Tiết : 04 LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
· Kiến thức:Nắm vững khái niệm hai đường thẳng vuông góc .
· Kỹ năng : Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước.
Biết vẽ đường trung trực của đoạn thẳng
· Thái độ : Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
· GV : SGK, Thước thẳng , êke, giấy rời, bảng phụ
· HS : SGK, Thước thẳng , êke, giấy rời.
Ngày soạn : Tiết : 04 LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: Kiến thức:Nắm vững khái niệm hai đường thẳng vuông góc . Kỹ năng : Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước. Biết vẽ đường trung trực của đoạn thẳng Thái độ : Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV : SGK, Thước thẳng , êke, giấy rời, bảng phụ HS : SGK, Thước thẳng , êke, giấy rời. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định : (1’) 2.Kiểm tra bài cũ :(9’) HS1: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? Cho đường thẳng xx’ và O thuộc xx’ , hãy vẽ đường thẳng đi qua O và vuông góc với xx’ HS2: Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng ? Cho đoạn thẳng AB = 4cm . hãy vẽ đường trung trực của AB 3. Bài mới : (33’) TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 28’ HĐ1 : Luyện tập GV: cho HS làm bài 15 ( 86) SGK GV: Gọi HS nhận xét GV: Treo bảng phụ có vẽ hai hình bài 17 ( 87 ) SGK GV: Gọi lần lượt 3 HS lên bảng kiểm tra xem hai đường thẳng a và a’ có vuông góc với nhau không? GV: Cho HS làm bài 18 ( 87 ) SGK GV: Gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc chậm đề bài. GV: Gọi 1 HS lên bảng GV: Cho HS làm bài 19 ( 87) SGK ( HS hoạt động nhóm) GV: Hướng dẫn HS trình tự vẽ hình GV: Cho HS làm bài 20( 87 ) SGK GV: Em hãy cho biết vị trí 3 điểm A, B, C có thể xảy ra? GV: Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình và nêu cách vẽ GV: Lưu ý trường hợp Hỏi Trong hai hình vẽ trên em có nhận xét gì về vị trí của đường thẳng d1 và d2 trong trường hợp 3 điểm thẳng hàng và A, B , C không thẳng hàng? HS : Chuẩn bị giấy và thao tác như hình 8 HS1: Nếp gấp zt vuông góc với đường thẳng xy tại O HS2: Có bốn góc vuông là : HS1: Lên bảng kiểm tra hình a HS2: Lên bảng kiểm tra hình b, a ^ a’ HS3: Lên bảng kiểm tra hình c HS Nêu nhận xét HS : Đọc đề bài 1HS lên bảng vẽ hình HS: Trao đổi trong nhóm vẽ hình chú ý nêu được trình tự cách vẽ HS: Ba điểm A, B, C thẳng hàng. Ba điểm A, B, C không thẳng hàng. 1 HS vẽ trường hợp ba điểm A, B, C thẳng hàng. 1 HS vẽ trường hợp ba điểm A, B, C không thẳng hàng. HS: Trường hợp ba điểm A, B, C thẳng hàng thì đường trung trực của đoạn thẳng AB và đường trung trực của đoạn thẳng BC không có điểm chung Trường hợp ba điểm A, B, C không thẳng hàng thì hai đường trung trực cắt nhau tại 1 điểm Bài 15 ( 86) Sgk Gấp giấy Bài 17 ( 87 ) Sgk Kiểm tra hình Bài 18 ( 87 ) Sgk Bài 19 ( 87) Sgk Bài 20( 87 ) Sgk a) Trường hợp ba điểm A, B, C thẳng hàng. b) Trường hợp ba điểm A, B, C không thẳng hàng 5’ HĐ2: Củng cố GV: Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc với nhau GV: Phát biểu tính chất đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước. Bài tập trắc nghiệm: Trong các câu sau câu nào đúng câu nào sai? a) Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng AB là đường trung trực của đoạn thẳng AB b) Đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng AB là đường trung trực của đoạn thẳng AB c) Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng AB và vuông góc với AB là đường trung trực của đoạn thẳng AB d) Hai mút của đoạn thẳng đối xứng nhau qua đường trung trực của nó HS: Trả lời câu hỏi a) sai b) Sai c) Đúng d) Đúng 4. Hướng dẫn về nhà : (2’) - Hoàn chỉnh các bài tập đã chữa. - Làm bài tập : 10, 11, 12, 13, 14 (75 )SBT - Đọc bài “ Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Tài liệu đính kèm: