh.
Bài 1 (1 tiết) SỐNG GIẢN DỊ Tiết : Ngày dạy : A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Giúp HS hiểu thế nào là sống giản dị và không giản dị ? Tại sao phải sống giản dị ? 2. Thái độ : Hình thành ở HS thái độ quý trọng sự giản dị, chân thật, xa lánh lối sống xa hoa, hình thức. 3. Kỹ năng : Giúp HS có khả năng tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lối sống giản dị. B. PHƯƠNG PHÁP : - Thảo luận nhóm. - Nêu và giải quyết tình huống. - Trò chơi sắm vai. C. TÀI LIỆU & PHƯƠNG TIỆN : - Tranh ảnh. - Thơ ca, tục ngữ. D. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra : SGK của HS, vở chuẩn bị. 3. Bài mới : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1 : GIỚI THIỆU BÀI - GV : Nêu lên tình huống cho HS trao đổi (Tình huống trình bày trên bảng phụ) + Tình huống 1 : Gia đình An mức sống trung nhưng An chưng diện, tiêu xài hoang phí. + Tình huống 2 : Gia đình Nam sung túc nhưng Nam ăn mặc giản dị, chăm học chăm làm. Các em hãy nêu suy nghĩ của mình về phong cách sống của bạn An và Nam ? - Chốt vấn đề và giới thiệu bài học Ghi đầu bài lên bảng HS trao đổi Hoạt động 2 : TÌM HIỂU BÀI - Hướng dẫn HS tìm hiểu truyện : Bác Hồ trong ngày tuyên ngôn độc lập. - Hướng dẫn HS thảo luận theo câu hỏi SGK. - Ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng. - Chốt ý đúng. Tìm chi tiết biểu hiện cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác Hồ ? Em có nhận xét gì về cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác Hồ trong truyện đọc ? Hãy tìm thêm ví dụ khác nói về sự giản dị của Bác. Hãy nêu tấm gương sống giản dị ở trường, lớp, lối xóm mà em biết. GV: Tổ chức cho HS thảo luận : Tìm hiểu biểu hiện cảu lối sống giản dị và không giản dị. Phương pháp: - Chia nhóm - Mỗi nhóm tìm 5 biểu hiện của giản dị và 5 biểu hiện trái ngược. - Gọi đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác bổ sung. - GV : chốt vấn đề. Nhấn mạnh bài học. - HS : Đọc diễn cảm - HS thảo luận - Phát biểu, nhận xét, bổ sung - Thảo luận, đại diện nhóm ghi kết quả ra giấy to. I. TRUYỆN ĐỌC : "Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn độc lập". Cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác : - Bác mặc bộ quần áo kaki, đội mũ vải đã ngã màu va đi đôi dép cao su. - Bác cười đôn hậu và vẫy tay chào mọi người. - Thái độ của Bác : thân mật như người cha đối với các con. - Câu hỏi đơn giản : Tôi nói đồng bào nghe rõ không ? Nhận xét : - Bác ăn mặc đơn sơ, không cầu kỳ phù hợp với hoàn cảnh đất nước. - Thái độ chân tình, cởi mở, không hình thức, lễ nghi nên đã xua tan tất cả những gì còn cách xa giữa vị chủ tịch nước và nhân dân. Lời nói của Bác dễ hiểu, gần gũi thân thương với mọi người. - Giản dị được biểu hiện ở nhiều khía cạnh. Giản dị là cái đẹp. Đó là sự kết hợp giữa vẻ đẹp bên ngoài và vẻ đẹp bên trong. Vậy chúng ta cần học tập những tấm gương ấy để trở thành người có lối sống giản dị. Biểu hiện của lối sống giản dị : - Không xa hoa lãng phí. - Không cầu kỳ kiểu cách. - Không chạy theo những nhu cầu vật chất và hình