I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được quan mối quan hệ giữa hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc hoặc cùng song song với đường thẳng thứ ba thì song song
- Nhận biết được nếu có một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì cũng vuông góc với đường thẳng kia
- HS nhận biết được tính chất của 3 đường thẳng song song
2. Kỹ năng:
- HS bước đầu vận dụng được t/c vừa học vào làm bài tập
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh bước đầu tập suy luận
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ ghi ?1; ?2
- HS:
III/ Phương pháp dạy học:
- Phương pháp vấn đáp
- Phương pháp thảo luận nhóm
- Phương pháp quan sát
IV/ Tổ chức giờ học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Khởi động mở bài:
3. Các hoạt động dạy học:
Ngày soạn: 21/9/2011 Ngày giảng: /9/2011 Tiết 10. Từ vuông góc đến song song I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết được quan mối quan hệ giữa hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc hoặc cùng song song với đường thẳng thứ ba thì song song - Nhận biết được nếu có một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì cũng vuông góc với đường thẳng kia - HS nhận biết được tính chất của 3 đường thẳng song song 2. Kỹ năng: - HS bước đầu vận dụng được t/c vừa học vào làm bài tập 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh bước đầu tập suy luận II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ ghi ?1; ?2 - HS: III/ Phương pháp dạy học: - Phương pháp vấn đáp - Phương pháp thảo luận nhóm - Phương pháp quan sát IV/ Tổ chức giờ học: 1. ổn định tổ chức: 2. Khởi động mở bài: 3. Các hoạt động dạy học: * Kiểm tra bài cũ (5phút) ? Nêu dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song HĐ1: Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song (18phút) - Mục tiêu: HS nhận biết được tính chất quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song - Đồ dùng: Bảng phụ ?1 - Tiến hành: - GV treo bảng phụ ?1 - Yêu cầu HS làm ?1 - Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời ?1 ? Dự đoán a//b không ? Vì sao a//b ? Nêu nhận xét về quan hệ giữa hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba - Nếu a//b và a=> quan hệ giữa đường thẳng b và c ? Liệu c không cắt b được không, vì sao ? Nếu c cắt b thì góc tạo thành bằng bao nhiêu ? Qua bài toán trên có nhận xét gì ? So sánh nội dung của tính chất 1 và 2 - GV chốt lại - HS quan sát bảng phụ - HS làm ?1 - 1 HS đứng tại chỗ trả lời ?1 - a//b - Cặp góc so le trong bằng nhau - Nếu hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau - Không. Vì: Nếu c không cắt b thì c//b. Điều này trái với tiên đề Ơclit qua A có hai đường thẳng a và c // b - c cắt b thì theo tính chất hai đường thẳng song song có: (hai góc so le trong) Mà: => - Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia - Hai nội dung tính chất 1 và 2 ngược nhau - HS ghi nhớ 1. Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song ?1 a) a//b b) Vì c giao a và b tạo thành cặp góc so le trong bằng nhau nên a//b Tính chất 1: (SGK - 96) Tính chất 2: (SGK - 96) HĐ2: Ba đường thẳng song song( 10phút) - Mục tiêu: HS nhận biết được tính chất của 3 đường thẳng song song - Đồ dùng: Bảng phụ ?2 - Tiến hành: - GV treo bảng phụ ?2 - Yêu cầu HS làm ?2 - Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời ?2 - GV giới thiệu tính chất - Yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ tóm tắt tính chất - HS quan sát bảng phụ - HS làm ?2 - 1 HS đứng tại chỗ trả lời ?2 - HS ghi nhớ - 1 HS đứng tại chỗ tóm tắt tính chất 2. Ba đường thẳng song song ?2 a) b'//d'' b) a d' vì a d, d//d' a d'' vì a d, d//d'' d’//d'' vì cùng với a * Tính chất: (SGK - 97) HĐ3. Luyện tập (10phút) - Mục tiêu: HS bước đầu vận dụng được t/c vừa học vào làm bài tập - Tiến hành: - Yêu cầu HS làm bài 40 - Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời - Yêu cầu HS làm bài 41 - Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời - GV nhận xét và chốt lại - HS làm bài 40 - 1 HS đứng tại chỗ trả lời - HS làm bài 41 - 1 HS đứng tại chỗ trả lời - HS ghi nhớ 3. Luyện tập Bài 40 (SGK - 97) a) Nếu ac và bc thì a//b b) Nếu a//b và ca thì cb Bài 41 (SGK - 97 ) Nếu a//b, a//c thì b//c 4. Hướng dẫn về nhà (2phút) - Học thuộc nội dung của ba tính chất - Làm bài tập: 42, 43, 44, 46 (SGK - 98) - HD: Bài 42: Vẽ hình theo hướng dẫn áp dụng t/c về 3 đường thẳng // Bài 43: Vẽ hình theo hướng dẫn áp dụng t/c đảo của t/c 1 Bài 44: Làm tương tự như hai bài trên
Tài liệu đính kèm: