Giáo án Hình học Lớp 7 - Chương trình học kỳ I (3 cột)

Giáo án Hình học Lớp 7 - Chương trình học kỳ I (3 cột)

HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC

A. Mục tiêu:

- HS hiểu thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.

- Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b a.

- Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng. - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.

- Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.

- HS bước đầu tập suy luận.

B. Chuẩn bị:

- GV: SGK – TLTK , thước thẳng, thước đo độ, ê ke

- HS: SGK, dụng cụ học tập

C. Hoạt động dạy học:

1. Ổn định tổ chức: 7B: . ; 7A: .

2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Làm bài tập 9/T83

3. Bài mới:

 

doc 72 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 410Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Chương trình học kỳ I (3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:	
Tiết 1
Chương I: 
 ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC 
ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG.
§1.HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
A. Mục tiêu:
- HS hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh; nêu được tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
- HS có kĩ năng: vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước; nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình; bước đầu tập suy luận.
B. Chuẩn bị:
- GV: SGK – TLTK , thước thẳng, thước đo độ, ê ke
- HS: SGK, dụng cụ học tập
C. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: 7A: ..................... ; 7B: ................
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Thế nào là hai góc đối đỉnh
- GV cho HS vẽ hai đường thẳng xy và x’y’ cắt nhau tại O. GV viết kí hiệu góc và giới thiệu 1, 3 là hai góc đối đỉnh. GV dẫn dắt cho HS nhận xét quan hệ cạnh của hai góc.
-> GV yêu cầu HS rút ra định nghĩa.
- GV: 1 và 4 có đối đỉnh không? Vì sao?
- Củng cố: GV yêu cầu HS làm bài 1 và 2 SGK /82:
- GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời BT2.
- HS phát biểu định nghĩa.
- HS giải thích như định nghĩa.
- HS suy nghĩ và thực hiện BT1,2-SGK.
a) Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia được gọi là hai góc đối đỉnh.
b) Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp góc đối đỉnh.
I. Thế nào là hai góc đối đỉnh:
Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.H
Hình 1
Bài 1(SGK)
a) và là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Oy’.
b) và là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’.
Bài 2(SGK)
Hoạt đông 2: Tính chất của hai góc đối đỉnh.
- GV yêu cầu HS làm
 xem hình 1.
a) Hãy đo 1, 3. So sánh hai góc đó.
b) Hãy đo 2, 4. So sánh hai góc đó.
c) Dự đoán kết quả rút ra từ câu a, b. GV cho HS hoạt động nhóm trong 5’ và gọi đại diện nhóm trình bày. GV khen thưởng nhóm nào xuất sắc nhất.
- GV cho HS nhìn hình để chứng minh tính chất trên (HS KG) -> tập suy luận.
- GV: Hai góc bằng nhau có đối đỉnh không?
- HS thực hiện theo yc của GV.
a) 1 = 3 = 32o
b) 2 = 4 = 148o
c) Dự đoán: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
- HS : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
- HS: chưa chắc đã đối đỉnh.
II. Tính chất của hai góc đối đỉnh:
Ta có: 
1+2 =1800 (vì 2 góc kề bù) 
3+ 2 =1800(vì 2 góc kề bù) 
Nên : 1+ 2 = 3+ 2 
( vì cùng bằng 1800 )
Suy ra:1=3(cùng bỏ đi 2)
* Tính chất: (SGK - T81)
4.Củng cố
- GV treo bảng phụ Bài 1 SBT /73:
- Xem hình 1.a, b, c, d, e. Hỏi cặp góc nào đối đỉnh? Cặp góc nào không đối đỉnh? Vì sao?
- HS chú ý quan sát.
- HS suy nghĩ trsr lời.
a) Các cặp góc đối đỉnh: hình 1.b, d vì mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.
b) Các cặp góc không đối đỉnh: hình 1.a, c, e. Vì mỗi cạnh của góc này không là tia đối của một cạnh của góc kia.
Bài 1 SBT /73:
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, làm 3, 4 SGK/82.
- Chuẩn bị bài luyên tập.
* Rút kinh nghiệm: 
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 2	
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
- HS được khắc sâu kiến thức về hai góc đối đỉnh.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, áp dụng lí thuyết vào bài toán.
B. Chuẩn bị:
- GV: SGK – TLTK , thước thẳng, thước đo độ, ê ke.
- HS: SGK, dụng cụ học tập.
C. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: 7B: ..................... ; 7A: ................
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh?
HS2: Chữa bài 4 SGK /82.
3. Bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- GV nêu yc của bài toán
a) Vẽ = 560
b) Vẽ kề bù với. . = ?
c) Vẽ kề bù với. Tính ?
- GV gọi HS đọc đề và gọi HS nhắc lại cách vẽ góc có số đo cho trước, cách vẽ góc kề bù.
- GV gọi các HS lần lượt lên bảng vẽ hình và tính.
- GV gọi HS nhắc lại tính chất hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh, cách chứng minh hai góc đối đỉnh.
- HS suy nghĩ cách giải.
- 1HS đứng tại chỗ nêu cách vẽ.
- 1HS lên vẽ hình.
- 1HS khác lên làm ý b.
- 1HS lên thực hiện ý c.
- 1 HS nhắc lại yc của GV.
 Bài 5 SGK /82:
a) 
b) Tính = ?
Vì và kề bù nên:
+ = 1800
560 + = 1800 
= 1240
c) Tính: 
Vì BC là tia đối của BC’.
 BA là tia đối của BA’.
=>đối đỉnh với
=> = = 560
- GV nêu yc của đề bài.
Vẽ hai đường thẳng cắt nhau sao cho trong các góc tạo thành có một góc 470. tính số đo các góc còn lại.
- GV gọi HS đọc đề.
- GV gọi HS nêu cách vẽ và lên bảng trình bày.
- GV gọi HS nhắc lại các nội dung như ở bài 5.
- HS chú ý theo dõi.
1HS đọc đề bài.
- 1HS khác nêu cách vẽ sau đó lên bảng chữa BT.
- 1vài HS nhắc lại các ND ở bài 5.
Bài 6 SGK /83:
a) Tính: 
vì xx’ cắt yy’ tại O
=> Tia Ox đối với tia Ox’
 Tia Oy đối với tia Oy’
Nên đối đỉnh 
Và đối đỉnh 
=> 
b) Tính :
Vì và kề bù nên:
- GV nªu ®Ò bµi.
VÏ gãc vu«ng xAy. VÏ gãc x’Ay’ ®èi ®Ønh víi gãc xAy. H·y viÕt tªn hai gãc vu«ng kh«ng ®èi ®Ønh.
- GV gäi HS ®äc ®Ò.
- GV gäi HS nh¾c l¹i thÕ nµo lµ gãc vu«ng, thÕ nµo lµ hai gãc ®èi ®Ønh, hai gãc nh­ thÕ nµo th× kh«ng ®èi ®Ønh.
- HS chó ý l¾ng nghe.
- 1HS ®äc l¹i ®Ò bµi.
- 1HS kh¸c ®øng t¹i chç tr¶ lêi yc cña GV.
Bµi 9 SGK /83:
Hai gãc vu«ng kh«ng ®èi ®Ønh:
vµ ;vµ;
vµ 
4.Củng cố 
Đề bài: Cho = 700, Om là tia phân giác của góc ấy.
a) Vẽ đối đỉnh với biết rằng Ox và Oa là hai tia đối nhau. Tính 
b) Gọi Ou là tia phân giác của . là góc nhọn, vuông hay tù?
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- Gọi 2 HS lên thực hiện 2 ý của BT.
- GV yc 1 vài HS dưới lớp nx.
- GV nx và đi đến KL.
- 1HS đọc đề bài.
- 2 HS lên thực hiện 2 ý của BT.
- 1 vài HS dưới lớp nx và bổ xung nếu có.
Giải:
a) Tính = ?
Vì Ox và Oa là hai tia đối nhau nên và là hai góc kề bù.
=> = 1800 –
=> = 1100
Om: tia phân giác 
=> = = 350
Ta có=+ 
=> = 1450
b) Ou là tia phân giác 
=> = 550
= = 700 (đđ)
=>= 1250 > 900
=> là góc tù.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại lí thuyết, hoàn tất các bài vào tập.
- Chuẩn bị bài 2: Hai đường thẳng vuông góc.
* Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................	
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 3
	HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
A. Mục tiêu:
- HS hiểu thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
- Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b ^a.
- Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.	- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
- Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
- HS bước đầu tập suy luận.
B. Chuẩn bị:
- GV: SGK – TLTK , thước thẳng, thước đo độ, ê ke
- HS: SGK, dụng cụ học tập
C. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: 7B: ......................................... ; 7A: ..................................................
2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Làm bài tập 9/T83
3. Bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc
- GV yêu cầu: Vẽ hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông. Tính số đo các góc còn lại.
- GV gọi HS lên bảng thực hiện, các HS khác làm vào tập.
-> GV giới thiệu hai đường thẳng xx’ và yy’ trên hình gọi là hai đường thẳng vuông góc => định nghĩa hai đường thẳng vuông góc.
- GV gọi HS phát biểu và ghi bài.
- GV giới thiệu các cách gọi tên.
- Vì = (hai góc đối đỉnh)
=> = 900
Vì kề bù với nên = 900
Vìđối đỉnh với 
nên = = 900
I. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc:
- Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là hai đường thẳng vuông góc. Kí hiệu là xx’ ^yy’.
Hoạt động 2: Vẽ hai đường thẳng vuông góc
- ?4 Cho O và a, vẽ a’ đi qua O và a’ ^a.
- GV cho HS xem SGK và phát biểu cách vẽ của hai trường hợp
- GV: Các em vẽ được bao nhiêu đường a’ đi qua O và a’ ^a.
-> Rút ra tính chất.
- HS xem SGK và phát biểu.
- Chỉ một đường thẳng a’.
II. Vẽ hai đường thẳng vuông góc:
Vẽ a’ đi qua O và a’ ^a.
Có hai trường hợp: 
1) TH1: Điểm O Îa
(Hình 5 SGK /85)
b) TH2: OÏa.
(Hình 6 SGK /85)
* Tính chất:
Có một và chỉ một đường thẳng a’ đi qua O và vuông góc với đường thẳng a cho trước.
Hoạt động 3: Đường trung trực của đoạn thẳng
- GV yêu cầu HS: Vẽ AB. Gọi I là trung điểm của AB. Vẽ xy qua I và xy ^AB.
-> GV giới thiệu: xy là đường trung trực của AB.
=> GV gọi HS phát biểu định nghĩa.
- HS phát biểu định nghĩa.
III. Đường trung trực của đoạn thẳng:
Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy.
A, B đối xứng nhau qua xy
4.Củng cố 
- GV cho HS xem SGK và đứng tại chỗ đọc.
- GV nêu yc bài toán.
Câu nào đúng, câu nào sai:
a) Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau.
b) Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc.
- GV yc nêu đề bài.
Cho CD = 3cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ấy.
- GV gọi HS nên cách vẽ và một HS lên bảng trình bày.
- HS đọcc và điền từ còn thiếu vào chỗ trống.
- HS suy nghĩ trả lời.
- HS chú ý lắng nghe.
- 1HS nêu cách vẽ sau đó lên bảng thực hiện: Vẽ CD = 3cm bằng thước có chia vạch.
- Vẽ I là trung điểm của CD.
- Vẽ đường thẳng xy qua I và xy ^CD bằng êke.
Bài 11(SGK-T86)
Bài 12(SGK-T86)
Câu a đúng, câu b sai.
Minh họa:
Bài 14(SGK-T86)
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, làm các bài 13 SGK /T86
- Chuẩn bị bài luyện tập.
* Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 4	
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
- HS được củng cố lại các kiến thức về hai đường thẳng vuông góc.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, vẽ bằng nhiều dụng cụ khác nhau.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị:
- GV: SGK – TLTK , thước thẳng, thước đo độ, ê ke
- HS: SGK, dụng cụ học tập
C. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: 7B: ................................ ; 7A: ............................................
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - HS 1: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc.
 - HS 2: Phát biểu định nghĩa đường trung trực của đoạng thẳng.
	 Chữa bài 15 SBT /75
3. B ... ...........................................................................................................................................
Tiết 29	
LUYỆN TẬP
VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC (Tiết 2)
A. Mục tiêu:
- HS được củng cố ba trường hợp bằng nhau cảu tam giác.
- Rèn luyện khả năng tư duy, phán đoán của HS.
- Vận dụng đan xen cả ba trường hợp.
B. Chuẩn bị:
- GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc, com pa, ê ke.
- HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc,com pa, ê ke.
C. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: 7B:  ; 7A: 
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
3. Luyện tập: 
- GV nêu đề bài.
Cho khác góc bẹt. Lấy A, B Î Ox sao cho OA<OB. Lấy C, D Î Oy sao cho OC=OA, OD=OB. Gọi E là giao điểm của AD và BC. Cmr:
a) AD=BC
b) EAB=ECD
c) OE là tia phân giác của .
? Nêu cách chứng minh AD = BC
GV hướng dẫn cách chứng minh.
EAB = ECD
 AB = CD 
 AB = CD 
 OB=OD 
 OA=OC 
OAD = OCB
 OCB = OAD
? Tìm điều kiện để OE
 là phân giác .
- GV nêu đề bài.
Cho ABC có =. Tia phân giác của cắt BC tại D. Cmr:
a) ADB=ADC
b) AB=AC
HS:ADO = CBO
OA = OB, chung,OB =OD
 GT 
Hs lên bảng trình bày.
b) CM: EAB=ECD
Ta có: +=1800 (2 góc kề bù)
	+=1800 (2 góc kề bù)
Mà: = (AOD=COB)
=> =
Xét EAB và ECD có:
AB=CD (AB=OB-OA; CD=OD-OC mà OA =OC; OB=OD) (c)
= (cmt) (g)
= (AOD=COB) (g)
=>CED=AEB(g-c-g)
Phân tích:
OE là phân giác 
CED=AEB 
 (c.c.c) hay (c.g.c)
- HS chú ý và suy nghĩ tìm cách giải.
Bài 43 SGK /125:
GT
<1800
ABÎOx, CDÎOy
OA<OB; OC=OA, OD=OB
E=ADBC
KL
a) AD=BC
b) EAB=ECD
c) OE là tia phân giác
a) CM: AD=BC
Xét AOD và COB có:
: góc chung (g)
OA=OC (gt) (c)
OD=OB (gt) (c)
=>AOD=COB (c-g-c)
=> AD=CB (2 cạnh tương ứng)
c) CM: DE là tia phân giác của 
Xét OCE và OAE có:
OE: cạnh chung (c)
OC=OA (gtt) (c)
EC=EA (CED=AEB) (c)
=> CED=AEB (c-c-c)
=> = (2 góc tương ứng)
Mà tia OE nằm giữa 2 tia Ox, Oy.
=> Tia OE là tia phân giác của 
Bài 44 SGK /125:
a) CM: ADB=ADC
Ta có: 
=1800--
=1800--
mà = (gt)
= (AD: phân giác )
=> =
Xét ADB và ADC có:
AD: cạnh chung
= (cmt)
= (cmt)
=> ADB=ADC (g-c-g)
=> AB=AC (2 cạnh tương ứng)
4. Củng cố:
- Nhắc lại cách làm các dạng bài tập đã chữa.
5. Hướng dẫn về nhà:- Làm 45 SGK /125. Chuẩn bị đọc trước bài tam giác cân.
D. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................
Tiết 30
ÔN TẬP HỌC KÌ I (Tiết 1)
A. Mục tiêu:
- HS được củng cố các kiến thức của chương I và các trường hợp bằng nhau của tam giác, tổng ba góc của một tam giác.
- Biết vận dụng lí thuyết của chương I để áp dụng vào các bài tập của chương II.
- Rèn luyện khả năng tư duy cho HS.
B. Chuẩn bị:
- GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc, com pa, ê ke.
- HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc,com pa, ê ke.
C. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: 7A :...................... ; 7B : ..........................
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Lý thuyết.
- GV yc lần lượt từng HS nêu lại ND các kiến thức đã được học.
- HS nêu lại ND các kiến thức đã được học.
- HS ghi nhanh các ND kiến thức cần học vào vở.
I. Lý thuyết:
1. Hai góc đối đỉnh (định nghĩa và tính chất)
2. Đường trung trực của đoạn thẳng?
3. Các phương pháp chứng minh:
a) Hai tam giác bằng nhau.
b) Tia phân giác của góc.
c) Hai đường thẳng vuông góc.
d) Đường trung trực của đoạn thẳng.
e) Hai đường thẳng song song.
f) Ba điểm thẳng hành.
Hoạt động 2: Luyện tập.
- GV: nêu đề bài.
Cho ABC có AB =AC. Trên cạnh BC lấy lần lượt 2 điểm E, E sao cho BD=EC.
a) Vẽ phân giác AI của ABC, cmr: =
b) CM: ABD=ACE
- GV gọi HS đọc đề, ghi giả thiết, kết luận của bài toán.
- GV cho HS suy nghĩ và nêu cách làm.
- GV nêu đề bài:
Cho ABC có 3 góc nhọn. Vẽ AD ^vuông góc với AB. AD =AB và D khác phía C đối với AB, vẽ AE ^ AC: AE=AC và E khác phía B đối với AC. CMR:
DC = BE
DC ^ BE
- Yc 1HS lên vẽ hình, ghi GT, KL.
- Gọi 1HS lên cm.
4. Củng cố:
- GV gọi HS nhắc lại trường hợp bằng nhau thứ hai của hai tam giác. Mối quan hệ giữa hai góc nhọn của một tam giác vuông.
- 1HS đọc đề, ghi giả thiết, kết luận của bài toán.
- HS suy nghĩ và nêu cách làm. Sau đó 1HS lên bảng cm
- 1HS lên vẽ hình, ghi GT, KL.
- 1HS lên cm.
- Trả lời theo yêu cầu của giáo viên 
Bài 1:
GT
ABC có AB =AC
BD=EC
AI: phân giác 
KL
a) =
b) ABD=ACE
Giải:
a) CM: =
Xét AIB và AEC có:
AB=AC (gtt) (c)
AI là cạnh chung (c)
= (AI là tia phân giác ) (g)
=> ABI=ACI (c-g-c)
=> = (2 góc tương ứng)
b) CM: ABD=ACE.
Xét ABD và ACE có:
AB=AC (gt) (c)
BD=CE (gt) (c)
= (cmt) (g)
=> ABD=ACE (c-g-c)
Bài 2:
a) CM: DC=BE
ta có 	= +
	= 900 + 
	 	= + 
	= + 900
=> = 
Xét DAC và BAE có:
AD = BA (gt) (c)
AC = AE (gt) (c)
 = (cm trên) (g)
=> DAC=BAE (c-g-c)
=> DC = BE (2 cạnh tương ứng)
b) CM: DC^BE
Gọi H =DCBE; I=BEAC
Ta có: ADC=ABC (cm trên)
=> = (2 góc tương ứng)
mà: =+ (2 góc bằng tổng 2 góc bên trong không kề)
=>=+ (và đđ)
=> = 900
=> DC^BE tại H.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại lí thuyết, xem cách chứng minh các bài đã làm.
D. Rút kinh nghiệm: .........................................................................................................................................
Tiết 31
ÔN TẬP HỌC KÌ I (Tiết 2)
A. Mục tiêu:
- HS tiếp tục được khắc sâu các kiến thức của chương I, II.
- Biết vận dụng cách chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau
B. Chuẩn bị:
- GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc, com pa, ê ke.
- HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc,com pa, ê ke.
C. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: 7A :...................... ; 7B : ..........................
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Lí thuyết.
- GV cho HS nhắc lại các phương pháp đã ghi ở tiết trước.
- HS nhắc lại.
Hoạt động 2: Bài tập.
- GV: nêu đề bài
Cho hình vẽ. Biết 
xy// zt, =300, =1200. Tính ? CM: OA^OB
- Yc 1HS lên vẽ hình và ghi GT, KL.
- Yc 1HS lên thực hiện.
- Gọi 1 vài HS nhận xét
- GV: nêu đề bài
cho ABC vuông tại A, phân giác cắt AC tại D. Kẻ DE ^BD (EÎBC).
a) Cm: BA=BE
b) K=BADE. Cm: DC=DK.
- Yc 1HS lên vẽ hình và ghi GT, KL.
- Yc 1HS lên thực hiện.
- Gọi 1 vài HS nhận xét
- GV: nêu đề bài
Bạn Mai vẽ tia phân giác của góc xOy như sau: Đánh dấu trên hai cạnh của góc bốn đoạn thẳng bằng nhau: OA = AB = OC= CD (A,BÎOx, C,DÎOy). ADBD=K.
CM: OK là tia phân giác của .
- GV gọi HS lên vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận và nêu cách làm.
- GV hướng dẫn HS chứng minh:OAD=OCB. Sau đó chứng minh: KAB=KCD. Tiếp theo chứng minh: KOC=KOA
4. Củng cố:
- Yc HS nhắc lại ND các kiến thức đã học.
- HS chú ý lắng nghe và suy nghĩ cách làm.
- 1HS lên vẽ hình và ghi GT, KL.
- 1HS lên chữa.
- 1 số HS nêu ý kiến, các HS khác chú ý theo dõi và bổ xung nếu có.
- HS chú ý lắng nghe.
- 1HS lên vẽ hình và ghi GT, KL.
- 1HS lên chữa.
- 1 số HS nêu ý kiến, các HS khác chú ý theo dõi và bổ xung nếu có.
- 1HS lên vẽ hình và ghi GT, KL.
- 1HS lên thực hiện dưới sự hướng dẫn của GV.
HS nhắc lại ND các kiến thức đã học.
Bài 1:
GT
xy//zt
=300; =1200
KL
=?
Cm: OA^OB
Giải:
Qua O kẻ x’y’ //xy
=> x’y’//zt (xy//zt)
Ta có: xy//x’y’
=> = (sole trong)
=> =300
Ta lại có: x’y’//zt
=> +=1800 (2 góc trong cùng phía)
=> =1800-1200 = 600
Vì tia Oy’ nằm giữa 2 tia OA và OB nên:
=+
	=300+600
=> =900
=> OA^OB (tại O)
Bài 2:
GT
ABC vuông tại A
BD: phân giác 
DE^BC; DEBA=K
KL
a) BA=BE; b) DC=DK
a) CM: BA=BE
Xét ABD vuông tại A và BED vuông tại E:
BD: cạnh chung (ch)
= (BD: phân giác )(gn)
=> ABD= EBD (ch-gn)
=> BA=BE (2 cạnh tương ứng)
b) CM: DK=DC
Xét EDC và ADK:
DE=DA (ABD=EBD)
= ( đđ) (gn)
=> EDC=ADK (cgv-gn)
=> DC=DK (2 cạnh tương ứng)
Bài 3:
GT
OA = AB = OC = CD
CBOD = K
KL
OK: phân giác 
Xét OAD và OCB:
OA = OC (c); OD = OB (c)
: góc chung (g)
=> OAD=OCB (c-g-c)
=> =
mà = (đđ)
=>=
=> CDK=ABK (g-c-g)
=> CK=AK
=> OCK=OAK(c-c-c)
=> =
=> OK: tia phân giác của 
5. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại lí thuyết, xem lại các bài tập đã làm để chuẩn bị thi học kì I.
D. Rút kinh nghiệm: .........................................................................................................................................
Tiết 32
TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ
(Phần hình học)
I. Mục tiêu:
- Nhận xét đánh giá kết quả toàn diện của học sinh qua bài làm tổng hợp phân môn: Hình học
- Đánh giá kĩ năng giải toán, trình bày diễn đạt một bài toán.
- Học sinh được củng cố kiến thức, rèn cách làm bài kiểm tra tổng hợp.
- Học sinh tự sửa chữa sai sót trong bài.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: chấm bài, đánh giá ưu nhược điểm của học sinh.
- Học sinh: xem lại bài kiểm tra, trình bày lại bài KT vào vở bài tập 
III. Tiến trình bài giảng:
1. Tổ chức lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên kiểm tra việc trình bày lại bài KT vào vở bài tập của học sinh.
3. Chữa bài:
A. Đề bài: 
Bài 4: (4,5 điểm)
a. Cho đường thẳng a song song với đường thẳng b, đường thẳng c vuông góc với đường thẳng a. Vậy: A: Đường thẳng c // b
 B: Đường thẳng c ^ b
 C: Đường thẳng c không cắt b.
Hãy viết câu trả lời đúng vào bài kiểm tra.
b. Cho , góc A = 900; AB = AC. Điểm K là trung điểm của BC.
+ Chứng minh = .
+ Từ C kẻ đường thẳng vuống góc với BC, cắt BA kéo dài tại E. Chứng minh: EC // AK? là tam giác gì?
B. Đáp án và biểu điểm: 
GT
ABC, , AB = AC
KB=KC,CEBC(EÎBA kéo dài)
KL
. AKB = AKC
. EC // AK, CBE là tam giác gì
Chứng minh:
. Xét AKB và AKC: AB = AC (GT), AK là cạnh chung, KB = KC (GT) 
 AKB = AKC (c.c.c)
. Ta có: (vì AKB = AKC), mà hay AK BC
Mặt khác CE BC (GT) EC // EK
. CBE là tam giác vuông cân.
C. Nhận xét:
- Chỉ một số em vẽ hình chính xác, còn lại vẽ hình sai ở câu b lên không làm được câu này 
- Khi viết 2 tam giác bằng nhau các đỉnh không tương ứng.
- Lập luận chưa chặt chẽ
- Những điều khẳng định không có căn cứ 
- Câu c) Học sinh không làm được vì chưa học bài tam giác cân.
4. Củng cố:
- Học sinh chữa các lỗi, sửa chỗ sai vào vở bài tập
5. Hướng dẫn về nhà:
- Làm các bài tập còn lại phần ôn tập.
D. Rút kinh nghiệm: .........................................................................................................................................
.................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_chuong_trinh_hoc_ky_i_3_cot.doc