thức bên ngoài. - Thẳng thắn, chân thật, gần gũi hòa hợp với mọi người trong cuộc sống. Trái với giản dị : - Sống xa hoa, lãng phí, phô trương, cầu kỳ. - Giản dị không có nghĩa là qua loa, đại khái, cẩu thả, tùy tiện. Hoạt động 3 : HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI - GV đặt câu hỏi : Em hiểu thế nào là sống giản dị ? Biểu hiện của sống giản dị là gì ? Ý nghĩa của phẩm chất này trong cuộc sống ? - GV : chốt vấn đề bằng nội dung bài học SGK. - Đọc nội dung bài học (SGK trang 4) - HS trao đổi, phát triển. II. NỘI DUNG BÀI Sống giản dị là sống phù hợp điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, của gia đình và xã hội. Sống giản dị biểu hiện ở chỗ : không xa hoa lãng phí, không cầu kỳ, kiểu cách, không chạy theo nhu cầu vật chất và hình thức bên ngoài. Giản dị là phẩm chất cần phửi có ở mỗi người. Người sống giản dị sẽ được mọi người xung quanh yêu mến, cảm thông và giúp đỡ. Hoạt động 4 : HƯỚNG DẪN HỌC SINH LUYỆN TẬP - Nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi học sinh nhận xét. - Chốt ý đúng. - HS làm việc cá nhân. - HS nhận xét phát biểu Bức tranh thể hiện tính giáo dục của HS Lời nói ngắn gọn dễ hiểu. Ý kiến về việc tổ chức sinh nhật. III. BÀI TẬP Bức tranh 3 Lãng phí, không phù hợp. Hoạt động 5 : LUYỆN TẬP & GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG - Tổ chức cho HS chơi trò chơi sắm vai Tình huống 1 : Anh trai Nam đậu trường chuyên, đòi mua xe máy trong khi bố mẹ Nam rất nghèo. Tình huống 2 : Lan học kém, không cố học mà chỉ lo đua đòi mua sắm chưng diện. - GV nhận xét các vai thể hiện. Kết luận - Nhập và giải quyết tình huống. Là HS chúng ta phải cố gắng rèn luyện để có lối sống giản dị. Sống giản dị phù hợp với điều kiện gia đình cũng là thể hiện tình yêu thương bố mẹ. 4. Dặn dò : Về nhà làm bài tập d,đ,e (SGK trang 6) Xem và chuẩn bị bài "Trung thực" Học thuộc nội dung bài đã học. Tư liệu : Tục ngữ : Ăn chắc - mặc bền Nhiều no - ít đủ Ăn cần - Ở kiệm Danh ngôn : Lời nói giản dị mà ý sâu xa là lời nói hay. (Mạnh Tử) DUYỆT GIAO AN TỔ TRƯỞNG CM BAN GIAM HIỆU Bài 2 (1 tiết) TRUNG THỰC Tiết : Ngày dạy : A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Giúp HS hiểu thế nào là trung thực ? Tại sao cần phải trung thực ? Ý nghĩa của trung thực. 2. Thái độ : Hình thành ở HS thái độ quý trọng và ủng hộ những việc làm trung thực. Phản đối, đấu tranh chống hành vi thiếu trung thực. 3. Kỹ năng : Giúp HS phân biệt các hành vi thể hiện tính trung thực và không trung thực trong đời sống hằng ngày. Biết tự kiểm tra hành vi của mình và có biện pháp rèn luyện. B. PHƯƠNG PHÁP : - Giải quyết tình huống. - Thảo luận nhóm. - Tổ chức trò chơi. C. TÀI LIỆU & PHƯƠNG TIỆN : - Chuyện kể, tục ngữ, ca dao. - Bài tập tình huống. D. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ : - Nêu một ví dụ về lối sống giản dị của một người gần bên mà em biết ? - Đánh dấu (x) vào việc làm rèn luyện đức tính giản dị. Chân thật, thẳng thắn trong giao tiếp. Tác phong gọn gàng, lịch sự. Trang phục, đồ dùng không đắt tiền. Sống hòa đồng với bạn bè. 3. Bài mới : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1 : GIỚI THIỆU BÀI - Cho HS làm bài tập sau : Trong những hành vi sau đây, hành vi nào sai ? Trực nhật muốn lớp mình sạch, đẩy rác sang lớp bạn. Giờ kiểm tra miệng giả vờ đau để xuống phòng y tế. Xin tiền học để chơi điện tử. Ngủ dậy muộn, đi học không đúng qui định, báo ốm. Những hành vi đó biểu hiện điều gì ? - GV dẫn dắt vào bài "Trung thực" Hoạt động 2 : PHÂN TÍCH TRUYỆN ĐỌC - Cho HS đọc truyện. - Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi Bramantơ đã đối xử với Miken-lănggiơ như thế nào ? Vì sao Bramantơ có thái độ như vậy ? Mikenlănggiơ có thái độ như thế nào ? Vì sao Mikenlănggiơ lịch sự như vậy ? Theo em ông là người như thế nào? - GV nhận xét, ghi ý kiến của HS lên bảng. Rút ra bài học. - Đọc diễn cảm. - Không ưa thích, kình địch, chơi xấu, làm giảm danh tiếng, giảm sự nghiệp. - Sợ danh tiếng Mikenlănggiơ lấn át mình. - Oán hận, tức giận. Công khai đánh giá cao Bramantơ là người vĩ đại. - Ông là người thẳng thắn, tôn trọng và nói sự thật, đánh giá đúng sự việc. - Ông là người trung thực, tôn trọng công lý, công minh chính trực. I. TRUYỆN ĐỌC Hoạt động 3 : RÚT RA NỘI DUNG BÀI HỌC - Cho HS cả lớp thảo luận, sau đó chọn 3 em lên bảng trình bày. - Nhận xét cho điểm HS trình bày đúng - đẹp. - Đặt câu hỏi chia 3 nhóm thảo luận. - GV nhận xét, bổ sung và đánh giá. Hướng dẫn HS rút ra khái niệm và ý nghĩa của trung thực. - Yêu cầu giải thích câu tục ngữ : "Cây ngay không sợ chết đứng". - Nhận xét và rút ra kết luận. - Theo dõi và nhận xét. Tìm những biểu hiện tính trung thực trong học tập ? Tìm những biểu hiện tính trung thực với mọi người ? Tìm những biểu hiện tính trung thực trong hành động ? Nhóm thảo luận, trình bày : Biểu hiện của hành vi trái với trung thực ? Hành động thể hiện của người trung thực ? Không nói đúng sự thật vẫn là hành vi trung thực ? Cho ví dụ. Thế nào là trung thực ? Biểu hiện của trung thực ? Ý nghĩa của trung thực ? Đọc câu danh ngôn trong SGK và tự suy nghĩ để tham khảo. II. NỘI DUNG BÀI - Học tập : ngay thẳng, không gian dối, không quay cóp, không nhìn bài bạn, không lấy đồ dùng học tập của bạn. - Trong quan hệ với mọi người : không nói xấu, lừa dối, không đỗ lỗi mà dũng cảm nhận khuyết điểm. - Hành động : bênh vực, bảo vệ cái đúng, phê phán cái sai. Dối trá, xuyên tạc, bóp méo sự thật, ngược lại chân lý. Nói đúng điều cần nói, nói đúng lúc, đúng chỗ. Không nói ồn ào, tranh luận gay gắt. Lời nói dối có lợi cho xã hội như bác sĩ giấu bệnh nhân, lừa kẻ địch, kẻ xấu. - Trung thực là tôn trọng sự thật, tôn trọng lẽ phải, tôn trọng chân lý. - Biểu hiện : ngay thẳng, thật thà, dũng cảm nhận lỗi. - Ý nghĩa : Là đức tính cần thiết, quý báu. Nâng cao phẩm giá. Được mọi người tin yêu, kính trọng. Tạo ra xã hội lành mạnh. Sống ngay thẳng, thật thà, trung thực không sợ kẻ xấu, không sợ thất bại. Hoạt động 4 : LUYỆN TẬP Bài tập cá nhân : - GV phát phiếu học tập. - Nhận xét, giải thích. Trò chơi sắm vai : Cho 2 HS sắm vai nhặt được của rơi, cùng tranh luận, cuối cùng đến trao cho đồn Công an. - GV nhận xét rút ra bài học. - Trả lời bài tập a SGK trang 8. 2 HS. 1 chú Công an. III. BÀI TẬP Đáp án 4, 5, 6. Thực hiện hành vi trung thực giúp con người thanh thản tâm hồn. Hoạt động 5 : HƯỚNG DẪN HỌC TẬP Giải thích những điều cần lưu ý cho bài tập còn lại. Giao bài về nhà. Hướng dẫn lập phiếu rèn luyện trung thực. Tổng kết toàn bài rút ra bài học và ý nghĩa trung thực : Trung thực là một đức tính quý báu, nâng cao giá trị đạo đức của mỗi con người. Xã hội sẽ tốt đẹp lành mạnh hơn nếu ai cũng có lối sống, đức tính trung thực. 4. Dặn dò : HS sưu tầm các câu tục ngữ, ca dao nói về trung thực. Sưu tầm tư liệu, mẫu chuyện nói về trung thực. Tư liệu tham khảo : Tục ngữ : Ăn ngay nói thẳng Thuốc đắng giã tật, sự thật mất lòng Đường đi hay tối, nói dối hay cùng Thật thà là cha quỷ quái Danh ngôn : Nhà nghèo yêu kẻ thật thà Nhà quan yêu kẻ vào ra nịnh thần. Truyện ngụ ngôn : Chú bé chăn cừu. DUYỆT GIAO AN TỔ TRƯỞNG CM BAN GIAM HIỆU Bài 3 (1 tiết) TỰ TRỌNG Tiết : Ngày dạy : A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Giúp HS hiểu thế nào là tự trọng và không tự trọng ? Biểu hiện và ý nghĩa của lòng tự trọng. 2. Thái độ : HS có nhu cầu và ý thức rèn luyện tính tự trọng. 3. Kỹ năng : HS biết tự đánh giá hành vi bản thân và của người khác. Học tập những tấm gương về lòng tự trọng. B. PHƯƠNG PHÁP : - Kể chuyện phân tích; thảo luận nhóm; tổ chức trò chơi. C. TÀI LIỆU & PHƯƠNG TIỆN : Bài tập; câu chuyện; tục ... iện Nghị định của HĐND. Thực hiện chính sách dân tộc & tôn giáo Quản lý hành chính. Tuyên truyền giáo dục pháp luật. Thực hiện nghĩa vụ quân sự. Bảo vệ tự do bình đẳng. Thi hành pháp luật Phòng chông tệ nạn. Nhiệm vụ và quyền hạn của HĐND xã phường : HĐND xã phường do nhân dân xã phường trực tiếp bầu ra với nhiệm vụ quyết định những chủ trương, biện pháp xây dựng kinh tế xã hội, củng cố an ninh quốc phòng, tăng cường cải thiện đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân. Giám sát hoạt động của thường trực HĐND và UBND về thực hiện Nghị quyết của HĐND. Nhiệm vụ và quyền hạn của UBND : UBND xã phường do HĐND xã phường bầu ra. Có nhiệm vụ quản lý nhà nước ở địa phương các lĩnh vực, tuyên truyền & giáo dục pháp luật, bảo đảm an ninh trật tự xã hội, phòng chống thiên tai bảo vệ tài sản, chống tệ nạn xã hội. TIẾT 2 Hoạt động 4 : HỆ THỐNG HÓA NỘI DUNG Kết hợp kiến thức bài 17 và tiết 1 bài 18 Hướng dẫn HS thảo luận rút ra nội dung bài học. Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm 1 câu. Nhận xét, bổ sung ý kiến. Cho HS làm bài tập trắc nghiệm. Nhận xét, cho điểm, kết luận. HĐND & UBND xã phường à cơ quan chính quyền thuộc cấp nào ? HĐND xã phường do ai bầu ra và có nhiệm vụ gì ? UBND xã phường do ai bầu ra và có nhiệm vụ gì ? Trách nhiệm của công dân đối với bộ máy nhà nước ? Ghi vào bài học Những hành vi nào góp phần xây dựng địa phương : Chăm chỉ học tập Lao động giúp gia đình làm nghề truyền thống. Giữ gìn môi trường. Tham gia nghĩa vụ quân sự. Phòng chống tệ nạn. Hoạt động 5 : LUYỆN TẬP& CỦNG CỐ A. Công việc cần giải quyết B. Cơ quan giải quyết 1. Đăng ký hộ khẩu 2. Khai báo tạm trú. 3. Khai báo tạm vắng. 4. Xin giấy khai sinh. 5. Sao giấy khai sinh. 6. Xác nhận lý lịch. 7. Y bạ khám bệnh. 8. Xác nhận bảng điểm 9. Đăng ký kết hôn. 1. Công an 2. UBND 3. Trường học 4. Trạm y tế Tổ chức theo nhóm Cho bài tập SGK và bổ sung. Em hãy chọn các mục A tương ứng với mục B Hãy chọn ý đúng các cơ quan nhà nước cấp cơ sở. a. HĐND b. UBND xã c. Trạm y tế d. Công an e. Ban văn hóa f. Đoàn TNCSHCM g. Mặt trận Tổ quốc h. Hợp tác xã Đáp án A1, A4, A5, A6, A9, B2 A2, A3, B1 A8, B3 A7, B4 Đáp án : a b c d e Hoạt động 6 : CỦNG CỐ - RÈN LUYỆN Cho sắm vai các tiểu phẩm Tệ nạn xã hội (số đề, bạo lực) Sinh đẻ có kế hoạch Công việc cá nhân với cơ quan địa phương. Kết luận : HĐND và UBND xã phường là cơ quan chính quyền nhà nước cấp cơ sở trong hệ thống bộ máy nhà nước. Nhà nước của dân, do dân, vì dân. với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, các cơ quan cấp cơ sở thực hiện tốt đường lối, chính sách của Đảng, pháp lệnh của nhà nước để mang lại cuộc sống tốt đẹp hơm cho nhân dân. Với ý nghĩa đó, chúng ta phải chống lại những tệ nạn tham ô, cửa quyền, quan liêu,... để phát huy quyền làm chủ của nhân dân lao động. Việc làm này là đã góp phần nhỏ bé vào công cuộc đổi mới xây dựng quê hương. 4. Dặn dò : Bài tập SGK Tìm hiểu 25 truyền thống quê hương đang ở Xem trước bài. Bài 19 (1 tiết) GIÁO DỤC NGOẠI KHÓA LUẬT AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯờNG BỘ Tiết : 33 Ngày dạy : A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Cung cấp cho HS những điều cơ bản về luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ. Những qui định, nguyên nhân tai nạn và biển báo giao thông. 2. Thái độ : Rèn luyện thái độ tôn trọng và chấp hành luật pháp. Phê phán các hành vi vi phạm luật giao thông. 3. Kỹ năng : Có thói quen chấp hành đúng luật giao thông trên đường đi học, đi chơi trên phố. Luôn phòng tránh tai nạn xảy ra cho bản thân và người xung quanh. B. PHƯƠNG PHÁP : Thảo luận, trực quan biển báo và mô hình. C. TÀI LIỆU - PHƯƠNG TIỆN : Sách giáo dục TTATGT, biển báo, mô hình, tranh ảnh. D. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ : Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước ? Nêu các cơ quan nhà nước ở phưỡng xã. 3. Bài mới : Ở bài học trước, các em đã biết các cơ quan nhà nước cấp cơ sở là cơ quan chấp hành, thực thi pháp lệnh của cơ quan quyền lực cao nhất là Quốc hội đề ra. Như thế nếu có sự tranh chấp, kiện tụng thì UBND căn cứ vào pháp luật để xử lý. Còn trường hợp tai nạn giao thông thì do cơ quan công an xử lý; Ở nước ta, tai nạn giao thông ngày nào cũng xảy ra, để hiểu biết và phòng tránh tai nạn giao thông, hôm nay các em sẽ học bài : "Trật tự ATGT đường bộ" HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG CẦN ĐẠT Năm Tai nạn Chết Bị thương 1990 1995 1997 2000 6.110 15.999 19.998 2.268 5.728 6.152 4.956 17.167 22.071 Cho HS xem qua bảng thốngkê tai nạn giao thông. Với bảng thống kê trên, tai nạn giao thông ở nước ta tăng hay giảm ? Theo các em, tai nạn giao thông nhiều như thế thì do nguyên nhân gì ? GV nhận xét, chốt ý. Chính vì thế mà nhà nước ta ban hành luật giao thông với các điều qui định cụ thể cho người đi bộ, đi xe, đi tàu (giới thiệu quyển luật giao thông) GV giới thiệu các biển báo. Tổ chức trò chơi : tìm biển đúng. Dùng 4 bộ hình biển báo. Đọc tên. Nhận xét đúng sai. Nhận xét và phát biểu. Thảo luận và nêu ý kiến. Nghe đọc và tóm ý ghi vào bài học. Xem, phân loại, ghi và vẽ các biển thường gặp. Mỗi tổ cử 1 đại diện Chọn lựa đúng biển báo. I. TÌM HIỂU BÀI Tai nạn giao thông ở nước ta ngày cngf gia tăng. Nguyên nhân : do đường giao thông và phương tiệngiao thông kém chất lượng, nhưng nguyên nhân chủ yếu là do người tham gia giao thông không chấp hành luật giao thông. II. BÀI HỌC Những qui định cơ bản : Người đi đường phải nhường đường cho các loại xe. Xe thô sơ phải nhường đường cho xe cơ giới. Xe có tốc độ thấp phải nhường đường cho xe có tốc độ cao. Qui định về phần đường : Ngưoì đi bộ phải đi trên hè phố sát mép đường về bên phải của mình. Qui định với người đi bộ : Người đi bộ phải đi trên vỉa hè, sát mứp đường về bên tay phải của mình. Sang đường phải đi lối dành riêng và theo báo hiệu của đèn hoặc hiệu lệnh của CSGT. Trẻ em dưới 7 tuổi khi qua đường phải có người lớn dắt. Qui định đối với người đi xe đạp : Không được đi trên hè phố, vườn hoa, công viên hay nơi có biển báo cấm. Không được phong snhanh, vượt ẩu, lạng lách, chạy hàng 3. Chỉ chở phía sau người lớn hoặc thêm 1 trẻ em dưới 7 tuổi. Trẻ em dưới 12 tuổi không được chạy xe có đường kính 650 Các loại biển báo : Biển báo cấm Hình tròn, viền đỏ, nền trắng, hình vẽ màu đen. Báo điều cấm mà người đi phải tuyệt đối tuân theo. Biến báo nguy hiểm Hình tam giác, viền đỏ, nền vàng, hình vẽ màu đen. Báo hiệu tính chất nguy hiểm để người tham gia giao thông phòng tránh. Biển báo hiệu lệnh Hình trò, nền màu xanh lam, hình vẽ màu trắng. Bao cho người tham gia giao thông biết điều lệnh phải thi hành. Biển chỉ dẫn Dạng hình vuông hoặc chữ nhật, nền màu xanh lam. Báo cho người sử dụng đường định hướng cần thiết. III. LUYỆN TẬP Vẽ 4 loại biển báo. Mỗi loại 2 biển. 4. Củng cố : Gọi HS nhắc lại : Nguyên nhân nào dẫn đến tai nạn giao thông ? Qui định cho người đi bộ ? Qui định cho người đi xe đạp ? Phân loại biển báo. 4. Dặn dò : Vẽ và ghi tên, ý nghĩa các loại biển báo từ nhà em đến trường. Xem và học thuộc bài. Chuẩn bị cho tiết ôn tập. Bài 20 (1 tiết) ÔN TẬP Tiết : 34 Ngày dạy : A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Củng cố lại các kiến thức đã học trong HK2 như lập kế hoạch cho học tập và làm việc. Những qui định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của trẻ em, bảo vệ môi trường và bộ máy nhà nước ở Việt Nam. 2. Thái độ : Nhận thức nhiệm vụ của người HS, của người công dân trong tương lai. Biết nhận thức những cái hay, cái đúng, phê phán tiêu cực. 3. Kỹ năng : Rèn luyện bản thân sống và học tập có nề nếp, kỷ luật, tôn trọng pháp luật. B. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại gợi mở, thảo luận. C. TÀI LIỆU - PHƯƠNG TIỆN : SGK, SGV, sơ đồ, tranh ảnh, bảng tóm tắt. D. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG CẦN ĐẠT Đặt câu hỏi. Hs thảo luận, phát biểu. GV góp ý bổ sung. Nhận xét, bổ sung, kết luận. Nhận xét, bổ sung, kết luận. Hãy nêu tên các bài đã học trong HK2 ? Thế nào là sống và làm việc có kế hoạch ? Ý nghĩa của nó ? Nêu các quyền trẻ em theo luật BV-CS-GD trẻ em ? Nêu bổn phân của trẻ em ? Môi trường có ảnh hưởng thế nào đến cuộc sống con người ? Di sản văn hóa là gì ? Ý nghĩa của việc bảo vệ di sản văn hóa ? Phân tích sự khác nhau giữa tín ngưỡng, tôn giáo và mê tín dị đoan ? Giải thích nước CHXHCN VN là nhà nước của dân, do dân, vì dân ? Sơ đồ phân công bộ máy nhà nước : 10. Cơ quan chính quyền nhà nước cấp cơ sở là cơ quan nào? Trách nhiệm và quyền hạn ? Các bài đã học : Sống và làm việc có kế hoạch Quyền được bảo vệ, chăm sóc và giáo dục Bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên Bảo vệ di sản văn hóa Nhà nước CHXHCN VN Bộ máy nhà nước. Là sống và làm việc biết xác định nhiệm vụ, công việc hằng ngày, hằng tuần một cách hợp lý để thực hiện công việc có hiệu quả, chất lượng. Làm việc có kế hoạch sẽ giúp chúng ta chủ động, tiết kiệm thời gian công việc và đạt kết quả. - - - - - - - - - - Môi trường có tác động đến đời sống, sự tồn tại và phát triển của con người, tạo nên cơ sở vật chất để phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, tạo cho con người phương tiện sinh sống, phát triển trí tuệ, đạo đức, tinh thần. Di sản văn hóa (vật thể và phi vật thể) là sản phẩm tinh thần, vật chất có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học được lưu truyền qua các thế hệ. Di sản văn hóa là tài sản của dân tộc nói lên truyền thống của dân tộc, của các thế hệ tổ tiên trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quố, nên cần giữ gìn và phát huy. Tín ngưỡng là lòng tin vào sự thần bí như thượng đế, chúa trời,... Tôn giáo là một hình thức tín ngưỡng có hệ thống, có tổ chức với những hình thức lễ nghi sùng bái. Mê tín dị đoan là tin tưởng một cách mù quáng tạo nên sự sai lệch nguy hại cho bản thân, cho xã hội, cần phê phán và bài trừ. Cơ quan quyền lực cao nhất của nước CHXNCN VN là Quốc hội. Đại biểu quốc hội là những người do chính nhân dân bầu ra bằng lá phiếu nên nhà nước đó là của dân, làm việc theo nguyện vọng của nhân dân lao động là do dân vì dân. Cơ quan quyền lực Cơ quan hành chính Cơ quan xét xử Cơ quan kiểm sát Quốc hội HĐND các cấp Chính phủ UBND các cấp TA tối cao TAND các cấp VKS tối cao VKSND các cấp Cơ quan chính quyền nhà nước cấp sơ sở là HĐND và UBND xã phường. HĐND do nhân dân bầu ra, chịu trách nhiệm về phát triển kinh tế xã hội. Ổn định và nâng cao đời sống của nhân dân, về quốc phòng và an ninh địa phương. UBND do HĐND bầu ra là cơ quan chấp hành nghị quyết của HĐND, là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương. 4. Củng cố : Hướng dẫn các em làm bài ôn tập. 4. Dặn dò : Học ôn tập chuẩn bị thi Học kỳ 2.
Tài liệu đính kèm: