LUYỆN TẬP
I.Mục đích yêu cầu:
1-Kiến thức :
Nắm vững quan hệ giữa 2 đt cùng hoặc cùng // với một đt thứ 3
2-Kĩ năng :
Rèn luyện kỷ năng phát biểu gãy gọn một mệng đề toán học
3-Thái độ:
Bước đầu tập trung suy luận
II, Chuẩn bị :
GV:
Bảng phụ + thước kẻ + êke + bảng phụ
Tuần : 6 Ngày soạn: Tiết :11 Ngày dạy:30/08/08 LUYỆN TẬP I.Mục đích yêu cầu: 1-Kiến thức : Nắm vững quan hệ giữa 2 đt cùng hoặc cùng // với một đt thứ 3 2-Kĩ năng : Rèn luyện kỷ năng phát biểu gãy gọn một mệng đề toán học 3-Thái độ: Bước đầu tập trung suy luận II, Chuẩn bị : GV: Bảng phụ + thước kẻ + êke + bảng phụ HS : Xem bài trước + SGK III. Tiến trình dạy học: A,Kiểm tra bài cũ: TG, Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 12’ Gv: Gọi 3 hs mỗi hs chữa một bài 42,43, Vẽ đường thẳng a c Vẽ dường thẳng a // b Hs1: a bài 42 b hs2 : a b B.Bài mới: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 13 10’ 10 Bài tập 45 Gv: Treo bảng phụ lên trên bảng sau đó gọi hs trả lời Bài tập 46 Gv: Treo bảng phụ lên bảng Gv: Hình vẽ cho ta biết điều gì ? Gv: Hình vẽ kêu ta đều gì ? Gv: Vậy tại sao a//b Gv Để tính C cùng bù vớí góc nào ? Vậy C + D = ? Gv: C = ? Bài tập 47 Gv: Treo bảng phụ Gv: Bài toán cho ta biết gì ? Gv: Bài toán bắt ta làm gì Gv: Em nào tìm được B Gv: Tương tự em nào hãy tính góc D Hs : Trả lời câu hỏi Hs : Quan sát theo dõi Hs1 : AB a AB b Hs2 : D = 1200 HS : Vì sao a//b tính C Hs : Vì AB a AB b Suy ra a//b Hs : Vì C bù với D ( hai góc trong cùng phía ) Hs : C + D = 1800 C = 1800 -1200 = 600 HS : a//b Và  = 900 C = 1300 HS : Tính B = ? D = ? HS :  + B = 1800 ( Vì hai góc trong cùng phía ) Suy ra B = 1800 – 900 = 900 Hs : D = 1800 -1300 = 500 Bài tập 45 Bài tập 46 A D a 120o ? B C b AB a AB b Suy ra a//b C + D = 1800 C = 1800 -1200 = 600 Bài tập 47 A D a ? ? 1300 B C b  + B = 1800 ( Vì hai góc trong cùng phía ) Suy ra B = 1800 – 900 = 900 Hs : D = 1800 -1300 = 500 C.Củng cố: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 15 Gv: Cho hs làm kiểm tra 15’ tại lớp D.Hướng dẫn về nhà: -Học kỉ bài học xem trước bài định lý -Làm bài tập 35 ; 36 ;37 SBT trang 27 Tuần : 6 Ngày soạn: Tiết :12 Ngày dạy:30/08/08 §7 ĐỊNH LÝ I.Mục đích yêu cầu: 1-Kiến thức : Hs biết cấu trúc 1 định lý ( giả thiết, kết luận ) Biết thế nào là chứng minh định lý Biết đưa 1 định lý về dạng “nếu thì” 2-Kĩ năng : Làm quen với mệnh đề pq 3-Thái độ: Tập suy luận II, Chuẩn bị : GV: Bảng phụ + thước HS : Xem bài trước + SGK III. Tiến trình dạy học: A,Kiểm tra bài cũ: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 7’ Câu hỏi : Phát biểu tiên đề ơclit vẽ hình minh họa Hs: Phát biểu tiên đề ơclit b . M a B.Bài mới: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 10’ 10’ 1-Định lý : GV : Gọi hs nhắc lại t/c hai góc đối đỉnh thì thế nào ? Gv: t/c này đúng hay sai Gv: t/c được khẳng định là đúng là do ta suy luận, chứ không phải do đo đạt, t/c như thế gọi là một định lý Gv: Vậy đl là gì Gv : Vậy định lý có mấy phần ta cần đi sâu vào bài học Gv: Cho hs nêu lại 3 t/c ở bài 6 Gv: Treo bảng phụ hai góc đối đỉnh thì bằng nhau Gv: Điều đã cho Điều phải suy ra Gv: Treo bảng phụ về 1 số định lý Vậy : Định lý có 2 phần : Điều đã cho gọi là giả thuyết điều cần suy ra gọi là kết luận Gv: nếu GT thì KL 2-Chứng minh định lý Gv: Là quá trình đi từ gt ta tập luận ( suy luận ) rồi đi đến kết luận Gv: Treo bảng phụ hướng dẫn hs ghi gt và kl Gv: Bài toán cho ta điều gì Gv: Hướng dẫn hs CM Hs : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau Hs : Tính chấy này đúng Hs : Chú ý lắng nghe Hs : Là một khẳng định đúng do suy luận Hs : Đọc lại 3 tính chất của lớp 6 Hs : Chú ý theo dõi Hs : Hai góc đối đỉnh Hs : Thì bằng nhau Ô1 = Ô2 HS : Theo dõi trả lời Hs : Chú ý lắng nghe Hs : Chú ý lắng nghe Hs : Quan sát theo dõi Hs : Tia Om và On là phân giác xOz kề bù zOy 1-Định lý : Là một khẳng định được xem là đúng bằng khẳng định được coi là đúng Định lý có hai phần Phần giả thuyết và phần kết luận Sau từ nếu là giả thuyết Sau từ thì là kết luận 2-Chứng minh định lý Là từ giả thuyết bằng luận cứ , suy luận đi đến kết luận gọi là chứng minh định lý C.Củng cố: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ Gv: Định lý là gì ? CM định lý là như thế nào ? Làm bài tập 49 ; 50 Hs : Là một khẳng định được xem là đúng bằng khẳng định được coi là đúng Hs : Làm bài tập D.Hướng dẫn về nhà: -Học kỉ bài học: học thuộc bài, xem trước bài LT -Làm bài tập : ,51,52,53 SGK trang 101 Tuần : 7 Ngày soạn: Tiết :13 Ngày dạy:30/08/08 LUYỆN TẬP I.Mục đích yêu cầu: 1-Kiến thức : Nhận biết được phần nào là GT phần nào là kết luận của định lý 2-Kĩ năng : Rèn luyện kỷ năng về hình minh họa định lý, ghi. GT _ KL 3-Thái độ: Bước đầu tập cho hs suy luận II, Chuẩn bị : GV: Bảng phụ + thước HS : Xem bài trước + SGK III. Tiến trình dạy học: A,Kiểm tra bài cũ: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ Gv: Hãy phát biểu 1 định lý ? nêu gt và kl ? vẽ hình minh họa Hs : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau GT hai góc đối đỉnh KL thì bằng nhau B.Bài mới: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 5’ 10’ 10’ Gv: Treo bảng phụ nêu 1 số đl chừa trống gt và kl để hs lên ghi a) nếu 2 góc đối đỉnh thì b) nếu thìø chúng // nhau c) nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng // thì Bài tập 52 gv: treo bảng phụ gọi hs lên bảng điền vào chỗ sau đó gv sửa sai gv: phát phiếu học tập. Hãy ghi GT và KL bằng kí hiệu gv: cho đại diện của nhóm lên trình bài kết quả lên bảng sau đó gọi hs nhận xét Hs1: a) nếu 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau Hs2 : b) nếu 2 đường thẳng cùng // với đường thẳng thứ ba thìø chúng // nhau Hs 3 : c) nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng // thì tạo các cặp góc so le trong bằng nhau Hs : quan sát theo dõi sau đó lên bảng điền vào chổ trống Hs : Chia làm 6 nhóm Nhóm 1 : câu a) Ô1+ Ô2 = 1800 Vì hai góc kề bù Nhóm 2 : câu b) Ô3 + Ô2 =1800 vì hai góc kề bù Nhóm 3 : câu c) Ô1+ Ô2 = Ô2 + Ô3 vì cùng bằng 1800 Ô1 = Ô3 a) nếu 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau b) nếu 2 đường thẳng cùng // với đường thẳng thứ ba thìø chúng // nhau c) nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng // thì tạo các cặp góc so le trong bằng nhau Bài tập 52 4 3 2 C.Củng cố: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 15 GV : Cho hs làm kiểm tra 15 phút D.Hướng dẫn về nhà: -Học kỉ bài học, xem trước phần ôn tập I -Làm bài tập còn lại Tuần : 7 Ngày soạn: Tiết :14 Ngày dạy:30/08/08 ÔN TẬP CHƯƠNG I I.Mục đích yêu cầu: 1-Kiến thức : Hệ thống hóa kiến thức về đường thẳng và đường thẳng // 2-Kĩ năng : Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hai đường thẳng hay // biết cách kiểm tra 2 đường thẳng có // hay không 3-Thái độ: Bước đầu tập suy luận vận dụng t/c của các đường thẳng hay // II, Chuẩn bị : GV: Bảng phụ + thước HS : Xem bài trước + SGK III. Tiến trình dạy học: A - Bài mới: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 10 5 5 5 5 10 5 I – LÝ THUYẾT Gv : Phát biểu định nghĩa hai góc đối đỉnh Gv : Phát biểu định lý về hai góc đối đỉnh Gv : Phát biểu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc Gv : Phát biểu định đường trung trực của một đoạn thẳng Gv : Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng // Gv : Phát biểu tiên đề Ơclít về đường thẳng // Gv : Phát biểu tính chất của hai đường thẳng // Gv : Phát biểu định lý về hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba Gv : Phát biểu định lý về hai đường thẳng phân biệt cùng // với một đường thẳng thứ ba Gv : Phát biểu định lý về một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng // Hs : Hai góc đối đỉnh là hai góc ma ømỗi cạnh của góc này là tia đối của mỗi cạnh của góc kia Hs : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau Hs : Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành 1 góc vuông thì hai đường thẳng vuông góc nhau Hs : Đướng thẳng đi qua trung điển của 1 đoạn thẳng và vuông góc vớiđoạn thẳng đó gọi là đường thung trực của đoạn thẳng đó Hs : Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b và trong các góc tạo thành có 1 cặp góc so le trong bằng nhau ( hoặc cặp góc đồng vị bằng nhau ) thì a và b // với nhau Hs : Qua 1 điểm ở ngoài 1 đường thằng chỉ có 1 đường thẳng song song với đường thẳng đã cho Hs : Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song thì : hai góc so le trong bằng nhau hai góc đồng vị bằng nhau hai góc trong cùng phía bù nhau Hs : Nếu 1 đường thẳng vuông góc với 1 trong ba đường thẳng // thì sẽ vuông góc với hai đường thẳng còn lại Hs : Nếu hai đường thẳng cùng // với đường thẳng thứ ba thì chúng //nhau Hs : Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng // thì nó sẽ vuông góc với đường thẳng còn lại I - LÝ THUYẾT Câu 1 Hai góc đối đỉnh là hai góc ma ømỗi cạnh của góc này là tia đối của mỗi cạnh của góc kia Câu 2 Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau Câu 3 Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành 1 góc vuông thì hai đường thẳng vuông góc nhau Câu 4 Đướng thẳng đi qua trung điển của 1 đoạn thẳng và vuông góc vớiđoạn thẳng đó gọi là đường thung trực của đoạn thẳng đó Câu 5 Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b và trong các góc tạo thành có 1 cặp góc so le trong bằng nhau ( hoặc cặp góc đồng vị bằng nhau ) thì a và b // với nhau Câu 6 Qua 1 điểm ở ngoài 1 đường thằng chỉ có 1 đường thẳng song song với đường thẳng đã cho Câu 7 Nếu 1 đường tha ... = ? ( vì sao ) Â2 = ? ( vì sao )  + Â1 + Â2 = ? độ  + Â1 + Â2 = 2-Áp dụng vào tam giác vuông Gv : Nhìn hình 45 ta thấy góc A như thế nào ? Gv : Tam giác vuông là tam giác có một góc vuông Gv : Vậy trong tam giác vuông tổng hai góc nhọn sẽ như thế nào ? Gv: Ta làm ? 3 Tổng ba góc trong một tam giác là bao nhiêu độ ? Gv : Gọi hs lên bảng tính Gv : Vậy 2 góc nhọn của tam giác vuông thì như thế nào với nhau Hs : Hs : Từng nhóm đo các góc của tam giác rồi trình bài kết quả Hs : Tổng 3 góc là 1800 Hs : Tiến hành làm như SGK Hs: Tổng 3 góc trong của một tam giác bằng 1800 Hs : Chú ý lắng nghe rồi ghi bài vào vỡ Hs : Chú ý theo dõi Hs : x A y 1 2 B C GT ABC KL  + B + C = 1800 Hs : Â1 = B ( so le trong ) Â2 = C  + Â1 + Â2 = 1800 HS : =  + B + C Hs :  = 1 v Hs : Chú ý lắng nghe rồi ghi bài vào vỡ Hs : Lắng nghe Hs : Tổng ba góc trong một tam giác là 1800 Hs :  + B + C = 1800 B + C = 1800 –  B + C = 1800 - 900 = 900 HS : Tổng hai góc nhọn trong tam giác vuông thì phụ nhau 1-Tổng ba góc của tam giác Định lý : Tổng 3 góc trong của một tam giác bằng 1800 x A y 1 2 B C GT ABC KL  + B + C = 1800 CM Â1 = B ( so le trong ) Â2 = C  + Â1 + Â2 = 1800  + B + C = 1800 2-Áp dụng vào tam giác vuông Định nghĩa : B A C BC gọi là cạnh huyền AC , AB gọi là hai cạnh góc vuông Định lý : Trong một tam giác vuông hai góc nhọn phụ nhau 3-Góc ngoài của tam giác Định lý: Mỗi góc ngoài của tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó Nhận xét : Góc ngoài của tam giác lớn hơn mỗi góc trong không kề với nó C.Củng cố: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 15 Gv : Treo bảng phụ : bài tập 1 Cho hs hoạt động nhóm rồi trình bày kết quả Gv : Cho hs nhận xét Hs : Hoạt động nhóm rồi trình bày kết quả Hình 47 : x = 350 Hình 48 : x = 1100 Hình 49 : x = 650 Hình 50 : x = 800 Hình 51 : x = 1100 D.Hướng dẫn về nhà: -Học kỉ bài học, học thuộc bài, xem phấn còn lại -Làm bài tập : 2,3,4 trang 109 SGK Tuần : 9 Ngày soạn: Tiết :18 Ngày dạy:16/10/09 §1 TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC ( t t ) I.Mục đích yêu cầu: 1-Kiến thức : Nắm được định lý về tổng của tam giác t/c về tổng của tam giác vuông nhận ra, góc ngoài của tam giác Nắm được t/c góc ngoài của tam giác 2-Kĩ năng : Vận dụng đl trong bài để tính số các góc của tam giác 3-Thái độ: II, Chuẩn bị : GV: Bảng phụ + thước + thước đo góc HS : Xem bài trước + SGK III. Tiến trình dạy học: A,Kiểm tra bài cũ: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5 Gv : Nêu định lý tổng ba góc trong của tam giác Cho tam giác ABC có  = 350 góc B = 570 Tính C = ? Hs : Tổng ba góc trong 1tam giác bằng 1800 C = 1800 – ( 350 + 750 ) C = 1800 - 1100 C = 700 B.Bài mới: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 3-Góc ngoài của tam giác Gv; giới thiệu góc ngoài của tam giác ( treo bảng phụ ) Gv: cho hs làm ? 4  + B + C = ? Axc + C = ? Gv: điều gì ? Gv: Vậy ta có nhận xét gì về tổng hai góc trong và góc ngoài không kề với nó Gv : Ta có nhận xét Góc ngoài của tam giác lớn hơn mỗi góc trong Bài tập 2 Gv : Gọi hai hs đọc bài Gv : Gọi hs lên bảng vẽ hình Gv Gọi hs lên bảng ghi GT và KL Gv : Tam giác ABC có  = ? GV : Vậy Â1 và Â2 như thế nào ? Gv : Hãy tính góc D1 và D2 Gọi hs lên bảng tính HS : Quan sát theo dõi Hs :  + B + C = 1800 Axc + C = 1800 Hs : B + C = Acx Hs : Mỗi góc ngoài của tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó Hs : Đọc bài Hs : A 800 300 B D C Hs : GT B = 800 C = 300 AD là phân giác KL ADC = ? ADB = ? HS :  = 1800 – ( 800 + 300 )  = 700 Hs : Â1 = Â2 = 700 : 2 = 350 Hs : D1= 1800 – ( 800 + 350 ) = 750 Hs : D2 = 1800 – 750 = 1150 3-Góc ngoài của tam giác Định lý: Mỗi góc ngoài của tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó Nhận xét : Góc ngoài của tam giác lớn hơn mỗi góc trong Bài tập 2 A 1 2 800 1 2 300 B D C Hs : GT B = 800 C = 300 AD là phân giác KL ADC = ? ADB=? Cũng cố TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5 Gv : Cho hs hoạt động nhóm bài tập 52 Nhóm 1-2-3 Làm câu a ss BIK BAK Nhóm 4-5-6 Làm câu b ss BIC BAC A I B K C Hs : Hoạt động nhóm sau đó trình bày kết quả của nhóm Nhóm 1-2-3 câu a ss BIK > BAK Nhóm 4-5-6 câu b ss BIC > BAC Tuần : 10 Ngày soạn: Tiết :19 Ngày dạy:30/08/08 LUYỆN TẬP I.Mục đích yêu cầu: 1-Kiến thức : Cũng cố kiến thức về tổng 3 góc của tam giác, tổng hai góc nhọn của tam giác vuông, góc ngoài của tam giác 2-Kĩ năng : Tính góc tam giác, góc ngoài của tam giác 3-Thái độ: II, Chuẩn bị : GV: Bảng phụ + thước đo góc HS : Xem bài trước + SGK III. Tiến trình dạy học: A,Kiểm tra bài cũ: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ gv: phát biểu tổng 3 góc của 1 tam giác cho tam giác vuông ABC có  = 90o C = 50o Tính B ? Hs: Phát biểu Ta có  + B + C = 180o 90o + B + 50o = 180 B = 180o – 140o = 50o B.Bài mới: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 10’ 15’ 10’ BT 5 Gv: Gọi hs lên bảng vẽ hình ghi GT và kết luận Để tính  = ? Gv: Â1 và Â2 như thế nào với nhau Gv: Â1 = ? Bài tập 6 Gv: Treo bảng phụ hướng dẫn hs tìm góc x ? Hình 55 : Gv: I1 và  như thế nào ? x + I 2 = ? Gv : Vậy I1 và I2 như thế nào ? Gv : Gọi hs lên bảng tính BT 8 : Gv: Làm sao chứng minh được Ax // BC Gv: Ta cần cm 2 góc nào bằng nhau Gv: BAC = ? Gv: CÂy = ? Gv : Â1 = ? Gv : Vậy Â1 = ? Gv : điều gì ? B D 2 A 1 C GT B=800 ; C= 300 AD là phân giác KL tính ADC ADB HS :  = 1800 – ( 800 + 300 ) = 1800 - 1100 =700 HS : Â1 = Â2 vì AD là tia phân giác Hs : Â1 = 700 : 2 = 350 Hs : Quan sát chú ý lắng nghe Hs : I +  = 900 Suy ra I = 900 - 400 = 500 HS : I1 = I2 Hs : x + I2 = 900 x = 900 - 500 x = 400 Hs : Ta CM hai cặp góc đồng vị bằng nhau hoặc hai góc so le trong bằng nhau Hs : Ta CM C = Â2 Hoặc B = Â1 HS : ABC = 1000 Hs : CAy = 800 Hs : Â1 = 800 : 2 = 400 HS : Â1 = B = 400 Hs : Ax // BC Bài tập 5 B D 2 A 1 C GT B=800 ; C= 300 AD là phân giác KL tính ADC ADB  = 1800 – ( 800 + 300 ) = 1800 - 1100 =700 Â1 = Â2 vì AD là tia phân giác Â1 = 700 : 2 = 350 Bài tập 6 H 2 K A I 1 x B I +  = 900 Suy ra I = 900 - 400 = 500 I1 = I2 x + I2 = 900 x = 900 - 500 x = 400 Bài tập 8 Y A 1 x 2 40o 40o B C Ta CM C = Â2 Hoặc B = Â1 ABC = 1000 CAy = 800 Â1 = 800 : 2 = 400 Â1 = B = 400 Ax // BC k C.Củng cố: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 10 Gv : Hướng dẫn hs làm hình 56,57,58 Cho hs hoạt động nhóm Nhóm 1-2 hình 56 Nhóm 3-4 hình 57 Nhóm 5-6 hình 58 Hs : Hoạt động nhóm sau đó trình bày kết quả Nhóm 1-2 hình x = 250 Nhóm 3-4 hình x = 600 Nhóm 5-6 hình x = 350 D.Hướng dẫn về nhà: -Học kỉ bài học -Xem trước bài hai tam giác bằng nhau -Làm bài tập còn lại Tuần : 10 Ngày soạn: Tiết :20 Ngày dạy:30/08/08 §2 HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU I.Mục đích yêu cầu: 1-Kiến thức : Hiểu ĐN 2 tam giác bằng nhau, biết viết kí hiệu về sự bằng nhau để các đoạn thẳng bằng nhau và các góc bằng nhau 2-Kĩ năng : Phán đoán, nhận xét và lập luận 3-Thái độ: Cẩn thận chính xác khi suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau II, Chuẩn bị : GV: Bảng phụ + thước thẳng + thước đo góc HS : Xem bài trước + SGK + thước thẳng + thước đo góc III. Tiến trình dạy học: A,Kiểm tra bài cũ: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5 Gv : Nêu tính chất góc ngoài của tam giác Tính góc x trong hình sau 920 700 x Hs : Góc ngoài của tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó x = 920 + 700 x = 1620 B.Bài mới: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 10’ 5’ 10’ 1-Định nghĩa Gv: Cho hs làm ? 1 Gv: 2 tam giác như thế nào là 2 tam giác bằng nhau Gv; Giới thiệu các góc tương ứng và các cạnh tương ứng bằng nhau AB = A’B’ BC = B’C’ AC = A’C’  = Â’ B =B’ C = C ‘ Gv: Cho hs làm ? 2 treo bảng phụ Cho tam giác MNQ = tam giác DHG Gọi hs lên bảng ghi các tương ứng bằng nhau và các cạnh tương ứng bằng nhau Gv: Thế nào là 2 tam giác bằng nhau kí hiệu viết tiếp Gv: Cho hs làm ? 3 Hs lên bảng ABC = DEF B = 700 C = 500 Tính D = ? 2-Kí hiệu Gv : Tam giác ABC tam giác A’B’C’ ta kí hiệu ABC = A’B’C’ Hs : Thực hành đo các cạnh và các góc của hai tam giác Hs : Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương úng bằng nhau và các góc tương ứng bằng nhau Hs : Chú ý lắng nghe Hs : M = D N = H Q = G MN = DH NQ = HG MQ = DG Hs :Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương úng bằng nhau vàcác góc tương ứng bằng nhau A B C D E F Hs : Tam giác ABC = tam giác DEF nên : D =  = 600 BC = EF = 3 HS : Chú ý lắng nghe 1-Định nghĩa Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương úng bằng nhau và các góc tương ứng bằng nhau A B C A’ B’ C’ AB = A’B’ BC = B’C’ AC = A’C’  = Â’ B =B’ C = C ‘ 2-Kí hiệu Tam giác ABC tam giác A’B’C’ ta kí hiệu ABC = A’B’C’ C.Củng cố: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 15 GV : Thế nào là hai tam giác bằng nhau ? Gv; Cho hs làm bài tập 10 phiếu học tập Hs : Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương úng bằng nhau và các góc tương ứng bằng nhau D.Hướng dẫn về nhà: -Học kỉ bài học, học định nghĩa -Làm bài tập : 11,12,13,14 SGK
Tài liệu đính kèm: