Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 13 - Luyện tập (tiết 1)

Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 13 - Luyện tập (tiết 1)

a) Kiến thức

-Thông qua các bài tập, yêu cầu học sinh biết giả thiết và kết luận của định lý, phát biểu bằng lời ( học sinh biết vẽ hình chứng minh ).

b)Kĩ năng

-Biết minh hoạ một định lý trên hình vẽ và viết gt, kl bằng ký hiệu theo hình vẽ.

c)Thái độ

- Tập cho học sinh quen dần với cách chứng minh định lý.

2. Chuẩn bị :

GV: SGK, êke, bảng phụ.

 

doc 4 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 614Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 13 - Luyện tập (tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP
Tiết : 13 
Ngày dạy :2/10/2009 
1. Mục tiêu :
a) Kiến thức
-Thông qua các bài tập, yêu cầu học sinh biết giả thiết và kết luận của định lý, phát biểu bằng lời ( học sinh biết vẽ hình chứng minh ).
b)Kĩ năng
-Biết minh hoạ một định lý trên hình vẽ và viết gt, kl bằng ký hiệu theo hình vẽ.
c)Thái độ
Tập cho học sinh quen dần với cách chứng minh định lý.
2. Chuẩn bị :	
GV: SGK, êke, bảng phụ.
HS: SGK, thước thẳng, êke
3. Phương pháp 
Gợi mở vấn đáp, giải quyết vấn đề và hoạt động nhóm nhỏ
4. Tiến trình :
 Ổn định:
Kiểm diện số học sinh
4.2Kiểm tra bài cũ:
GV:Nêu câu hỏi
1.Thế nào là chứng minh định lý ?(2 iểm)
2.Bài 52/SGK/101 (8 điểm)
 Ghi GT – KL. Điền vào ô trống.
 Hãy chứng minh Ô2 = Ô4
HS:Lên bảng sửa.
GV:Nhận xét bài làm 
 Tương tự, chứng minh Ô2 = Ô4
Là dùng lập luận để từ gt suy ra kl.
 52/SGK/101 
 GT Ô1 đối đỉnh Ô3
KL Ô1 = Ô3
Ta cóÔ1 + Ô2 = 1800 (1)(2 góc kề bù )
 Ô2 + Ô3 = 1800 (2) (2 góc kề bù )
 Từ (1), (2) => Ô1 + Ô2 = Ô2 + Ô3 (3)
 => Ô1 = Ô3 ( căn cứ vào (3) )
 Ta có : Ô2 + Ô3 = 1800 (4) ( vì là 2 góc kề bù ).
 Ô4+ Ô3 = 1800 (5) ( vì là 2 góc kề bù)
 => Ô2 + Ô3 = Ô4+ Ô3 => Ô2 = Ô4
4.3 Luyện tập
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
GV:Treo bảng phụ có bài tập.
 Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là định lý .Nếu là định lý hãy minh hoạ trên hình vẽ và ghi GT – KL bằng ký hiệu :
Bài tập
a là định lý.
a). Khoảng cách từ trung điểm đoạn thẳng tới mỗi đầu đoạn thẳng bằng nửa độ dài đoạn thẳng đó.
GT M là rung điểm của AB
KL MA = MB = AB
b). Hai tia phân giác của 2 góc kề bù tạo thành góc vuông.
b là một định lý.
 và kề bù
GT Om là tia phân giác 
 On là tia phân giác 
KL 
c). Tia phân giác của 1 góc tạo với 2 cạnh của góc 2 góc có số đo bằng nửa số đo góc đó.
c là một định lý.
GT Ot là phân giác 
KL 
d). Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng tạo thành 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì 2 đường thẳng đó song song.
d là một định lý.
GT 
KL a // b
HS:Hoạt động nhóm mỗi lượt 2 câu.
 Lần 1 : câu a và b
 Lần 2 : câu c và d
 GV:Em hãy phát biểu các định lý trên dưới dạng “nếu  thì ”
+ Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì MA = MB = AB
+ Nếu Om, On là tia phân giác của và kề bù thì 
+ Nếu tia Ot là phân giác của thì 
+ Nếu đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a, b tạo thành 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì a // b
GV:Cho HS làm bài 53/SGK/102 
 Gọi 1 học sinh đọc đề bài, 1 học sinh lên bảng làm câu a, b.
 Gọi 1 học sinh khác lên bảng phụ làm 
Bài 53/SGK/102 
GT xx’ cắt yy’ tại O
KL 
câu c.
 Điền vào chỗ ( . )
Trình bày lại gọn hơn.
Ta có : (kề bù)
c)
1/. (vì 2 góc kề bù)
2/. (vì căn cứ vào 1/.)
3/. (căn cứ vào 2/.)
4/. (vì 2 góc đối đỉnh)
5/. (căn cứ vào gt)
6/. (vì 2 góc đối đỉnh)
7/. (căn cứ vào 3/.) 
 (gt) => 
 (đối đỉnh)
 (đối đỉnh)
GV:Cho HS làm bài 44SBT/81 : Chứng minh rằng : Nếu 2 góc nhọn và có Ox//O’x’, Oy//O’y’ thì 
 = .
HS:Lên bảng vẽ hình, ghi GT-KL.
 Gọi giao điểm của O’x’ và Oy là A. Chứng minh = .
GV:Khoanh tròn góc A 
HS:Nhận xét quan hệ giữa A , O và O’ dựa vào tính chất 2 đường thẳng song song.
GV:Giới thiệu và là 2 góc nhọn có cạnh tương ứng song song, ta chứng minh được 2 góc đó bằng nhau.
 Bài 44/SBT/81 
 và nhọn
GT Ox // O’x’
 Oy // O’y’
KL = 
 Ta có : (1) (đồng vị của Ox//O’x’)
 (2) (đồng vị của Oy//O’y’)
 Từ (1), (2) => = (=)
4.4 Bài học kinh nghiệm :
 Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành 1 góc vuông thì các góc còn lại cũng bằng 1 vuông.
 Nếu và cùng nhọn (cùng tù)và có Ox// O’x’,Oy//O’y’ thì= .
4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
Làm các câu hỏi ôn tập chương I/SGK/102, 103.
Làm bài tập 54, 55/ SGK103 và Bài 43, 45/ SBT/ 81, 82 .
5. Rút kinh nghiệm 

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 13 - Luyen tap.doc