I. MỤC TIÊU:
- Về kiến thức: Học sinh nắm được định nghĩa và tính chất về góc của tam giác vuông, định nghĩa và tính chất về góc ngoài của tam giác
- Kỹ năng: Biết vận dụng định nghĩa, định lí trong bài để tính số đo góc của tam giác, giải một số bài tập.
- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, khả năng suy luận của học sinh.
II. CHUẨN BỊ:
- Thước thẳng, êke, thước đo góc
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Thứ 3, ngày 18 tháng 10 năm 2011. Tiết 18. §1. TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC (tiếp) I. MỤC TIÊU: - Về kiến thức: Học sinh nắm được định nghĩa và tính chất về góc của tam giác vuông, định nghĩa và tính chất về góc ngoài của tam giác - Kỹ năng: Biết vận dụng định nghĩa, định lí trong bài để tính số đo góc của tam giác, giải một số bài tập. - Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, khả năng suy luận của học sinh. II. CHUẨN BỊ: - Thước thẳng, êke, thước đo góc III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1. LIỂM TRA BÀI CŨ (8 ph) Phát biểu định lí tổng 3 góc của tam giác. Tính số đo x, y, z trong các hình vẽ sau: GV: - Tam giác ABC có 3 góc đều nhọn người ta gọi là tam giác nhọn. Tam giác EFM có 1 góc bằng 900 người ta gọi là tam giác vuông. Tam giác KQR có 1 gó tù người ta gọi là tam giác tù. Qua đây chúng ta có khái niệm về tam giác nhọn, tam giác vuông, tam giác tù. Đối với tam giác vuông, áp dụng định lí tổng 3 góc ta thấy nó còn có tính chất về góc ntn? Hoạt động 2. ÁP DỤNG VÀO TAM GIÁC VUÔNG (10 ph) - Yêu cầu HS đọc định nghĩa tam giác vuông trong SGK ? Vẽ tam giác vuông. vuông tại A () AB; AC gọi là cạnh góc vuông BC (cạnh đối diện với góc vuông) gọi là cạnh huyền. ? Vẽ , chỉ rõ cạnh góc vuông, cạnh huyền. - Yêu cầu học sinh làm ?3 . Hãy tính . ? Từ kết quả này ta có kết luận gì? GV: ? Trong tam giác vuông: - Hai góc có tổng số đo bằng là 2 góc như thế nào . Ta có định lí “Trong tam giác vuông 2 góc nhọn phụ nhau” * Định nghĩa: SGK ?3. Theo định lí tổng 3 góc của tam giác ta có: HS: Trong tam giác vuông, 2 góc nhọn có tổng số đo bằng 900. - HS: là 2 góc phụ nhau HS đọc định lí SGK và nêu giả thiết, kết luận định lí. Hoạt động 3. GÓC NGOÀI CỦA TAM GIÁC (15 ph) - Giáo viên góc và nói: Góc như trên hình vẽ gọi là góc ngoài của tại đỉnh C của tam giác ABC. ? có vị trí như thế nào đối với của ? Góc ngoài của tam giác là góc như thế nào. ? Vẽ góc ngoài tại đỉnh B, đỉnh A của tam giác ABC. - Giáo viên yêu cầu HS làm ?4 . GV: = , mà ; là 2 góc trong không kề với . Vậy em có nhận xét gì về mỗi góc ngoài của tam giác so với 2 góc trong không kề với nó. Đó chính là nội dung định lí góc ngoài của tam giác. ? Dùng thước đo hãy so sánh với và ? Em hãy suy luận để có > GV? Như vậy góc ngoài của tam giác có số đo như thế nào so với mỗi góc trong không kề với nó ? Quan sát hình vẽ, cho biết góc ABy lớn hơn những góc nào của tam giác ABC? - Góc kề bù với của HS nêu định nghĩa ở SGK HS vẽ vẽ góc ngoài tại các đỉnh A và B của HS làm ?4 = HS: Mỗi góc ngoài của mooatj tam giác bằng tổng hia góc trong không kề với nó. * Định lí: SGK GT , là góc ngoài KL = - HS: > , > - Học sinh: Vì = , mà > 0 > HS: Trả lời... HS: Hoạt động 4. LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ (10 ph) Bài tập 3 SGK a) Trong BAI có là góc ngoài của BAI tại I (1) b) SS: và : tương tự ta có (2) Từ (1) và (2) (Vì AK; IK là tia nằm giữa các tia AB; AC và IB; IC) - Giáo viên treo bảng phụ có nội dung như sau: a) Chỉ ra các tam giác vuông b) Tính số đo x, y của các góc. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Nẵm vững các định nghĩa , định lí đã học, chứng minh được các định lí đó. - Làm các bài 6,7,8,9 (tr109-SGK) - Làm bài tập 3, 5, 6 (tr98-SBT) HD 9:
Tài liệu đính kèm: