Trường: THCS Lê Hồng Phong Họ và tên giáo viên: Trần Văn Hương Tổ: Toán - Tin §3. QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH CỦA MỘT TAM GIÁC. BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC Môn học/HĐGD: Toán Lớp: 7 Thời gian thực hiện: 3 tiết (Tuần 29 -30) I. Mục tiêu 1. Về kiến thức - HS nêu được quan hệ giữa độ dài ba cạnh của 1 tam giác từ đó biết được ba đoạn thẳng có độ dài như thế nào thì không thể là ba cạnh của 1 tam giác(điều kiện cần để ba đoạn thẳng là ba cạnh của một tam giác ) 2. Về năng lực - Có kĩ năng vận dụng tính chất về quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác , về đường vuông góc với đường xiên . - Luyện tập cách chuyển từ một định lý thành 1 bài toán và ngược lại. Bước đầu biết vận dụng bất đẳng thức tam giác để giải bài toán. - Rèn luyện kỹ năng vẽ hình theo đề bài, phân biệt GT, KL và vận dụng quan hệ giữa 3 cạnh của 1 tam giác để chứng minh bài toán 3. Về phẩm chất Giáo dục HS cẩn thận khi vẽ hình và chứng minh bài toán hình học. Vận dụng quan hệ giữa 3 cạnh của 1 tam giác vào thực tế đời sống. II. Thiết bị dạy học và học liệu - Sách giáo khoa, sách bài tập, máy tính, màn hình tivi. - Compa, thước thẳng, ê ke, thước đo độ. III.Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Nhiệm vụ học tập a) Mục tiêu: Giúp hs suy nghĩ về độ dài đường thẳng và đường gấp khúc. b) Nội dung: ?: Hai bạn đi theo hai con đường như hình vẽ, bạn nào tới đích nhanh hơn? c) Sản phẩm: Đường thẳng ngắn hơn đường gấp khúc d) Tổ chức thực hiện - Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh quan sát, đo đạc và so sánh các quãng đường đi. - Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh quan sát, đo đạc và đưa ra nhận xét so sánh. HS nhận xét chéo nhau và đưa ra ý kiến bổ sung. - GV kết luận. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức * Hoạt động 2.1: Bất đẳng thức tam giác a) Mục tiêu: HS phát biểu được nội dung định lí về bất đẳng thức tam giác b) Nội dung: Tìm hiểu định lí về bất đẳng thức tam giác c) Sản phẩm: Định lí 1 1 d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Bất đẳng thức tam giác - Cho HS làm ?1 ?1 Hãy thử vẽ tam với các cạnh có độ dài Định lý : (SGK) a) 3cm, 2cm, 4cm ABC : D b) 1cm, 2cm, 4cm AB + AC > BC Em có vẽ được không ? AB + BC > AC GV: Không phải ba độ dài nào cũng là AC + BC > AB A độ dài ba cạnh của một tam giác. - Yêu cầu hs so sánh trong mỗi trường 2 hợp, tổng độ dài hai đoạn nhỏ hơn đoạn B C lớn nhất như thế nào? GT ABC GV: Giới thiệu nội dung định lí KL AB + AC > BC ; GV vẽ hình và giới thiệu các BĐT tam AB + BC > AC giác. AC + BC > AB GV: Cho HS làm ?2 Hãy cho biết GT, KL của định lý. C/M: GV: Hướng dẫn HS cách chứng minh Sgk bất đẳng thức đầu tiên : AB + AC > BC * HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời * GV chốt kiến thức * Hoạt động 2.2: Hệ quả. a) Mục tiêu: HS hiểu được nội dung hệ quả về bất đẳng thức tam giác b) Nội dung: Tìm hiểu nội dung hệ quả về bất đẳng thức tam giác c) Sản phẩm: Hệ quả của bất đẳng thức tam giác d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Hệ quả của bất đẳng thức tam giác GV: Từ các bất đẳng thức tam giác yêu Từ các BĐT tam giác ta suy ra: cầu hs chuyển vế trong từng bất đẳng AB >AC-BC; AC >AB-BC; thức? AB >BC-AC; AC > BC-AB; GV: Giới thiệu về hệ quả của BĐT tam BC > AB-AC; BC > AC-AB giác. Hệ quả: (SGK) GV: Hãy phát biểu lại hệ quả này GV: Kết hợp với các bất đẳng thức tam giác ta có * Nhận xét: (SGK) AC AB < BC < AC + AB Hãy phát biểu nhận xét trên * Chú ý: (SGK) GV: Cho HS trả lời ?3 Hãy giải thích vì sao không có tam giác với ba cạnh 1cm, 2cm, 4cm? * HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời * GV chốt kiến thức 2 3. Hoạt động 3: Luyện tập * Hoạt động 3.1: Bài 1 a) Mục tiêu: Củng cố bất đẳng thức tam giác b) Nội dung: Làm bài tập về bất đẳng thức tam giác c) Sản phẩm: Tìm ra các bộ ba đoạn thẳng là độ dài ba cạnh của tam giác và giải thích d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ NỘI DUNG HS * GV chuyển giao nhiệm vụ học Nhóm 1: tập: Các bộ ba đoạn Vẽ Khôn Tại sao? Tổ chức: Trò chơi thẳng đượ g vẽ LUẬT CHƠI: Lớp chia làm hai c được nhóm, mỗi nhóm cử ba bạn đại diện tham gia trò chơi. Mỗi bạn a 2cm; cm; 6cm x Vì 2+3 < lên bảng thực hiện một ý, xong 6 chạy về ngay, bạn thứ hai tiếp b 2cm; 4cm; 6cm x Vì 2+4 = tục chạy lên bảng làm ý thứ 2, 6 cứ tiếp tục cho tới hết. Nhóm nào làm đúng và nhanh nhất là c 3cm; 4cm; 6cm x Vì 3+4 >6 nhóm thắng cuộc. Nhóm 2: Dựa vào bất đẳng thức tam giác, kiểm tra xem bộ ba nào trong Các bộ ba đoạn Vẽ Khô Tại sao? các bộ ba đoạn thẳng có độ dài thẳng được ng cho sau đây không thể là ba vẽ cạnh của một tam giác. Chỉ rõ được tại sao. a 2cm; 3cm; 4cm x Vì 2+3 > 4 b 1cm; 2cm; x Vì 1+2 < 3,5 3,5cm c 2,2cm; 2cm; x Vì 2,2+2 = 4,2 4,2cm * Hoạt động 3.2: Bài tập a) Mục tiêu: Củng cố các bất đẳng thức tam giác b) Nội dung: Làm bài tập 19/63 SGK, 26/27SBT c) Sản phẩm: Chứng minh được các bất đẳng thức tam giác, tìm độ dài cạnh tam giác d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG * Làm BT 19/ 63(SGK) Bài 19/ 63 (SGK) : Gọi độ dài cạnh thứ ba của tam giác cân là Gọi độ dài cạnh thứ ba của tam giác cân là x thì x có quan hệ gì với hai cạnh đã biết ? x (cm), theo bất đẳng thức tam giác Áp dụng định lí và hệ quả viết BĐT rồi tìm 7,9 3,9 < x < 7,9 + 3,9 x 3 Tính chu vi tam giác 4 < x < 11,8 x = 7,9(cm) HS tính, nêu kết quả Chu vi của tam giác cân là: GV nhận xét, đánh giá câu trả lời 7,9.2+3,9 = 19,7cm * GV chốt lời giải * BT 26/27(SBT) Bài 26/27 (SBT) : GV gợi ý : AD < AB BC CA 2 GT ABC 2AD < AB+AC+BD+DC D nằm giữa B, C AD+AD<(AB+BC)+(AC+DC) KL AD < AB BC CA GV: Gọi HS nêu cách chứng minh 2 Chứng minh : HS lên bảng trình bày ABD có:AD < AB+BD (1) GV nhận xét, đánh giá Tương tự : ACD có :AD < AC +DC * GV chốt lời giải (2) Từ (1) và (2) suy ra : AD+AD< AB+BD + AD +DC 2AD < AB + BC + CA AD < AB BC CA 2 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: HS vận dụng bất đẳng thức tam giác vào thực tế b) Nội dung: Làm bài tập 22/64SGK c) Sản phẩm: Lời giải bài 22 sgk/64 d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 22/ 64 (SGK) : Làm BT 22/ 64 (SGK) áp dụng vào thực tế B B Máy phát C 90km 30km A ABC: 90 30 < BC < 90+30 GV: Cho HS thảo luận nhóm rồi gọi đại Hay 60 < BC < 120 do đó : diện nhóm trả lời a) Nếu đặt C máy phát sóng truyền thanh Gọi HS nhận xét góp ý có bán kính hoạt động 60km, thì thành GV đánh giá câu trả lời phố B không nhận được tín hiệu. * GV chốt lời giải b) Nếu đặt tại C máy phát sóng truyền thanh có bán kính hoạt động bằng 120km thì thành phố B nhận được tín hiệu HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ HS thuộc quan hệ giữa ba cạnh của 1 tam giác thể hiện bằng bất đẳng thức tam giác BTVN 25 ; 27 ; 29 ; 30 / 26; 27 (SBT) Ôn tập trung điểm của đoạn thẳng, cách xác định trung điểm của đoạn thẳng bằng thước và gấp giấy. HS chuẩn bị : mỗi em 1 hình tam giác bằng giấy và 1 mảnh giấy kẻ ô vuông mỗi chiều 10 ô 4
Tài liệu đính kèm: