Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tiết 1+2 - Năm học 2020-2021

Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tiết 1+2 - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Yêu cầu cần đạt :

- Trình bày đ¬ược sự phân bố dân c¬ư không đồng đều và những vùng đông dân trên thế giới.

- Nhận biết được sự khác nhau giữa các chủng tộc Môn-gô-lô-it, Nê-grô-it và Ơ-rô-pê-ô-it về hình thái bên ngoài của cơ thể (màu da, tóc, mắt, mũi) và nơi sinh sống chủ yếu của mỗi chủng tộc.

2. Năng lực

* Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập và trong cuộc sống; không đồng tình với những hành vi sống dựa dẫm, ỷ lại.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao nhiệm vụ; biết xác định được những công việc có thể hoàn thành tốt nhất bằng hợp tác theo nhóm.

* Năng lực Địa Lí

- Năng lực tìm hiểu địa lí: Quan sát và phân tích lược đồ phân bố dân cư thế giới để biết được sự phân bố dân cư thế giới.

- Nhận thức khoa học địa lí: Phân tích sự phân bố: mô tả được đặc điểm phân bố của đối tượng, hiện tượng địa lí.

- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết tìm kiếm các thông tin từ các nguồn tin cậy để cập nhật tri thức, số liệu,. về các sự phân bố dân cư được học, về xu hướng phát triển trên thế giới và trong nước; biết liên hệ thực tế để hiểu sâu sắc hơn

 

docx 11 trang Người đăng Thái Bảo Ngày đăng 19/06/2023 Lượt xem 202Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tiết 1+2 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHỤ LỤC III
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
( Kèm theo công văn số 2158/SGDĐT-NVDH ngày 13 tháng 9 năm 2021 của Sở GDĐT)
Môn học: Địa lý: lớp 7; Giáo viên: Đàng Thái Hiện
Ngày soạn: 04/09/2021
Ngày dạy: 06/09/2021
Tiết PPCT: 1
 TÊN BÀI DẠY:
BÀI 1: DÂN SỐ 
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Yêu cầu cần đạt :
- Đọc được biểu đồ quy mô dân số thế giới.
- Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới.
- Giải thích được nguyên nhân của việc gia tăng dân số quá nhanh.
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Đọc được biểu đồ quy mô dân số thế giới.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với biểu đồ, số liệu, hình ảnh để trình bày thông tin, ý tưởng và thảo luận những vấn đề đơn giản về đời sống, khoa học, nghệ thuật.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Tìm được các minh chứng về mối quan hệ qua lại và quan hệ nhân quả trong sự phát triển, phân bố dân cư và các ngành kinh tế.
- Năng lực tìm hiểu địa lí: Sử dụng bản đồ: nêu được các yếu tố bản đồ địa lí dân cư để rút ra các thông tin, tri thức cần thiết; 
3. Phẩm chất
Phẩm chất chủ yếu
- Yêu nước: Có ý thức tìm hiểu truyền thống của gia đình, dòng họ, quê hương; tích cực học tập, rèn luyện để phát huy truyền thống của gia đình, dòng họ, quê hương. 
- Nhân ái: Không đồng tình với cái ác, cái xấu; không cổ xuý, không tham gia các hành vi bạo lực; sẵn sàng bênh vực người yếu thế, thiệt thòi,...
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày.
- Trung thực: Nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của bản thân và chịu trách nhiệm về mọi lời nói, hành vi của bản thân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- Hình 1.2 phóng to
- Bản đồ dân số Thế giới
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, tập viết để ghi chép.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 
a. Mục tiêu: Tạo tinh thần hứng khởi cho hs trước khi bước vào bài học mới.
b. Nội dung: HS quan sát video clip để đưa ra cảm nhận của mình về dân số thế giới.
c. Sản phẩm: HS ghi ra giấy được cảm nhận của mình.
d. Tổ chức thực hiện 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV nêu câu hỏi định hướng: Hãy rút ra cảm nhận của em sau khi xem xong đoạn video
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: GV cho HS xem video “Những con số báo động về dân số”
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận đinh: GV dẫn dắt vào bài
 Với diện tích phần đất liền trên bề mặt Trái đất là 149 triệu km2. Liệu Trái đất của chúng ta có còn được bình yên khi đứng trước sự tăng nhanh vượt bậc của dân số thế giới? Câu trả lời sẽ có trong bài học ngày hôm nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Hoạt động 1: Tìm hiểu về dân số và nguồn lao động 
a) Mục tiêu:
- Hình thành khái niệm địa lí: Dân số và nguồn lao động.
- Hình thành kĩ năng đọc và phân tích tháp tuổi.
b) Nội dung:
- Học sinh phân tích tháp tuổi và đọc nội dung Sgk để tìm hiểu đặc điểm của dân số và nguồn lao động.
c) Sản phẩm:
- Trả lời các câu hỏi của giáo viên
- Phân tích được tháp tuổi.
d) Tổ chức thực hiện :
Tình huống:
Chú bảo vệ nói dân số đạt 7,7 tỷ người.
Cháu bé thì nói khoảng 7 tỷ người.
Tại sao lại có sự khác nhau đó?
- GV đặt những câu hỏi nhỏ: GV bốc thăm tên của 1 học sinh và yêu cầu học sinh đó trả lời các câu hỏi sau:
+ Gia đình em có mấy người?
+ Ông bà bố mẹ làm nghề gì?
+ Gia đình em có mấy anh chị em?
+ Các anh chị em sinh ngày tháng năm bao nhiêu? Nam hay Nữ? Đang học lớp mấy? đã người nào đi làm chưa? Làm nghề gì?
+ Em đã từng thấy ai đến nhà mình và hỏi bố mẹ những câu hỏi trên chưa? Họ là ai?
 Tìm hiểu về tháp tuổi
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
GV dẫn dắt vào câu hỏi
- Dân số thường được biểu hiện cụ thể bằng 1 tháp tuổi (Tháp dân số). Vậy tháp tuổi có hình dạng như thế nào? Dựa vào tháp tuổi ta biết được những thông tin gì về dân số? 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: GV giới thiệu tháp tuổi
- Tháp tuổi được cấu tạo bởi 2 trục đứng
- Giữa 2 trục dọc thể hiện nấc của từng nhóm độ tuổi
- Người ta gộp các nhóm nấc tuổi thành 3 nhóm
+ Nhóm dưới độ tuổi lao động (được thể hiện bằng màu xanh lá cây): Từ 0-14 tuổi
+ Nhóm trong độ tuổi lao động (được thể hiện bằng màu xanh nước biển): Từ 15-59 tuổi
+ Nhóm trong độ tuổi lao động (được thể hiện bằng màu da cam): Từ 60 trở lên
- Mỗi nhóm tuổi có 2 trục ngang được thể hiện bằng đơn vị triệu người
- Bên trái thể hiện số Nam. Bên phải thể hiện số Nữ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Gv yêu cầu học sinh nhận xét 2 tháp tuổi hình 1.1 sgk
- Gv gọi Hs trình bày, các bạn khác nhận xét bổ sung
Bước 4: Kết luận, nhận đinh: Gv tổng kết, nhận xét.
1. Dân số, nguồn lao động
- Dân số là tổng số người ở một địa phương tại một thời điểm nhất định.
- Điều tra dân số cho biết tình hình dân số, nguồn lao động của một địa phương, một quốc gia...
- Dân số được biểu hiện cụ thể bằng một tháp tuổi .
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự gia tăng dân số thế giới 
a) Mục tiêu:
- Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới.
- Giải thích được nguyên nhân của việc gia tăng dân số quá nhanh.
b) Nội dung:
- Hs đọc nội dung SGK để trả lời các câu hỏi.
c) Sản phẩm:
- Thực hiện các nhiệm vụ được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu các khái niệm liên quan đến gia tăng dân số
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV giao nhiệm vụ: Quan sát hình 1.2, nhận xét về tình hình tăng dân số thế giới từ đầu thế kỉ XIX đến cuối thế kỉ XX?
Từ đầu Công nguyên chỉ có 0,3 tỉ người, tăng hết sức chậm chập. Hơn 1000 năm sau mới tăng lên đến 0,4 tỉ người ( Tăng 0,1 tỉ người trong hơn 1000 năm). Nhưng sang đầu thế kỉ XIX đến cuối thế kỉ XX dân số thế giới tăng nhanh vượt bậc ( ước tính mỗi năm tăng gần 30,8 triệu người)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
 HS quan sát và trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
GV gọi ngẫu nhiên 1 bạn nhận xét 
Bước 4: Kết luận, nhận đinh:
 GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức.
2. Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỷ XIX và thế kỷ XX:
- Trong nhiều thế kỉ, dân số thế giới tăng hết sức chậm chạp. Nguyên nhân do bệnh dịch, đói kém, chiến tranh.
- Từ đầu thế kỉ XIX đến nay, dân số thế giới tăng nhanh. 
.
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu nguyên nhân của sự gia tăng dân số thế giới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
GV giao nhiệm vụ
- GV đưa ra nội dung thảo luận: Tìm các nguyên nhân khiến dân số thế tăng chậm trong nhiều thế kỉ trước thế kỉ XIX và những nguyên nhân khiến dân số thế giới tăng nhanh từ đầu thế kỉ XIX đến cuối thế kỉ XX
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
Các nhóm tiến hành hoạt động. GV đi xuống lớp hỗ trợ các nhóm.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
 - GV gọi ngẫu nhiên 2 nhóm mang sản phẩm lên thuyết trình. Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung kiến thức cho nhóm bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận đinh: 
- GV sử dụng 1 nhóm có đáp án đúng nhất để chuẩn xác kiến thức cho HS 
- Nguyên nhân: do có những tiến bộ về kinh tế - xã hội và y tế
- Nhờ những tiến bộ trong các lĩnh vực KT-XH, y tế nên DS thế giới tăng nhanh trong hai thế kỉ gần đây.
Hoạt động 3: Tìm hiểu sự bùng nổ dân số 
a) Mục tiêu:
- Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới.
- Giải thích được nguyên nhân của việc gia tăng dân số quá nhanh.
- Đề xuất phương hướng giải quyết bùng nổ dân số
b) Nội dung:
- Học sinh dựa vào kiến thức đã học, những hiểu biết của mình để đề ra các giải pháp về bùng nổi dân số.
c) Sản phẩm:
d) Tổ chức thực hiện :
Nhiệm vụ: Tìm hiểu thực trạng, nguyên nhân, hậu quả, giải pháp nhằm hạn chế bùng nổ dân số
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
GV giao nhiệm vụ. GV cho HS hoạt động theo cặp.
Đọc thông tin SGK, kết hợp hiểu biết của bản thân. 
- Bùng nổ dân số xảy ra khi nào?
- Hậu quả của bùng nổ dân số?
- Đề xuất giải pháp nhằm hạn chế bùng nổ dân số?
( HS có thể vẽ nhanh sơ đồ ra giấy)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
HS trả lời các câu hỏi của GV
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
GV gọi đại diện 1 cặp lên trình bày sơ đồ tư duy của nhóm mình. HS dựa vào sơ đồ vẽ trên giấy rồi vẽ nhanh sơ đồ tư duy của cặp mình lên bảng
3. Bùng nổ dân số
- Bùng nổ dân số là sự gia tăng dân số tự nhiên nhanh và đột ngột.
- Bùng nổ dân số xảy ra khi tỉ lệ gia tăng bình quân của dân số thế giới lên đến 2,1%.
- Các nước đang phát triển có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao.
- Sự bùng nổ dân số đã tạo sức ép đối với việc làm, phúc lợi xã hội, môi trường, kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội
- Bằng các chính sách dân số và phát triển KT-XH, nhiều nước đã hạ thấp được tỉ lệ gia tăng dân số hợp lí
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (5 phút)
a) Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức bài học.
b) Nội dung:
- Học sinh dựa vào nội dung đã được học trả lời các câu hỏi.
c) Sản phẩm:
- Hs trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm. (1C; 2C)
d) Tổ chức thực hiện 
Câu 1: Khoảng thời gian nào dân số TG tăng gấp đôi DSTG đầu công nguyên?
 A.Thế kỉ X B. Thế kỉ XIV
 C. Thế kỉ XVI D. Thế kỉ XVII
Câu 2: Hiện nay dân số thế giới có xu hướng như thế nào?
 A. Tăng nhanh B. Tăng dần
 C. Giảm dần D. Không tăng
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (2 phút)
a) Mục tiêu:
- Vận dung kiến thức đã học
b) Nội dung:
- Học sinh vận dụng để giải quyết một số bài tập và hoàn thành nhiệm vụ GV giao cho.
c) Sản phẩm:
- Hs nêu được sinh nghĩ của mình.
- Hs hoàn thành được bức tranh đúng chủ đề.
d) Tổ chức thực hiện 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
GV nêu vấn đề cần nghiên cứu.
Em có suy nghĩ gì khi xem 2 bức hình sau
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
GV giao việc cho HS. GV chia lớp thành 4 nhóm
+ Nhóm 1,3: Giả định em là 1 công dân của Ai Cập. Em hãy viết thư gửi đến chính phủ Ai Cập với tiêu đề “ Ước mơ chắp cánh” thể hiện mong muốn giảm thiểu mức sinh vì 1 thế hệ tươi sáng hơn. Sưu tầm những câu ca dao tục ngữ nói về dân số.
+ Nhóm 2,4: Vẽ tranh cổ động hưởng ứng ngày Dân số thế giới. Sưu tầm những câu ca dao tục ngữ nói về dân số.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- Các nhóm nhận nhiệm vụ và báo cáo kết quả thực hiện cho GV.
Bước 4: Kết luận, nhận đinh: GV nhận xét, chính xác hóa
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. 
 - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. 
- Chuẩn bị bài mới
Ngày soạn: 07/09/2021
Ngày dạy: 09/09/2021
Tiết PPCT: 2
 TÊN BÀI DẠY:
BÀI 2: SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI.
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Yêu cầu cần đạt :
- Trình bày được sự phân bố dân cư không đồng đều và những vùng đông dân trên thế giới. 
- Nhận biết được sự khác nhau giữa các chủng tộc Môn-gô-lô-it, Nê-grô-it và Ơ-rô-pê-ô-it về hình thái bên ngoài của cơ thể (màu da, tóc, mắt, mũi) và nơi sinh sống chủ yếu của mỗi chủng tộc.
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập và trong cuộc sống; không đồng tình với những hành vi sống dựa dẫm, ỷ lại.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao nhiệm vụ; biết xác định được những công việc có thể hoàn thành tốt nhất bằng hợp tác theo nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí: Quan sát và phân tích lược đồ phân bố dân cư thế giới để biết được sự phân bố dân cư thế giới.
- Nhận thức khoa học địa lí: Phân tích sự phân bố: mô tả được đặc điểm phân bố của đối tượng, hiện tượng địa lí.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết tìm kiếm các thông tin từ các nguồn tin cậy để cập nhật tri thức, số liệu,... về các sự phân bố dân cư được học, về xu hướng phát triển trên thế giới và trong nước; biết liên hệ thực tế để hiểu sâu sắc hơn
3. Phẩm chất
Phẩm chất chủ yếu
- Trách nhiệm: có tình thần đoàn kết dân tộc
- Chăm chỉ: Thích đọc sách, báo, tìm tư liệu trên mạng Internet để mở rộng hiểu biết.
- Nhân ái: có lòng yêu thương con người, không phân biệt chủng tộc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- Bản đồ phân bố dân cư trên thế giới
- Bản đồ tự nhiên thế giới
- Tranh ảnh các chủng tộc
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, tập viết để ghi chép.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu:
- Tạo không khí vui tươi trước khi tìm hiểu bài học mới.
b) Nội dung:
- Học sinh lắng nghe nội dung bài hát để nêu ý nghĩa của bài hát.
c) Sản phẩm:
- Học sinh viết ra giấy được ý nghĩa của bài hát.
d) Tổ chức thực hiện 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
 - Giao nhiệm vụ: GV cho hs nghe một đoạn của bài hát “ Trái đất này là của chúng mình”.
- Yêu cầu HS lắng nghe và trả lời câu hỏi: Hãy cho biết những màu sắc nào được nhắc đến trong đoạn nhạc trên? Nêu ngắn gọn ý nghĩa của đoạn bài hát em vừa nghe.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- Báo cáo và nhận xét
Bước 4: Kết luận, nhận đinh: 
- Gv tổng kết và dẫn dắt vào bài mới.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phân bố dân cư trên thế giới 
a) Mục tiêu:
- Trình bày được sự phân bố dân cư trên thế giới.
b) Nội dung:
- Học sinh quan sát lược đồ phân bố dân cư trên thế giới kết hợp đọc đoạn văn bản SGK trang 8 để tìm hiểu sự phân bố dân cư trên thế giới.
c) Sản phẩm:
- Học sinh trả lời được các câu hỏi của giáo viên.
+ Đông Bắc Hoa Kì, Đông Nam Bra-xin,.
+ Dân số Trung Quốc: 1,44 tỷ; Dân số Ấn Độ: 1,38 tỷ
+ Dân cư trên thế giới phân bố không đều.
+ Căn cứ vào mật độ dân số.
MĐDS = Dân sốDiện tích (người/km2) (50,33 ng/km2)
+ Đông dân nơi có khí hậu thuận lợi, kinh tế phát triển.
+ Thưa dân ở vùng núi vùng sâu vùng xa, hoang mạc,.
d) Tổ chức thực hiện 
* Nhiệm vụ 1: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
Giao nhiệm vụ
GV yêu cầu học sinh quan sát hình 2.1 Lược đồ phân bố dân cư trên thế giới.
- HS kể tên các khu vực đông dân trên thế giới?
- Hai khu vực đông dân nhất trên thế giới?
- Nhận xét về sự phân bố dân cư trên thế giới?
- Theo em, căn cứ vào yếu tố nào người ta biết được nơi nào thưa dân, nơi nào đông dân? 
- Tính mật độ dân số biết:
+ Dân số thế giới năm 2020 khoảng 7,5 tỉ người
+ Diện tích đất liền TG khoảng 149 triệu km2
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
Hs trả lời câu hỏi, Hs khác nhận xét.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
Báo cáo nhận xét
Bước 4: Kết luận, nhận đinh: 
Gv chuẩn hóa kiến thức
1. Sự phân bố dân 
- Dân cư trên thế giới phân bố không đồng đều.
+ Tập trung đông ở những đồng bằng, những đô thị, những nơi có khí hậu tốt, mưa nắng thuận hòa...
+ Dân cư thưa thớt: vùng núi, giao thông khó khăn, vùng sâu, vùng cực giá lạnh hoặc hoang mạc 
Nhiệm vụ 2
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
Giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 2 đội A và B
+ Đội A: Liệt kê nguyên nhân tập trung đông dân ở một khu vực.
+ Đội B: Liệt kê nguyên nhân tập trung thưa dân ở một khu vực.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- Hs thảo luận cặp đôi để trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- Báo cáo nhận xét
Bước 4: Kết luận, nhận đinh: 
- GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức 
Hoạt động 2: Tìm hiểu về các chủng tộc
a) Mục tiêu: - Tìm hiểu sự phân bố các chủng tộc.
b) Nội dung:
- Học sinh đọc đoạn văn bản SGK trang 8 kết hợp với quan sát hình 2.2 để tìm hiểu đặc điểm các chủng tộc.
c) Sản phẩm:
d) Tổ chức thực hiện 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
Giao nhiệm vụ
+ Bằng hiểu biết của mình em hãy cho biết trên thế giới này có mấy chủng tộc?
+ Căn cứ vào đâu, người ta chia thành 3 chủng tộc lớn trên thế giới? 
+ Trình bài về đặc điểm của ba chủng tộc lớn trên thế giới?
+ Theo em Việt Nam thuộc chủng tộc nào?
+ Có bao giờ em đi ngoài đường và bắt gặp thấy người da trắng và người da đen sinh sống và làm việc ở Việt Nam chưa? Điều đó nói lên điều gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
Hs thảo luận cặp đôi để trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
Hs trình bày trước lớp, Hs khác nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận đinh: 
GV chốt ý nhận xét.
2. Các chủng tộc
- Dân cư thế giới thuộc 3 chủng tộc chính:
+ Môngôlôit: Chủ yếu ở Châu Á ( thường gọi là người da vàng)
+ Ơrôpêôit: Chủ yếu ở Châu Âu và Châu Mĩ (thường gọi là người da trắng)
+ Nêgrôit: Chủ yếu ở Châu Phi
 ( thường gọi là người da đen)
- Cùng với sự phát triển của xã hội loài người, các chủng tộc đã dần dần chung sống khắp mọi nơi trên Trái đất
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 
a) Mục tiêu:
- Củng cố lại nội dung bài học.
b) Nội dung:
- Học sinh dựa vào kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm:
- Học sinh ghi ra giấy được các câu trả lời.
d) Tổ chức thực hiện 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giao nhiệm vụ	
- Em biết gì về ảnh hưởng của Nelson Mandela trong việc chống chủ nghĩa phân biệt chủng tộc Apartheid trên thế giới? Hiện nay, tình trạng kì thị, phân biệt chủng tộc còn hay hết? Em sẽ làm gì để góp phần giảm thiểu vấn đề này?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Hs suy nghĩ trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Báo cáo nhận xét
Bước 4: Kết luận, nhận đinh: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức 
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (2 phút)
a) Mục tiêu:
- Vận dụng kiến thức đã học.
b) Nội dung:
- Vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ học tập
c) Sản phẩm:
- Học sinh viết được một bức thư.
d) Tổ chức thực hiện 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giao nhiệm vụ
- Em hãy viết một lá thư gửi cho bạn thuộc chủng tộc khác nói về sự hòa bình chung sống giữa các chủng tộc.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Hs hoàn thành nhiệm vụ ở nhà.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Báo cáo và nhận xét
Bước 4: Kết luận, nhận đinh: GV chính xác hóa và tổng kết
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. 
 - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. 
- Chuẩn bị bài mới

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_li_lop_7_tiet_12_nam_hoc_2020_2021.docx