I. MỤC TIÊU
- Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tổng ba góc của một tam giác các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
- Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán về vẽ hình, tính toán chứng minh, ứng dụng trong thực tế.
II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ ghi bài tập, bảng tổng kết các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, bài giải bài 108 Tr.111 SBT.
-Thước thẳng, compa, êke, thước đo độ, phấn màu, bút dạ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Thứ 6, ngày 17 tháng 2 năm 2012 Tiết 45. ÔN TẬP CHƯƠNG II ( tiết 1) MỤC TIÊU - Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tổng ba góc của một tam giác các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. - Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán về vẽ hình, tính toán chứng minh, ứng dụng trong thực tế. II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ ghi bài tập, bảng tổng kết các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, bài giải bài 108 Tr.111 SBT. -Thước thẳng, compa, êke, thước đo độ, phấn màu, bút dạ. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. ÔN TẬP VỀ TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC - Phát biểu định lí về tổng ba góc trong tam giác. HS phát biểu: tổng ba góc của một tam giác bằng 1800. - Phát biểu tính chất góc ngoài của tam giác. Nêu công thức minh hoạ. - HS: Mỗi góc ngoài của một tam giác bằng tổng của hai góc trong không kề với nó. GV cho HS làm bài tập 68 (a,b) SGK. Các tính chất sau đây được suy ra trực tiếp từ các định lý nào? HS: Hai tính chất đó đều được đưa ra trực tiếp từ định lý Tổng ba góc của một tam giác. Cho HS làm bài tập 67 tr.140 SGK HS thực hiện Bài 107 tr.111 SBT Tìm các tam giác cân trên hình. HS phát biểu: A D B C E 36o 36o 36o - DABC cân thì AB = AC Þ 1 = 1 D BAD cân vì: 2 = 1 + =720 – 360 = Tương tự D CAE cân vì 3 + 1 = 600 D DAC cân, D EAB cân vì các góc ở hai đáy bằng 720. D ADE cân vì = = 360 Hoạt động 2. ÔN TẬP CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA HAI TAM GIÁC GV yêu cầu HS phát biểu ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác. HS lần lượt phát biểu các trường hợp bằng nhau c.c.c, c.g.c, g.c.g. GV có thể hỏi thêm HS: Tại sao xếp trường hợp bằng nhau cạnh huyền, cạnh góc vuông của tam giác vuông cùng hàng với trường hợp bằng nhau c.c.c, xếp trường hợp bằng nhau cạnh huyền-góc nhọn của tam giác vuông cùng hàng với trường hợp bằng nhau g.c.g. HS giải thích: - Nếu hai tam giác vuông đã có cạnh huyền và một cạnh góc vuông bằng nhau thì cạnh góc vuông còn lại cũng bằng nhau (Theo định lí Pytago). Nếu hai tam giác vuông đã có một góc nhọn bằng nhau thì góc nhọn còn lại cũng bằng nhau (theo định lí tổng ba góc của một tam giác). Bài tập 69 Tr.141 SGK Bài 69 GV vẽ hình theo đề bài, yêu cầu HS vẽ hình, GHI gt, kl vào vở. A B C 1 2 1 2 H D GV gợi ý HS phân tích bài: AD ^ a Ý = = 900 Ý D AHB = D AHC Ý cần thêm = Ý D ABD = D ACD (c.c.c) HS vẽ hình vào vở. HS nêu GT AÎ a AB = AC BD = CD KL AD Î a HS trình bày bài làm: D ABD và D ACD có: AB = AC (gt); BD = CD (gt); AD chung Þ D ABD = D ACD (c.c.c) Þ = (góc tương ứng) D ABH và D AHC có: AB = AC (gt) = (c/m trên); AH chung. Þ D AHB = D AHC (c.g.c) Þ = (góc tương ứng) mà + = 1800 Þ = = 900 Þ AD ^ a GV cho biết bài tập này giải thích cách dùng thước và compa vẽ đường thẳng đi qua A và vuông góc với đường thẳng a. C B D A GV vẽ hình bài 103 Tr.110 SBT giới thiệu cách vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB. HS vẽ hình vào vở theo GV. HS tự chứng minh Bài 108 Tr.111 SBT. O C D y x B A K GV yêu cầu HS hoạt động nhóm. + Chứng minh D OAD = D OCB (c.g.c) Þ = và = Þ = + Chứng minh D KAB = D KCD (g.c.g) Þ KA = KC. + Chứng minh D KOA = D KOC (c.c.c) Þ = do đó OK là phân giác xOy Hoạt động 3. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Tiếp tục ôn tập chương II Làm các câu hỏi ôn tập 4, 5, 6 Tr.139 SGK. Bài tập 70, 71, 72, 73 Tr.11 SGK.
Tài liệu đính kèm: