Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Hai góc đối đỉnh (tiết 16)

Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Hai góc đối đỉnh (tiết 16)

/ Mục tiêu:

 - HS giải thích được thế nào là 2 góc đối đỉnh, nêu được tính chất 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau.

 - HS vẽ được góc đối đỉnh với 1 góc cho trước.

 - Nhận biết các góc đối đỉnh trong 1 hình. Bước đầu tập suy luận.

II/ Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ

 HS: Thước thẳng, thước đo góc

III/ Tiến trình dạy học:

 

doc 37 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 449Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Hai góc đối đỉnh (tiết 16)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 G.A.HÌNH HỌC 7	Hồ Thị Bạch Mai
Tuần 1
Tiết 1
CHƯƠNG I:ĐƯỜNGTHẲNG VUÔNGGÓC - ĐƯỜNGTHẲNG SONG SONG 
 Bài 1: HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
NS: 19 / 8 / 10
NG:21 /8 / 10
I/ Mục tiêu: 
 - HS giải thích được thế nào là 2 góc đối đỉnh, nêu được tính chất 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau. 
 - HS vẽ được góc đối đỉnh với 1 góc cho trước. 
 - Nhận biết các góc đối đỉnh trong 1 hình. Bước đầu tập suy luận.
II/ Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ
 HS: Thước thẳng, thước đo góc
III/ Tiến trình dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Ghi bảng
*HĐ1: 1/ Thế nào là 2 góc đối đỉnh:
- GV đưa hình vẽ 2 góc đối đỉnh và k0 đối đỉnh ở bảng phụ. 
- Nhận xét quan hệ về đỉnh, cạnh của các cặp góc trong hình.
- GV ghiệu: Cặp góc đối đỉnh ở hình
- Vậy thế nào là 2 góc đối đỉnh?
- Cho HS nhắc, đọc lại định nghĩa theo SGK
- Yêu cầu HS làm ?2
- 2 đường thẳng cắt nhau tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh?
- Như vậy tại sao 2 cặp góc ở hình 2 k0 phải là cặp góc đối đỉnh?
- Cho góc xoy, hãy vẽ góc đối đỉnh với góc xoy
- Trên hình vẽ còn cặp góc nào là đối đỉnh?
*HĐ2: 2/ Tính chất 2 góc đối đỉnh:
- Hãy đo các góc Ô1, Ô2, Ô3, Ô4 rồi so sánh chúng ?
- Nhận xét qua đo đạc?
- Cho biết quan hệ giữa Ô1, Ô2 suy ra tính chất?
- Quan hệ giữa Ô2, Ô3 suy ra tính chất?
- Từ 2 đẳng thức suy ra điều gì?
- Gv ghi sẵn các bước lập luận trong bảng phụ
*HĐ3: Củng cố
2 góc đối đỉnh thì bằng nhau. Như vậy 2 góc bằng nhau thì đối đỉnh. Đúng hay sai? Bảng phụ hình 2 SGK.
Bài tập 1,2 SGK
- HS quan sát.
-Nhận xét 3 cặp góc
- HS định nghĩa
- HS trả lời, giải thích
- HS giải thích.
- Nêu cách vẽ - HS lên bảng 
- HS nêu
- 1 HS đo các góc trên bảng phụ 
Các HS khác đo các góc trong vở 
- 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau.
- 1 nhóm HS trả lời sau khi trao đổi
- HS trả lời
- HS điền vào chỗ trống.
1/ Thế nào là 2 góc đối đỉnh
Ô1 và Ô3 là 2 góc đối đỉnh 
Ô2 và Ô4 là 2 góc đối đỉnh 
2/ Tính chất 2 góc đối đỉnh:
Ô1 và Ô3 là 2 góc đối đỉnh 
Ô1 = Ô3 
*HĐ4: Dặn dò: - Học định nghĩa và tính chất 2 góc đối đỉnh.
 - Tập trình bày quá trình suy luận và tập vẽ 1 góc đối đỉnh với 1 góc cho trước. 
 - Bài tập 3,4,5.
 G.A.HÌNH HỌC 7 	 Hồ Thị Bạch Mai
Tuần : 1
Tiết : 2
LUYỆN TẬP
NS: 21 /8 / 10 
NG: 24 /8 / 10
I/ Mục tiêu: - HS nắm vững định nghĩa và tính chất 2 góc đối đỉnh. Nhận biết được các góc đối đỉnh trong
 1 hình. Vẽ được 1 gó đối đỉnh với 1 góc cho trước. Bước đầu tập suy luận.
II/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, các loại thước.
 HS: Các loại thước.
III/ Tiến trình dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Ghi bảng
*HĐ1: Ktra bài cũ
- Thế nào là 2 góc đối đỉnh ? - Vẽ hình ? 
Chỉ tên các cặp góc đối đỉnh ?
- 2 góc đối đỉnh có tính chất gì?
 Trình bày các bước suy luận?
- Bài tập 5 :
 a/ Vẽ = 560
 b/ Vẽ BC’ là tia đối của BC. Tính ?
 c/ Vẽ BA’ là tia đối của BA. Tính ?
*HĐ2: Luyện tập:
Để vẽ 2 đường thẳng cắt nhau tạo thành 1 góc 470 ta làm như thế nào?
Tóm tắt đề: Cho ?
 Tìm ? 
- Trong các góc phải tìm tính được góc nào dễ nhất?
- 2 góc còn lại quan hệ với nhau như thế nào
- Để tính 1 góc đó xem có quan hệ như thế nào đến góc đã biết?
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm
- GV nhận xét bài 2 nhóm .
- Vẽ 2 góc: chung đỉnh - ko đổi đỉnh
- Rút ra nhận xét?
-Muốn vẽ góc vuông xOy ta vẽ như thế nào?
- Muốn vẽ đối đỉnh với ta vẽ như thế nào? 
- 2 góc vuông nào ko đối đỉnh ?
- Khi 2 đường thẳng cắt nhau tạo thành 1 góc vuông thì các góc còn lại như thế nào? Gthích?
- 1 HS đọc đề bài tập 6
- HS trao đổi 
- 1 nhóm trình bày cách vẽ và vẽ.
- HS tóm tắt.
-1HS phát biểu và gthích
2góc đối đỉnh bằng nhau.
- HS trao đổi nhóm, 
1 nhóm trình bày.
- Các nhóm làm bài có gthích
- 2 HS lên bảng vẽ.
- 2 góc bằng nhau chưa chắc đối đỉnh 
- 1 HS trình bày cách vẽ.
- 1 HS lên bảng vẽ.
- các HS khác tự vẽ 
- 1 HS trình bày cách vẽ và vẽ.
- HS kể tên
- 3 HS tính 3 góc và gthích.
LUYỆN TẬP:
*Bài tập 6: 
Cho xx’ yy’ = 
Ô1 = 470
Tìm Ô2, Ô3, Ô4?
Ô4 = Ô1 = 470 (đối đỉnh)
Ô1 và Ô2 kề bù
Ô2 = 1800 – Ô1 = 1800-470 =1330
Ô3 =Ô2 = 1330(đối đỉnh )
*Bài tập 7:
6 cặp góc đối đỉnh bằng nhau 
3 góc bẹt bằng nhau 
*Bài tập 8:
*Bài tập 9:
 = ’ = 900 (đối đỉnh )
 = 1800 – (kề bù)
= 1800 – 900 = 900
 = = 900(đối đỉnh )
*HĐ3: Củng cố: Thế nào là 2 góc đối đỉnh? Tính chất 2 góc đối đỉnh?
*HĐ4: Dặn dò: - Làm lại bài tập 7, 10. Tiết sau chuẩn bị êke, giấy. *Bài tập 4 SBT 
 G.A. HÌNH HỌC 7	 Hồ Thị Bạch Mai 
Tuần : 2
 Tiết : 3
HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
NS: 24 / 8 / 10
NG: 28 / 8 / 10
I/ Mục tiêu: - HS gthích được thế nào là 2 đường thẳng vuông góc với nhau. Công nhận tính chất: có duy nhất 1 đường thẳng bằng nhau đi qua A và ba. Hiểu thế nào là đường trung trực của 1 đoạn thẳng. Biết vẽ 1 đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước. Biết vẽ đường trung trực của 1 đoạn thẳng. Bước đầu tập suy luận.
II/ Chuẩn bị: GV: các loại thước, giấy rời.
 HS: Thước các loại, giấy, bảng nhóm
III/ Tiến trình dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Ghi bảng
*HĐ1: Bài cũ
- Thế nào là 2 góc đối đỉnh?
- tính chất của 2 góc đối đỉnh?
vẽ xAy = 900. Vẽ x’Ay’ đối đỉnh với xAy?
GV vào bài qua bài cũ
*HĐ2:1/ Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc:
- Yêu cầu cả lớp làm ?1
- Quan sát các nếp gấp?
- Yêu cầu làm ?2
- Nhận xét 1 vài nhóm
- Vậy thế nào là 2 đường thẳng vuông góc?
- Gthiệu kí hiệu
*HĐ3: 2/ Vẽ 2 đường thẳng vuông góc:
- Yêu cầu làm ?3
-Yêu cầu HS hoạt động nhóm ? 4
-GV theo dõi và hướng dẫn HS thực hiện cách vẽ.
Có mấy đường thẳng đi qua O và vuông góc với a?
Giới thiệu t/c thừa nhận “ Có 1 và chỉ 1...”
*HĐ4: 3/ Đường trung trực của đoạn thẳng :
Cho đoạn thẳng AB vẽ trung điểm I của AB
Qua I vẽ đường thẳng d vuông góc với AB 
Gthiệu: d là đường trung trực AB
Vậy đường trung trực của 1 đoạn thẳng là gì?
Muốn d là đường trung trực của AB cần mấy điều kiện?
Gthiệu: 2 điểm đi qua 1 đường thẳng 
Cho AB =3cm. Hãy vẽ đường trung trực của AB
Không dùng thước làm thế nào vẽ đường trung trực d của AB trên 1 tời giấy.
- HS trả lời
- Vẽ hình
Các HS nhận xét.
- tất cả HS thực hành
- Các nếp gấp tạo thành hình ảnh 2 đường vuông góc.
- HS hoạt động nhóm.
- Trình bày vào bảng nhóm
- HS nêu định nghĩa
- HS đọc định nghĩa
-1 hS lên bảng vẽ và kí hiệu
- HS quan sát hình 5,6 và tập vẽ.
- HS trả lời.
- HS đọc vài lần 
- 1 HS vẽ trung điểm I
- 1 HS vẽ đường thẳng d 
Các HS khác tự vẽ 
- HS định nghĩa 
- HS nhắc lại
- HS trình bày cách vẽ và vẽ
- HS tìm cách gấp giấy.
1/ Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc:
xx’ yy’ = O
xOy = 900
xx’ yy’
2/Vẽ 2 đường thẳng vuông góc
Trường hợp O a
Trường hợp O a
Tính chất SGK
3/ Đường trung trực của đoạn thẳng :
d AB tại I d là đường trung 
 IA =IB trực của AB
 A và B đối xứng nhau qua d
*HĐ5: Củng cố: - GV cho HS họat động nhóm chọn câu đúng ( bảng phụ)
Nếu xx’yy’ thì: a/ xx’ cắt yy’
 b/ xx’ cắt yy’ tạo thành 1 góc vuông
 c/ xx’ cắt yy’ tạo thành 4 góc vuông
 d/ mỗi đường thẳng là đường phân giác của 1 góc bẹt
*HĐ6: Dặn dò: -HS đọc định nghĩa 2 đường thẳng vuông góc, đường trung trực của 1 đoạn thẳng?
 - Vẽ được 1 đường thẳng qua 1 điểm cho trước, vuông góc với 1 dthẳng cho trước.
 - Bài tập 11,12, 13
G.A.HÌNH HỌC 7 	 Hồ Thị Bạch Mai
Tuần : 2 
Tiết : 4
LUYỆN TẬP
NS: 25 / 8 / 10
NG: 31 / 8 / 10
I/ Mục tiêu: 
 - Giải thích được thế nào là 2 đường thẳng vuông góc với nhau. 
 - Biết vẽ 1 đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước. 
 - Biết vẽ 1 đường trung trực của 1 đoạn thẳng. Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng. 
 - Bước đầu tập suy luận.
II/ Chuẩn bị: 
Hoạt động của GV
Hoạt động HS
Ghi bảng
* HĐ1: Bài cũ
- Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc?
Cho xx’ và O xx’. Qua O vẽ đường thẳng yy’ xx’.
Thế nào là đường trung trực của 1 đoạn thẳng? Cho AB = 4cm. 
Vẽ đường trung trực AB?
* HĐ2: Luyện tập:
+ Yêu cầu giải bài tập 15
- Nhận xét nếp gấp zt?
- Nhận xét các góc?
+ GV vẽ sẵn ở bảng phụ
- Gọi 1 hS lên bảng 
 1 HS đọc chậm đề
 Dụng cụ?
+ Yêu cầu làm bài tập 19(HS hoạt động)
- GV nhận xét.
+Cho 3 điểm A, B, C. Có thể vẽ ở những trường hợp nào?
Vẽ 2 vị trí?
Vẽ đường trung trực mỗi đoạn thẳng?
Nhận xét vị trí của d1, d2?
*HĐ3: Củng cố
- Trả lời các câu hỏi”
a/ Đường thẳng đi qua trung điểm của AB là đường trung trực của AB?
b/ Đường thẳng vuông góc với AB là đường trung trực AB?
c/ Đường thẳng đi qua trung điểm AB và vuông góc với AB tại trung điểm đó là 
d/ 2 mút của 1 đoạn thẳng đối xứng nhau qua đường trung trực của nó.
- 1 HS trả lời.
- 1 HS trả lời và vẽ.
- Cả lớp nhận xét.
- Cả lớp làm
- HS trả lời
- 3 HS kiểm tra
- Lớp theo dõi nhận xét.
- HS vẽ theo các bước:
- Vẽ xOy - Lấy điểm A 
- Vẽ d1 - Vẽ d2
- các HS khác vẽ vào vở
- Hs họat động nhóm và ghi trình tự hình vào bảng nhóm
-HS tự vẽ vào vở
- HS trả lời
- 2 HS lên bảng vẽ: 
A,B,C và d1, d2, d3
- HS chọn câu đúng 
Luyện tập:
*Bài tập 15:
*Bài tập 18
*Bài tập 19
*Bài tập 20:
 d3
ĐS: a: S
 b : S
 c: Đ
 d : Đ
HĐ5: Dặn dò: - Vẽ lại hoàn chỉnh các bài tập đã giải
 - Luyện vẽ theo bài tập 16
 * Bài tập 14 SBT
 GV : Thước các loại, bảng phụ
 HS: Giấy rời, êke
III/ Tiến trình dạy học:
G.A.HÌNH HỌC 7 	 Hồ Thị Bạch Mai
Tuần : 3
Tiết : 5
CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG 
CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
NS: 04 / 9 / 10
NG: 07 / 9 / 10
I/ Mục tiêu: * HS hiểu được các tính chất :
 -Cho 2 đường thẳng và 1 cát tuyến. Nếu có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì:
 	 +Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau, 
 	 +Các cặp góc đồng vị bằng nhau,
 +Các góc trong cùng phía bù nhau.
 - HS có kĩ năng nhận biết : + Cặp góc so le trong
 	 + Cặp góc đòng vị
	 + Cặp góc trong cùng phía
 	* Bước đầu tập suy luận.
II/ Chuẩn bị: GV: Thước các loại, bảng phụ
 HS: Bảng nhóm, thước đo góc, thước thẳng
III/ Tiến trình dạy học:
Hoạt động GV
Họat động HS
Ghi bảng
*HĐ1: 1/ Góc so le trong, góc đồng vị:
Vẽ 2 đường thẳng a,b. Vẽ đường thẳng c cắt a ở A, cắt b ở B. Tại A, B có mấy góc?
GV mô tả: “cùng phía”, “so le”,“trong”, 
“ ngoài”. “ đồng vị”
Gthiệu: 1 cặp góc so le trong.
- Cặp góc so le trong còn lại?
Gthiệu cặp góc đồng vị?
 - Nêu tên các cặp góc đồng vị còn lại?
Gthiệu cặp góc trong cùng phía:
 - Nêu tên cặp góc trong cùng phía còn lại?
- yêu cầu làm ?1
*HĐ2: 2/ Tính chất:
- Yêu cầu làm ?2
Đề toán cho biết? Tìm ?
- GV chỉnh câu b: ; 
- So sánh các kquả?
- Rút ra nhận xét.
- Nhận xét về cặp góc trong cùng phía
*HĐ3: Củng cố:
- Giáo viên đưa bài tập 22 sgk/89 lên bảng phụ
Y/C HS lên bảng làm các câu hỏi b,c?
Hãy đọc tên các góc soletrong, các cặp góc đồng vị.?
 - Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng và trong các góc tạo thành có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì sao?
- 1 HS lên bảng vẽ  ... h tương ứng, các góc tương ứng bằng nhau 
II/ Chuẩn bị: 
GV : Bảng phụ, compa, các loại thước.
	 	HS : bảng nhóm , các loại dụng cụ vẽ hình
III/ Phương pháp: Đàm thoại - Vấn đáp- kết hợp thực hành
IV/ Tiến trình dạy học:
Hoạt động Gv
Hoạt động HS
Ghi bảng
* HĐ1: Bài cũ: 
- Phát biểu trường hợp bằng nhau c.c.c; c.g.c của 2 tam giác?
* HĐ2: Vẽ tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề
- Vẽ tam giác ABC biết BC = 4cm; = 600; = 400.
- Yêu cầu HS xem SGK
- GV nhắc lại các bước vẽ
- Giải thích rõ “góc kề”
- Trong tam giác ABC, cạnh AB, AC kề với góc nào?
* HĐ3: 2/ Trường hợp bằng nhau gcg
- Bài tập ?1sgk/117
- Vẽ tam giác A’B’C’ có B’C’= 4cm; = 600; = 400
- Đo và nhận xét độ dài cạnh AB; A’B’; AC; A’C’; góc Â; Â’
- Nhận xét tam giác ABC và tam giác A’B’C’ ?
- GV nêu tính chất: bảng phụ
- Nhấn mạnh: g.c.g: 2 góc kề với cạnh
- Yêu cầu HS làm ?2
- Chỉ định 1 HS tìm ở hình 94
- H95 để được 2 tam giác bằng nhau cần yếu tố nào?
- Chỉ định 1 HS tìm 2 tam giác bằng nhau ở hình 96
HS phát biểu
HS đọc SGK
1hs đọc các bước vẽ, 1 HS vẽ hình theo các bước.
Cả lớp vẽ hình
HS trả lời
Cả lớp vẽ vào vở
1 HS lên bảng vẽ
HS đo và nhận xét
2 tam giác bằng nhau
2 HS nhắc lại
HS giải miệng
1/ Vẽ tam giác biết 1 cạnh và 
 hai góc kề 
2/ Trườnrg hợp bằng nhau: 
 góc- cạnh -góc 
ABC vàA’B’C’có: 
 BC= B’ C’
Suy ra ABC =A’B’C’ (g.c.g)
 * HĐ5: Củng cố : 
- Phát biểu trường hợp bằng nhau g.c.g 
 - Bài tập 34: Hình 98 (bảng phụ): HS trả lời miệng 
 * HĐ6: Dặn dò : 
 - Học 3 trường hợp bằng nhau của tam giác.
 Tính chất về tổng số đo 3 góc của tam giác. 
 - Học theo câu hỏi ôn tập chương 2.
 - Bài tập 33;34 hình 99 ;35,36 sgk/123 
 	 HÌNH HỌC 7 	 Hồ Thị Bạch Mai 
Tuần : 14
Tiết : 28
TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC: GÓC- CẠNH- GÓC (G.C.G) (T2)
NS:: 22 / 11 / 10 
NG: 27 / 11 / 10
I/ Mục tiêu:
 - Biết vận dụng trường hợp g.c.g. để c/ m trường hợp bằng nhau: Cạnh huyền, góc nhọn của 2 tam giác vuông.
 - Biết sử dụng trường hợp cạnh huyền góc nhọn của 2 tam giác vuông để c/m 2 tam giác bằng nhau. Từ đó suy ra các cạnh tương ứng, các góc tương ứng bằng nhau. 
II/ Chuẩn bị:
 GV Bảng phụ, compa, các loại thước.
	HS bảng nhóm , các loại dụng cụ vẽ hình
III/ Phương pháp: Đàm thoại - Vấn đáp- Hoạt động nhóm
IV/ Tiến trình dạy học:
Hoạt động Gv
Hoạt động HS
Ghi bảng
* HĐ1: Bài cũ: 
- Phát biểu trường hợp bằng nhau g.c.g 
Bài tập 35a sgk/ 123
* HĐ4: 3/ Hệ quả
- Trở lại hình 96 và bài tập 35a cho biết:
Muốn c/m 2 tam giác vuông bằng nhau cần điều kiện gì?
- Giới thiệu hệ quả 1
- Cho 2 tam giác:ABC,DEF có:
 = = 900; = ; BC = EF hai tam giác đó có bằng nhau không? Vì sao?
- Muốn cm tam giác ABC bằng tam giác DEF cần cm thêm yếu tố nào bằng nhau? C/m 
Giới thiệu hệ quả 2 
- GV vẽ hình hệ quả 2 lên bảng; Nêu gt- kl?
HS phát biểu và làm bài tập 35a
HS trả lời
HS đọc hệ quả 1
1HS lên bảng vẽ hình
HS trả lời và trình bày c/m
HS đọc hệ quả 2
Nêu gt, kl
3/ Hệ quả 
a/ Hệ quả 1 : sgk
 b/ Hệ quả 2:: sgk
ABC,DEF có:
 = = 900; = 
 BC = EF
Suy ra: ABC = DEF
 (c.huyền-góc vuông) 
 * HĐ5: Củng cố : 
 - Phát biểu hệ quả 1- Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh huyền và góc nhọn của tam giác vuông 
 - Bài tập 39: Hình 105,106,107(bảng phụ): HS trả lời miệng các tam giác nào bằng nhau?Vì sao?
 Câu hỏi trắc nghiệm kiểm tra kiến thức : (Bảng phụ) 
Chọn câu trả lời đúng
Nếu một cạnh và hai góc của tam giác này bằng một cạnh và hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau
Nếu một cạnh và một góc của tam giác vuông này bằng một cạnh và một góc của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau
Nếu cạnh huyền và góc nhọn của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác đó bằng nhau
Cả A,B,C đều đúng
 * HĐ6: Dặn dò : 
 - Học 3 trường hợp bằng nhau của tam giác. Tính chất về tổng số đo 3 góc của tam giác. 
 - Bài tập 39 hình 108; bài 40;41;42 sgk / 124 .
 HÌNH HỌC 7 	 Hồ Thị Bạch Mai 
Tuần : 15
Tiết: 29
LUYỆN TẬP 
NS: 29 / 11 / 11
NG: 03 / 12 / 11
I/ Mục tiêu:
 - KT :Củng cố trường hợp bằng nhau g.c.g
 - KN : Rèn kỹ năng vẽ hình, trình bày lời giải bài tập hình
 - TĐ : Rèn kỹ năng nhận biết 2 tam giác bằng nhau trường hợp g.c.g
II/ Chuẩn bị:
 GV Bảng phụ, compa, các loại thước.
III/ Phương pháp: Đàm thoại - Vấn đáp 
IV/ Tiến trình dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Ghi bảng
 * HĐ1: Bài cũ: 
1/ Phát biểu trường hợp bằng nhau g.c.g. Bài tập 35a
2/ Phát biểu hệ quả của trường hợp bằng nhau g.c.g. Bài tập 35b
 * HĐ2:Luyện tập
- GV vẽ hình trên bảng phụ
- Muốn cm AC = BD cần cm điều gì?
- 2 tam giác OAC và OBD bằng nhau theo trường hợp nào? Lý do?
- GV vẽ hình trên bảng phụ
- Trên hình có các tam giác nào bằng nhau?
- Muốn biết 2 tam giác có bằng nhau hay không cần xác định yếu tố nào?
- Yếu tố nào đã biết? Yếu tố nào chưa biết?
- Muốn c/m AB = CD; AD = BC cần c/m?
- Làm thế nào để có 2 tam giác bằng nhau?
- Hai tam giác CAD và BCA có các yếu tố bằng nhau nào? Vì sao? 
- Kết luận về 2 tam giác ?
- Suy ra đpcm?
2 HS trả lời
và giải trên bảng 
Cả lớp giải vào vở
HS trả lời
 1 HS lên bảng giải
 cả lớp giải vào vở
HS trao đổi nhóm Trình bày vào bảng nhóm
Một đại diện trình bày lời giải
HS trao đổi nhóm
HS trả lời các câu hỏi gợi ý của GV 
1 HS giải trên bảng
Cả lớp giải vào vở và nhận xét.
 * Bài tập 36sgk/123 D 
 A
 O
 B C 
Xét OAC và OBD có:
OA = OB (gt)
Ô chung
 (gt)
Nên: OAC = OBD (g.c.g)
Vậy: AC = DB
* Bài tập 38sgk/124
 A B
 1
 2
 1 2
 D C
Nối A với C
Xét ADC và BAC có:
AD chung
AB//CD => Â1= (slt)
AD//BC => Â2= (slt)
Nên ADC = CBA (g.c.g)
Vậy AB = CD; AD = BC
 * HĐ3: Củng cố
 -Nhắc lại 3 trường hợp bằng nhau của 2 tam giác.
 - Muốn cm các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau cần cm?
 * HĐ4: Dặn dò
 Học và nắm các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, chú ý các hệ quả của nó
 Bài tập 39,42 sgk/ 124
 *Bài tập 62/SBT.
 HÌNH HỌC 7 	 Hồ Thị Bạch Mai 
Tuần: 16
Tiết: 30
ÔN TẬP HỌC KỲ I (tiết1)
NS: 2 / 12 / 09 
NG: 7 / 12 / 09
I/ Mục tiêu:
 - KT : Ôn tập một cách hệ thống kiến thức lý thuyết của HKI về khái niệm, định nghĩa, tính chất, hai góc đối đỉnh, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, tổng các góc của tam giác; các trường hợp bằng nhau của tam giác.
 - KN : Luyện kỹ năng vẽ hình, lập gt, kl, bước đầu suy luận có căn cứ.
II/ Chuẩn bị:
 GV : Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập- phấn màu.
 HS : Compa, thước, e ke, bảng nhóm.
II/ Tiến trình dạy học:
Hoạt động Gv
Hoạt động HS
Ghi bảng
 * HĐ1:Ôn tập lý thuyết
- Thế nào là 2 góc đối đỉnh?
- Tính chất 2 góc đối đỉnh?
- Thế nào là 2 đường thẳng song song?
- Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc?
- Thế nào là đường trung trực của 1 đoạn thẳng?
 * HĐ2: Luyện tập
- Đề bài: bảng phụ 
a/ Vẽ hình: 
+ Vẽ tam giác ABC
+ Qua A vẽ AH BC (HBC)
+ Từ H vẽ HK AC (KAC)
+ Qua K vẽ KE // BC ( EAB)
b/ Chỉ ra các cặp góc bằng nhau trên hình? Giải thích?
c/ Cmr: AHEK
d/ Qua A vẽ đường thẳng mAH
Cmr: m // EK
- GV chấm 1 vài bảng nhóm
HS quan sát bảng phụ, trao đổi nhóm và trả lời các câu hỏi của GV 
HS vẽ hình
Ghi gt,kl vào vở
1 HS lên bảng vẽ hình và ghi gt, kl
HS chỉ các cặp góc bằng nhau và giải thích
Câu c, d HS hoạt động nhóm
Làm trên bảng nhóm.
Lớp nhận xét.
1. Đường thẳngvuông góc- đường thẳng song song
Bảng phụ: 
* Bài tập 
a/ 
b/ EK // BC 
=> ; ( đồng vị)
 ( soletrong)
 ( đối đỉnh )
c/ AH BC (gt)
 KE // BC (gt) => AHEK
d/ mAH (gt)
 EK AH (cmt) => m // EK
 * HĐ3: Dặn dò
-Ôn kỹ lại lý thuyết. 
-Làm các bài tập 47,48,49/82,83 SBT. 
 HÌNH HỌC 7 	 Hồ Thị Bạch Mai 
Tuần 18 
Tiết: 32
ÔN TẬP HỌC KỲ I (tiết 2)
NS: 10 / 12 / 09 
NG: 14 / 12 / 09
I/ Mục tiêu: KT- Ôn tập các kiến thức trọng tâm của hai chương : chương I và chương II
 KN - Rèn tư duy suy luận và cách trình bày lời giải bài tập hình.
 TĐ – Rèn tính chuẩn xác trong việcvẽ và c/m hình
II/ Chuẩn bị: - GV : Bảng phụ ghi đề bài tập.
- HS :Compa, thước, bảng nhóm.
II/ Phương pháp: Đàm thoại – Vấn đáp
IV/Tiến trình dạy học:
Hoạt động Gv
Hoạt động HS
Ghi bảng
 * HĐ1: Bài cũ:
Có mấy cách c/m2đường thẳng song song?
* HĐ2-Lý thuyết :
 Tổng 3 góc của 1 tam giác?
- Quan hệ giữa các góc của tam giác vuông?
- Tính chất góc ngoài của tam giác?
- Các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác?
* HĐ3:Luyện tập bài toán tính góc
- Đề bài: bảng phụ
Cho tam giác ABC có =700; =300
Tia phân giác góc A cắt BC tại D. Kẻ AHBC (HBC)
a/ Tính ?
b/ Tính?
c/ Tính?
- Để tính ta cần biết các góc nào?
- Tính HAB?
- Tính BAD?
- Tính HAD?
 * HĐ3: Luyện tập dạng toán suy luận
- Đề bài: bảng phụ
Cho tam giác ABC có: AB = AC M là trung điểm BC, trên tia đối của tia MA lấy D sao cho AM = MD
a/ Cm: ABM =DCM
b/ Cm: AB //DC 
c/ Cm: AM BC
d/ Tìm điều kiện của tam giác ABC để = 300?
-ABM và DCM có các yếu tố nào bằng nhau?
-ABM và DCM bằng nhau theo từng trường hợp nào? 
Trình bày cm?
- Muốn cm AB // DC ta cần cm điều gì?
- Vì sao ?
- Muốn cm AMBC cần cm?
- Góc AMB quan hệ với góc nào? Quan hệ như thế nào? 
Tính như thế nào?
- = 300 khi nào?
- = 300 khi nào?
- có liên quan như thế nào với BAC với tam giác ABC?
HS trả lời 
HS phát biểu 
1 HS lên bảng vẽ hình, ghi gt-,kl. Hướng dẫn cả lớp cùng vẽ vào vở
1 HS tính?
HS trả lời
1 HS lên bảng giải
Lớp theo dõi nhận xét
1 HS tính?
1 HS vẽ hình,ghi gt, kl trên bảng
Cả lớp vẽ hình vào vở
1 HS giải 
1 HS c/m
HS trao đổi nhóm 
1 đại diện nhóm giải 
Câu c
HS trả lời và hình thành hướng giải theo hướng dẫn của GV 
 2/ Tam giác 
* Bài tập 1
 ∆ABC; =700; 
 =30.Phân giác 
GT AD (DBC)
 AH BC (H BC)
KL a)? b) ? c) ?
a/ = 800
b/ = 200 ; = 400; = 200
c/ = 700
* Bài tập 2
 ∆ABC ; 
GT AB =AC ; M BC 
 BM = CM ; 
 D tia đối của tia MA
 AM = DM
 a) ∆ABM = ∆ DCM 
 KL b)AB // DC ; c) AM BC 
 d) ĐK của ∆ABC để = 300 
 Chứng minh
 a/ Xét ABM và DCM:
 AM = DM (gt) ; BM = CM (gt)
 (đối đỉnh ) 
Vậy ABM = DCM (c.g.c)
b/ ABM = DCM (cmt )
=> . Mà 2 góc này ở vị trí soletrong . Vậy AB // DC
c/ Xét ABM và AMC 
AB = AC (gt) AM chung ; BM = MC (gt)
Nên ABM = AMC (c.c.c)
=> = ( 2góc tương ứng)
Mà + = 1800 (kề bù)
Nên = 1800/2 = 900
Vậy AMBC 
d/ Để = 300 thì = 300 
(do =)
Mà = = 
Nên muốn = 300
Thì = 600
Vậy tam giác ABC có AB = Ac và = 600 thì = 300
 * HĐ4: Dặn dò
Ôn kỹ lý thuyết và xem lại các dạng bài tập đã giải.
Chuẩn bị thi học kì I 
Tuần 19
Tiết: 
TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I
NS:
NG:
I/ Mục tiêu:
- Sửa bài kiểm tra học kỳ I
- HS nắm các sai sót hay mắc phải để tránh khi làm bài.
II/ Chuẩn bị:
HS mang đề thi.
II/ Tiến trình dạy học:
1/ Sửa bài kiểm tra học kỳ
2/ Phân tích sai sót
3/ Đọc điểm.

Tài liệu đính kèm:

  • docHINH HOC KI 3 COT CHUAN KT KN.doc