Giáo án Hình học 7 tiết 11 đến 20

Giáo án Hình học 7 tiết 11 đến 20

LUYỆN TẬP

I.Mục đích yêu cầu:

1-Kiến thức :

 Nắm vững quan hệ giữa 2 đt cùng hoặc cùng // với một đt thứ 3

2-Kĩ năng :

 Rèn luyện kỷ năng phát biểu gãy gọn một mệng đề toán học

3-Thái độ:

Bước đầu tập trung suy luận

II, Chuẩn bị :

 GV:

 Bảng phụ + thước kẻ + êke + bảng phụ

 

doc 32 trang Người đăng vultt Lượt xem 782Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 7 tiết 11 đến 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 6	Ngày soạn: 
 Tiết :11	Ngày dạy:30/08/08
LUYỆN TẬP
I.Mục đích yêu cầu:
1-Kiến thức :
 	Nắm vững quan hệ giữa 2 đt cùng hoặc cùng // với một đt thứ 3 
2-Kĩ năng :
	Rèn luyện kỷ năng phát biểu gãy gọn một mệng đề toán học 
3-Thái độ:
Bước đầu tập trung suy luận 
II, Chuẩn bị :
 GV:
 Bảng phụ + thước kẻ + êke + bảng phụ 
 HS :
 Xem bài trước + SGK
III. Tiến trình dạy học:
A,Kiểm tra bài cũ:
TG,
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
12’
Gv:
Gọi 3 hs mỗi hs chữa một bài 42,43,
 Vẽ đường thẳng a c
 Vẽ dường thẳng a // b
Hs1: a
bài 42
 b
hs2 :
 a
 b
B.Bài mới:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
13
10’
10
Bài tập 45 
Gv:
Treo bảng phụ lên trên bảng sau đó gọi hs trả lời 
Bài tập 46
Gv:
 Treo bảng phụ lên bảng 
Gv:
 Hình vẽ cho ta biết điều gì ?
Gv:
 Hình vẽ kêu ta đều gì ?
Gv:
Vậy tại sao a//b 
Gv
 Để tính C cùng bù vớí góc nào ?
Vậy C + D = ?
Gv:
C = ? 
Bài tập 47
Gv:
Treo bảng phụ
Gv:
Bài toán cho ta biết gì ?
Gv:
Bài toán bắt ta làm gì 
Gv:
Em nào tìm được B 
Gv:
Tương tự em nào hãy tính góc D 
Hs :
 Trả lời câu hỏi
Hs :
 Quan sát theo dõi
Hs1 :
 AB a
 AB b
Hs2 :
 D = 1200
HS :
Vì sao a//b tính C 
Hs :
 Vì 
 AB a
 AB b
Suy ra a//b
Hs :
Vì C bù với D ( hai góc trong cùng phía )
Hs : 
 C + D = 1800
 C = 1800 -1200
 = 600
HS :
 a//b Và Â = 900 C = 1300
HS :
Tính B = ?
 D = ?
HS :
 Â + B = 1800 ( Vì hai góc trong cùng phía )
Suy ra 
 B = 1800 – 900 
 = 900
Hs :
 D = 1800 -1300
 = 500
Bài tập 45 
Bài tập 46
A D a
 120o
 ?
B C b
 AB a
 AB b
Suy ra a//b
 C + D = 1800
 C = 1800 -1200
 = 600
Bài tập 47
A D a
 ? 
 ? 1300 
B C b
 Â + B = 1800 ( Vì hai góc trong cùng phía )
Suy ra 
 B = 1800 – 900 
 = 900
Hs :
 D = 1800 -1300
 = 500
C.Củng cố:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
15
Gv:
Cho hs làm kiểm tra 15’ tại lớp 
D.Hướng dẫn về nhà: 
-Học kỉ bài học xem trước bài định lý 
-Làm bài tập 35 ; 36 ;37 SBT trang 27
Tuần : 6	Ngày soạn: 
 Tiết :12	Ngày dạy:30/08/08
§7 ĐỊNH LÝ
I.Mục đích yêu cầu:
1-Kiến thức :
	Hs biết cấu trúc 1 định lý ( giả thiết, kết luận )
	Biết thế nào là chứng minh định lý 
	Biết đưa 1 định lý về dạng “nếu thì” 
2-Kĩ năng :
 	Làm quen với mệnh đề pq
3-Thái độ:
	Tập suy luận 
II, Chuẩn bị :
 GV:
 Bảng phụ + thước 
 HS :
 Xem bài trước + SGK
III. Tiến trình dạy học:
A,Kiểm tra bài cũ:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
7’
Câu hỏi :
Phát biểu tiên đề ơclit vẽ hình minh họa 
Hs:
Phát biểu tiên đề ơclit 
 b . M 
 a 
B.Bài mới:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
10’
10’
1-Định lý :
GV :
 Gọi hs nhắc lại t/c hai góc đối đỉnh thì thế nào ?
Gv:
 t/c này đúng hay sai 
Gv:
t/c được khẳng định là đúng là do ta suy luận, chứ không phải do đo đạt, t/c như thế gọi là một định lý 
Gv:
 Vậy đl là gì 
Gv :
 Vậy định lý có mấy phần ta cần đi sâu vào bài học 
Gv:
 Cho hs nêu lại 3 t/c ở bài 6 
Gv:
 Treo bảng phụ hai góc đối đỉnh thì bằng nhau 
Gv:
 Điều đã cho 
 Điều phải suy ra 
Gv:
 Treo bảng phụ về 1 số định lý 
Vậy :
 Định lý có 2 phần : 
 Điều đã cho gọi là giả thuyết điều cần suy ra gọi là kết luận 
Gv:
 nếu  GT
 thì  KL
2-Chứng minh định lý 
Gv:
 Là quá trình đi từ gt ta 
tập luận ( suy luận ) rồi đi đến kết luận 
Gv:
 Treo bảng phụ hướng dẫn hs ghi gt và kl 
Gv:
Bài toán cho ta điều gì 
Gv:
Hướng dẫn hs CM
Hs :
 Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
Hs :
 Tính chấy này đúng
Hs :
 Chú ý lắng nghe 
Hs :
 Là một khẳng định đúng do suy luận 
Hs :
 Đọc lại 3 tính chất của lớp 6
Hs :
 Chú ý theo dõi 
Hs :
 Hai góc đối đỉnh 
Hs :
 Thì bằng nhau
 Ô1 = Ô2
HS :
Theo dõi trả lời
Hs :
 Chú ý lắng nghe
Hs :
 Chú ý lắng nghe 
Hs :
 Quan sát theo dõi
Hs :
 Tia Om và On là phân giác
 xOz kề bù zOy
1-Định lý :
Là một khẳng định được xem là đúng 
bằng khẳng định được coi là đúng
 Định lý có hai phần 
Phần giả thuyết và phần kết luận
Sau từ nếu là giả thuyết 
Sau từ thì là kết luận
2-Chứng minh định lý 
Là từ giả thuyết bằng luận cứ , suy luận đi đến kết luận gọi là chứng minh định lý
C.Củng cố:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
Gv:
 Định lý là gì ? 
 CM định lý là như thế nào ?
 Làm bài tập 49 ; 50
Hs :
Là một khẳng định được xem là đúng bằng khẳng định được coi là đúng
Hs :
 Làm bài tập 
D.Hướng dẫn về nhà: 
-Học kỉ bài học: học thuộc bài, xem trước bài LT 
-Làm bài tập : ,51,52,53 SGK trang 101
Tuần : 7	Ngày soạn: 
 Tiết :13	Ngày dạy:30/08/08
LUYỆN TẬP
I.Mục đích yêu cầu:
1-Kiến thức :
Nhận biết được phần nào là GT phần nào là kết luận của định lý 
2-Kĩ năng :
Rèn luyện kỷ năng về hình minh họa định lý, ghi. GT _ KL
3-Thái độ:
Bước đầu tập cho hs suy luận 
II, Chuẩn bị :
 GV:
 Bảng phụ + thước 
 HS :
 Xem bài trước + SGK
III. Tiến trình dạy học:
A,Kiểm tra bài cũ:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
Gv:
Hãy phát biểu 1 định lý ? nêu gt và kl ? vẽ hình minh họa 
Hs :
 Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
GT hai góc đối đỉnh
KL thì bằng nhau
B.Bài mới:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
5’
10’
10’
Gv:
Treo bảng phụ nêu 1 số đl chừa trống gt và kl để hs lên ghi 
a) nếu 2 góc đối đỉnh thì
b) nếu  thìø chúng // nhau 
c) nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng // thì 
Bài tập 52
gv:
treo bảng phụ gọi hs lên bảng điền vào chỗ 
sau đó gv sửa sai 
gv:
phát phiếu học tập. Hãy ghi GT và KL bằng kí hiệu 
gv:
cho đại diện của nhóm lên trình bài kết quả lên bảng 
sau đó gọi hs nhận xét 
Hs1:
a) nếu 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau
Hs2 :
b) nếu 2 đường thẳng cùng // với đường thẳng thứ ba thìø chúng // nhau 
Hs 3 :
c) nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng // thì tạo các cặp góc so le trong bằng nhau
Hs :
 quan sát theo dõi 
 sau đó lên bảng điền vào chổ trống
Hs :
 Chia làm 6 nhóm
Nhóm 1 : 
câu a) Ô1+ Ô2 = 1800
 Vì hai góc kề bù
Nhóm 2 : 
câu b) Ô3 + Ô2 =1800
vì hai góc kề bù
Nhóm 3 :
 câu c) Ô1+ Ô2 = Ô2 + Ô3
vì cùng bằng 1800
Ô1 = Ô3
a) nếu 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau
b) nếu 2 đường thẳng cùng // với đường thẳng thứ ba thìø chúng // nhau 
c) nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng // thì tạo các cặp góc so le trong bằng nhau
Bài tập 52
 4
3
 2
C.Củng cố:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
15
GV :
Cho hs làm kiểm tra 15 phút
D.Hướng dẫn về nhà: 
-Học kỉ bài học, xem trước phần ôn tập I
-Làm bài tập còn lại 
Tuần : 7	Ngày soạn: 
 Tiết :14	Ngày dạy:30/08/08
ÔN TẬP CHƯƠNG I
I.Mục đích yêu cầu:
1-Kiến thức :
 	Hệ thống hóa kiến thức về đường thẳng và đường thẳng //
2-Kĩ năng :
	Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hai đường thẳng hay // biết cách kiểm tra 2 đường thẳng có // hay 
không 
3-Thái độ:
	Bước đầu tập suy luận vận dụng t/c của các đường thẳng hay // 
II, Chuẩn bị :
 GV:
 Bảng phụ + thước 
 HS :
 Xem bài trước + SGK
III. Tiến trình dạy học:
A - Bài mới:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
10
5
5
5
5
10
5
I – LÝ THUYẾT
Gv :
 Phát biểu định nghĩa hai góc đối đỉnh
Gv :
 Phát biểu định lý về hai góc đối đỉnh
Gv :
 Phát biểu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc
Gv :
 Phát biểu định đường trung trực của một đoạn thẳng 
Gv :
 Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng //
Gv :
 Phát biểu tiên đề Ơclít về đường thẳng //
Gv :
 Phát biểu tính chất của hai đường thẳng //
Gv :
 Phát biểu định lý về hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba
Gv :
 Phát biểu định lý về hai đường thẳng phân biệt cùng // với một đường thẳng thứ ba
Gv :
 Phát biểu định lý về một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng //
Hs :
 Hai góc đối đỉnh là hai góc ma ømỗi cạnh của góc này là tia đối của mỗi cạnh của góc kia
Hs :
 Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
Hs :
 Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành 1 góc vuông thì hai đường thẳng vuông góc nhau
Hs :
 Đướng thẳng đi qua trung điển của 1 đoạn thẳng và vuông góc vớiđoạn thẳng đó gọi là đường thung trực của đoạn thẳng đó
Hs :
 Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b và trong các góc tạo thành có 1 cặp góc so le trong bằng nhau ( hoặc cặp góc đồng vị bằng nhau ) thì a và b // với nhau
Hs :
 Qua 1 điểm ở ngoài 1 đường thằng chỉ có 1 đường thẳng song song với đường thẳng đã cho
Hs :
 Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song thì :
 hai góc so le trong bằng nhau
 hai góc đồng vị bằng nhau 
 hai góc trong cùng phía bù nhau
Hs :
 Nếu 1 đường thẳng vuông góc với 1 trong ba đường thẳng // thì sẽ vuông góc với hai đường thẳng còn lại
Hs :
 Nếu hai đường thẳng cùng // với đường thẳng thứ ba thì chúng //nhau
Hs :
 Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng // thì nó sẽ vuông góc với đường thẳng còn lại
I - LÝ THUYẾT
 Câu 1 
 Hai góc đối đỉnh là hai góc ma ømỗi cạnh của góc này là tia đối của mỗi cạnh của góc kia
Câu 2
 Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
Câu 3
 Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành 1 góc vuông thì hai đường thẳng vuông góc nhau
Câu 4
 Đướng thẳng đi qua trung điển của 1 đoạn thẳng và vuông góc vớiđoạn thẳng đó gọi là đường thung trực của đoạn thẳng đó
Câu 5
 Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b và trong các góc tạo thành có 1 cặp góc so le trong bằng nhau ( hoặc cặp góc đồng vị bằng nhau ) thì a và b // với nhau
Câu 6
 Qua 1 điểm ở ngoài 1 đường thằng chỉ có 1 đường thẳng song song với đường thẳng đã cho
Câu 7
 Nếu 1 đường tha ...  = ? ( vì sao ) 
Â2 = ? ( vì sao ) 
 + Â1 + Â2 = ? độ 
 + Â1 + Â2 = 
2-Áp dụng vào tam giác vuông 
Gv :
 Nhìn hình 45 ta thấy góc A như thế nào ?
Gv :
 Tam giác vuông là tam giác có một góc vuông
Gv :
 Vậy trong tam giác vuông tổng hai góc nhọn sẽ như thế nào ? 
Gv:
Ta làm ? 3 
 Tổng ba góc trong một tam giác là bao nhiêu độ ?
Gv :
 Gọi hs lên bảng tính 
Gv :
Vậy 2 góc nhọn của tam giác vuông thì như thế nào với nhau
Hs :
Hs :
 Từng nhóm đo các góc của tam giác rồi trình bài kết quả 
Hs :
 Tổng 3 góc là 1800
Hs :
Tiến hành làm như SGK
Hs:
 Tổng 3 góc trong của một tam giác bằng 1800
Hs :
 Chú ý lắng nghe rồi ghi bài vào vỡ
Hs :
 Chú ý theo dõi
Hs :
x A y
 1 2
 B C
GT ABC
KL Â + B + C = 1800
Hs :
Â1 = B ( so le trong )
Â2 = C 
 + Â1 + Â2 = 1800
HS :
= Â + B + C
Hs :
 Â = 1 v
Hs :
 Chú ý lắng nghe rồi ghi bài vào vỡ
Hs :
 Lắng nghe
Hs :
 Tổng ba góc trong một tam giác là 1800
Hs :
 Â + B + C = 1800
 B + C = 1800 – Â
 B + C = 1800 - 900
 = 900
HS :
 Tổng hai góc nhọn trong tam giác vuông thì phụ nhau
1-Tổng ba góc của tam giác 
Định lý :
Tổng 3 góc trong của một tam giác bằng 1800
x A y
 1 2
 B C
GT ABC
KL Â + B + C = 1800
 CM
Â1 = B ( so le trong )
Â2 = C 
 + Â1 + Â2 = 1800
 Â + B + C = 1800
2-Áp dụng vào tam giác vuông 
Định nghĩa :
 B
 A C
 BC gọi là cạnh huyền
 AC , AB gọi là hai cạnh góc vuông
 Định lý :
 Trong một tam giác vuông hai góc nhọn phụ nhau
3-Góc ngoài của tam giác 
Định lý:
 Mỗi góc ngoài của tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó
 Nhận xét :
 Góc ngoài của tam giác lớn hơn mỗi góc trong không kề với nó 
C.Củng cố:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
15
Gv :
 Treo bảng phụ : bài tập 1
 Cho hs hoạt động nhóm rồi trình bày kết quả 
Gv :
 Cho hs nhận xét
Hs :
 Hoạt động nhóm rồi trình bày kết quả
Hình 47 : x = 350
Hình 48 : x = 1100
Hình 49 : x = 650
Hình 50 : x = 800
Hình 51 : x = 1100
D.Hướng dẫn về nhà: 
-Học kỉ bài học, học thuộc bài, xem phấn còn lại 
-Làm bài tập : 2,3,4 trang 109 SGK
Tuần : 9	Ngày soạn: 
 Tiết :18	Ngày dạy:16/10/09
§1 TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC ( t t )
I.Mục đích yêu cầu:
1-Kiến thức :
 	Nắm được định lý về tổng của tam giác t/c về tổng của tam giác vuông nhận ra, góc ngoài của tam giác 
	Nắm được t/c góc ngoài của tam giác 
2-Kĩ năng :
	Vận dụng đl trong bài để tính số các góc của tam giác 
3-Thái độ:
II, Chuẩn bị :
 GV:
 Bảng phụ + thước + thước đo góc 
 HS :
 Xem bài trước + SGK 
III. Tiến trình dạy học:
A,Kiểm tra bài cũ:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 5
Gv :
 Nêu định lý tổng ba góc trong của tam giác
 Cho tam giác ABC có
 Â = 350 góc B = 570 Tính C = ?
Hs :
 Tổng ba góc trong 1tam giác bằng 1800
C = 1800 – ( 350 + 750 )
C = 1800 - 1100
C = 700
B.Bài mới:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
3-Góc ngoài của tam giác
Gv;
giới thiệu góc ngoài của tam giác ( treo bảng phụ ) 
Gv:
cho hs làm ? 4 
 + B + C = ? 
Axc + C = ? 
Gv:
 điều gì ?
Gv:
Vậy ta có nhận xét gì về tổng hai góc trong và góc ngoài không kề với nó 
Gv :
 Ta có nhận xét 
 Góc ngoài của tam giác lớn hơn mỗi góc trong
Bài tập 2
Gv :
 Gọi hai hs đọc bài
Gv :
 Gọi hs lên bảng vẽ hình
Gv 
 Gọi hs lên bảng ghi GT và KL 
Gv :
 Tam giác ABC có Â = ?
GV :
 Vậy Â1 và Â2 như thế nào ?
Gv :
 Hãy tính góc D1 và D2
 Gọi hs lên bảng tính
HS :
 Quan sát theo dõi
Hs : 
 + B + C = 1800 
Axc + C = 1800
Hs : 
 B + C = Acx
Hs :
 Mỗi góc ngoài của tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó
Hs :
 Đọc bài 
Hs :
 A 
 800 300
 B D C
Hs :
GT B = 800 C = 300
 AD là phân giác
KL ADC = ? ADB = ?
HS :
 Â = 1800 – ( 800 + 300 )
 Â = 700
Hs :
 Â1 = Â2 = 700 : 2 = 350
Hs :
D1= 1800 – ( 800 + 350 )
 = 750
Hs :
D2 = 1800 – 750
 = 1150
3-Góc ngoài của tam giác 
Định lý:
 Mỗi góc ngoài của tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó
 Nhận xét :
 Góc ngoài của tam giác lớn hơn mỗi góc trong
Bài tập 2
 A 
 1 2
 800 1 2 300
 B D C
Hs :
GT B = 800 C = 300
 AD là phân giác
KL ADC = ? ADB=?
Cũng cố
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 5
Gv :
 Cho hs hoạt động nhóm bài tập 52
 Nhóm 1-2-3 
Làm câu a ss BIK BAK
 Nhóm 4-5-6
Làm câu b ss BIC BAC
 A
 I
 B K C
Hs :
 Hoạt động nhóm sau đó trình bày kết quả của nhóm 
Nhóm 1-2-3 
câu a ss BIK > BAK
Nhóm 4-5-6
câu b ss BIC > BAC
Tuần : 10	Ngày soạn: 
 Tiết :19	Ngày dạy:30/08/08
LUYỆN TẬP
I.Mục đích yêu cầu:
1-Kiến thức :
	Cũng cố kiến thức về tổng 3 góc của tam giác, tổng hai góc nhọn của tam giác vuông, 
góc ngoài của tam giác 
2-Kĩ năng :
	Tính góc tam giác, góc ngoài của tam giác 
3-Thái độ:
II, Chuẩn bị :
 GV:
 Bảng phụ + thước đo góc 
 HS :
 Xem bài trước + SGK
III. Tiến trình dạy học:
A,Kiểm tra bài cũ:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
gv:
phát biểu tổng 3 góc của 1 tam giác 
cho tam giác vuông ABC có 
 = 90o C = 50o 
Tính B ?
Hs:
Phát biểu 
Ta có 
 + B + C = 180o 
90o + B + 50o = 180 
B = 180o – 140o = 50o 
B.Bài mới:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
10’
15’
10’
BT 5 
Gv:
Gọi hs lên bảng vẽ hình ghi GT và kết luận 
Để tính  = ? 
Gv:
Â1 và Â2 như thế nào với nhau 
Gv:
Â1 = ? 
Bài tập 6 
Gv:
Treo bảng phụ hướng dẫn hs tìm góc x ?
Hình 55 : 
Gv:
I1 và Â như thế nào ? 
x + I 2 = ?
Gv :
 Vậy I1 và I2 như thế nào ?
Gv :
 Gọi hs lên bảng tính
BT 8 : 
Gv:
Làm sao chứng minh được 
Ax // BC 
Gv:
Ta cần cm 2 góc nào bằng nhau 
Gv:
BAC = ?
Gv:
CÂy = ? 
Gv :
Â1 = ? 
Gv :
Vậy Â1 = ?
Gv :
 điều gì ?
 B
 D
 2
A 1 C
GT B=800 ; C= 300
 AD là phân giác
KL tính ADC ADB
HS :
 = 1800 – ( 800 + 300 )
 = 1800 - 1100
 =700
HS :
 Â1 = Â2 vì AD là tia phân giác
Hs :
 Â1 = 700 : 2 = 350
Hs :
 Quan sát chú ý lắng nghe
Hs :
 I + Â = 900
Suy ra 
 I = 900 - 400 = 500
 HS :
 I1 = I2 
Hs :
 x + I2 = 900
 x = 900 - 500
 x = 400 
Hs :
 Ta CM hai cặp góc đồng vị bằng nhau hoặc hai góc so le trong bằng nhau
Hs :
 Ta CM C = Â2 
 Hoặc B = Â1
HS :
 ABC = 1000
Hs :
 CAy = 800
Hs :
 Â1 = 800 : 2 = 400
HS :
 Â1 = B = 400
Hs :
 Ax // BC
Bài tập 5 
 B
 D
 2
A 1 C
GT B=800 ; C= 300
 AD là phân giác
KL tính ADC ADB
 = 1800 – ( 800 + 300 )
 = 1800 - 1100
 =700
 Â1 = Â2 vì AD là tia phân giác
 Â1 = 700 : 2 = 350
Bài tập 6 
 H
 2 K 
A I 1
 x
 B
 I + Â = 900
Suy ra I = 900 - 400 = 500
 I1 = I2 
 x + I2 = 900
 x = 900 - 500
 x = 400
Bài tập 8
 Y
 A 1 x
 2
 40o 40o
 B C
 Ta CM C = Â2 
 Hoặc B = Â1
 ABC = 1000
 CAy = 800
 Â1 = 800 : 2 = 400
 Â1 = B = 400
 Ax // BC
k
C.Củng cố:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
10
Gv :
Hướng dẫn hs làm hình 56,57,58 
 Cho hs hoạt động nhóm
Nhóm 1-2 hình 56
Nhóm 3-4 hình 57 
Nhóm 5-6 hình 58
Hs :
 Hoạt động nhóm sau đó trình bày kết quả
Nhóm 1-2 hình x = 250
Nhóm 3-4 hình x = 600
Nhóm 5-6 hình x = 350
D.Hướng dẫn về nhà: 
-Học kỉ bài học
-Xem trước bài hai tam giác bằng nhau
-Làm bài tập còn lại
Tuần : 10	Ngày soạn: 
 Tiết :20	Ngày dạy:30/08/08
§2 HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU
I.Mục đích yêu cầu:
1-Kiến thức :
	Hiểu ĐN 2 tam giác bằng nhau, biết viết kí hiệu về sự bằng nhau để các đoạn thẳng bằng nhau và các góc bằng nhau 
2-Kĩ năng :
	Phán đoán, nhận xét và lập luận 
3-Thái độ:
	Cẩn thận chính xác khi suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau 
II, Chuẩn bị :
 GV:
 Bảng phụ + thước thẳng + thước đo góc 
 HS :
 Xem bài trước + SGK + thước thẳng + thước đo góc
III. Tiến trình dạy học:
A,Kiểm tra bài cũ:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 5
Gv :
 Nêu tính chất góc ngoài của tam giác
 Tính góc x trong hình sau
 920 
 700 x
Hs :
 Góc ngoài của tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó
 x = 920 + 700 
 x = 1620
B.Bài mới:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
10’
5’
10’
1-Định nghĩa 
Gv:
Cho hs làm ? 1 
Gv:
2 tam giác như thế nào là 2 tam giác bằng nhau 
Gv;
Giới thiệu các góc tương ứng và các cạnh tương ứng bằng 
nhau 
AB = A’B’
BC = B’C’
AC = A’C’
 = ’
B =B’
C = C ‘
Gv:
Cho hs làm ? 2 treo bảng phụ
Cho tam giác MNQ = tam giác DHG 
Gọi hs lên bảng ghi các tương ứng bằng nhau và các cạnh tương ứng bằng nhau 
Gv:
Thế nào là 2 tam giác bằng nhau kí hiệu viết tiếp 
Gv:
Cho hs làm ? 3 
Hs lên bảng 
 ABC = DEF
B = 700
C = 500
Tính D = ?
2-Kí hiệu
Gv :
 Tam giác ABC tam giác A’B’C’ ta kí hiệu 
 ABC = A’B’C’ 
Hs :
 Thực hành đo các cạnh và các góc của hai tam giác
Hs :
 Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương úng bằng nhau và các góc tương ứng bằng nhau
Hs :
 Chú ý lắng nghe
Hs :
 M = D
 N = H
 Q = G
 MN = DH
 NQ = HG
 MQ = DG
Hs :Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương úng bằng nhau vàcác góc tương ứng bằng nhau
 A
B C
 D 
 E F
Hs :
 Tam giác ABC = tam giác DEF nên :
 D = Â = 600
BC = EF = 3 
HS :
 Chú ý lắng nghe 
1-Định nghĩa 
 Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương úng bằng nhau và các góc tương ứng bằng nhau
 A
B C
 A’ 
B’ C’
 AB = A’B’
BC = B’C’
AC = A’C’
 = ’
B =B’
C = C ‘
2-Kí hiệu
 Tam giác ABC tam giác A’B’C’ ta kí hiệu 
 ABC = A’B’C’ 
C.Củng cố:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 15
GV :
 Thế nào là hai tam giác bằng nhau ?
Gv;
Cho hs làm bài tập 10 phiếu học tập 
Hs :
 Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương úng bằng nhau và các góc tương ứng bằng nhau
D.Hướng dẫn về nhà: 
-Học kỉ bài học, học định nghĩa 
-Làm bài tập : 11,12,13,14 SGK

Tài liệu đính kèm:

  • docT11-T20.doc