Giáo án Kiểm tra 1 tiết môn: Ngữ văn 6 tiết: 128

Giáo án Kiểm tra 1 tiết môn: Ngữ văn 6 tiết: 128

I. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA

Thu thập thông tin để đánh giá kiến thức, kĩ năng của HS sau khi học các đơn vị kiến thức Tiếng Việt.

II. HÌNH THỨC KIỂM TRA

1. Hình thức: Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận.

2. Thời gian: 45 Phút.

 

doc 5 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1409Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Kiểm tra 1 tiết môn: Ngữ văn 6 tiết: 128", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày thực hiện:
KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: Ngữ văn 6
Tiết: 128
I. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA
Thu thập thông tin để đánh giá kiến thức, kĩ năng của HS sau khi học các đơn vị kiến thức Tiếng Việt.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA
1. Hình thức: Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận. 
2. Thời gian: 45 Phút.
III. THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ:
Mức độ
Chủ đề 
Nhận 
biết 
Thông 
hiểu
Vận 
dụng
Cộng
TN
TL
TN
TL
Thấp
Cao
Chủ đề 1:
- Các biện pháp tu từ 
Nhận diện khái niệm, biện pháp tu từ qua ví dụ.
Hiểu tác dụng biện pháp tu từ qua các ví dụ .
.
Viết đoạn văn có sử dụng ít nhất 2 biện pháp tu từ và nêu rõ ý nghĩa tác dụng.
Số câu
Số điểm
Tỷ lệ
Số câu : 2
Số điểm :1 Tỷ lệ: 10%
Số câu: 1
Số điểm: 0,5
Tỷ lệ: 5%
Số câu: 1
Số điểm: 5
Tỷ lệ: 50%
Số câu: 4
Số điểm: 6,5 
Tỷ lệ: 65%
Chủ đề 2: cấu tạo câu
- Các thành phần chính của câu.
- Câu trần thuật đơn có từ “là”, Câu trần thuật đơn không có từ “là”.
Nhận biết được các kiểu câu tường thuật đơn, câu trần thuật đơn có từ “là” . 
Xác định được thành phần câu.
Đặt câu trần thuật đơn có từ “là” và câu trần thuật đơn không có từ “là”.
Số câu
Số điểm
Tỷ lệ
Số câu: 1
Số điểm: 0,5
Tỷ lệ: 5%
Số câu: 1
Số điểm: 0,5
Tỷ lệ: 5%
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỷ lệ: 10%
Số câu: 3
Số điểm: 2 
Tỷ lệ: 20%
Chủ đề 3
Chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ
Nhận diện được câu thiếu chủ ngữ hoặc vị ngữ
Chỉ ra câu sai và chữa lại cho đúng.
Số câu
Số điểm
Tỷ lệ
Số câu: 1
Số điểm: 0,5
Tỷ lệ: 5%
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỷ lệ: 10%
Số câu: 2
Số điểm: 1.5 
Tỷ lệ: 15%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỷ lệ
Số câu: 4
Số điểm: 2
Tỷ lệ: 20 % 
Số câu: 2
Số điểm: 1
Tỷ lệ: 10 % 
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỷ lệ: 10%
Số câu: 2
Số điểm: 6
Tỷ lệ: 60 % 
Số câu: 9
Số điểm: 10
Tỷ lệ:100 %
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: Ngữ văn 6
Tiết: 128
I – Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: So sánh là gì?
Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vậtbằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người.
Là gọi tên sự vật, hiện tượng này với sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng để tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Câu 2: Câu thơ “Người Cha mái tóc bạc. Đốt lửa cho anh nằm” sử dụng biện pháp tu từ nào?
So sánh.	B. Nhân hóa.
Ẩn dụ.	D. Hoán dụ.
Câu 3: Dòng nào nói không đúng tác dụng của biện pháp So sánh trong việc thể hiện giá trị nội dung của câu ca dao sau: “Công cha như núi Thái Sơn
 Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra”.
Ngợi ca công ơn sinh thành, dưỡng dục to lớn của cha mẹ.
Thể hiện lòng biết ơn của con cái với những bậc sinh thành.
Nói quá công ơn của cha mẹ.
Thể hiện tình cảm, lòng biết ơn của người con với cha mẹ
Câu 4: Trong các câu sau, câu nào là câu trần thuật đơn có từ “là”?
Tre có nhiều tác dụng trong đời sống.
Tre là cánh tay đắc lực của người nông dân. 
Tre gắn bó bao đời với người dân Việt Nam.
Tre có sức sống dẻo dai, bền bỉ.
Câu 5: Câu sau có mấy thành phần chủ ngữ?
 “Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm công nghìn việc khác nhau” (Thép Mới)
Một. 	B Hai.	C. Ba.	D. Bốn.
Câu 6: Câu sau thiếu thành phần nào trong câu?
 Qua bài thơ “Lượm” đã khắc họa hình ảnh chú bé Lượm hồn nhiên, vui tươi, hăng hái, dũng cảm.
 A. Trạng ngữ	 B. Chủ ngữ. 	C. Vị ngữ. 	 D. Trạng ngữ và chủ ngữ.
 II – Tự luận: (7 điểm)
 Câu 1: (1 điểm): Trong 4 câu dưới dây những câu nào là câu sai? Em hãy sửa lại cho đúng.
 a, Kết quả khảo sát đầu năm học đã động viên em rất nhiều.
 b, Với kết quả khảo sát đầu năm học đã động viên em rất nhiều.
 c, Những câu chuyện dân gian mà chúng tôi rất thích nghe kể.
 d, Chúng tôi rất thích nghe kể những câu chuyện dân gian.
 Câu 2: (1 điểm): Đặt một câu trần thuật đơn có từ “là” và một câu trần thuật đơn không có từ “là”?
 Câu 3: (5 điểm): Viết một đoạn văn (từ 8 -10 câu) trong đó có sử dụng ít nhất 2 biện pháp tu từ và nêu rõ tác dụng của chúng. 
-------------------Hết-------------------------
(Đề kiểm tra này có 2 trang)
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: Ngữ văn 6
Tiết: 128
I. Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm) 
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
A
C
C
B
D
B
II. Tự luận: (7 điểm)
Câu 1: (1 điểm) Xác định được mỗi câu sai và chữa lại đúng được 0,5 điểm 
 - Xác định câu sai:
 b, Với kết quả khảo sát đầu năm học đã động viên em rất nhiều.( Thiếu chủ ngữ)
 -> Chữa lại: Kết quả khảo sát đầu năm học, đã động viên em rất nhiều.
 c, Những câu chuyện dân gian mà chúng tôi rất thích nghe kể.(Thiếu vị ngữ)
 -> Chữa lại câu:
 + Những câu chuyện dân gian mà chúng tôi rất thích nghe kể luôn đi theo chúng tôi suốt cuộc đời.
Câu 2: (1 điểm)
Đặt được 1 câu trần thuật đơn có từ “là” (0,5 đ)
Đặt được 1 câu trần thuật đơn không có từ “là” (0,5 đ)
Câu 3: (5 điểm)
 Đoạn văn phải đảm bảo yêu cầu sau :
 *Về nội dung : tùy chọn.(0,5 đ)
 *Về hình thức :
 - Đủ số câu : 5- 8 câu.(0,5 đ)
 - Đảm bảo hình thức 1 đoạn văn : Mở đoạn, phát triển đoạn, kết đoạn. (0,5 đ)
 - Có sử dụng ít nhất 2 biện pháp tu từ. (1,5 đ)
 - Đảm bảo liên kết câu trong đoạn văn; không mắc lỗi chính tả, lỗi cú pháp.. (0,5 đ)
 *Chỉ ra được tác dụng của 2 biện pháp tu từ (1,5 đ)
-------------Hết----------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doct 128.doc