BÀI 32
SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT DỤC
CỦA VẬT NUÔI
I. Muïc tieâu caàn ñaït
1. Kiến thức:
- Hiểu được khái niệm, đặc điểm về sự sinh trưởng vàphát dục ở vật nuôi.
- Hiểu được các yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát dục ở vật nuôi.
* Trọng tâm: phần II
2. Kĩ năng:
- Quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp.
- Thu thập thông tin và xử lí thông tin.
- Hoạt động nhóm.
- Đánh giá lẫn nhau.
3. Thái độ: có ý thức gây nuôi những động vật có giá trị kinh tế.
Tuần 2 . Tiết 2 Ngày dạy: / / BÀI 32 SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT DỤC CỦA VẬT NUÔI I. Muïc tieâu caàn ñaït 1. Kiến thức: - Hiểu được khái niệm, đặc điểm về sự sinh trưởng vàphát dục ở vật nuôi. - Hiểu được các yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát dục ở vật nuôi. * Trọng tâm: phần II 2. Kĩ năng: - Quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp. - Thu thập thông tin và xử lí thông tin. - Hoạt động nhóm. - Đánh giá lẫn nhau. 3. Thái độ: có ý thức gây nuôi những động vật có giá trị kinh tế. II. Chuaån bò cuûa GV vaø HS + GV: - Nghiên cứu bài 32 SGK và SGV công nghệ 7 - Hình 5.4, sơ đồ 8 SGK + HS: - Đọc trước nội dung bài học III. Toå chöùc hoaït ñoäng daïy vaø hoïc 1. Ổn định lớp: ( 1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Thế nào là giống vật nuôi? - Điều kiện nào để được công nhận là một giống vật nuôi? - Vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi? 3. Các hoạt động dạy học: Sự phát triển của vật nuôi từ lúc còn là họp tử đến lúc thành cá thể non đến trưởng thành rồi già cỗi diễn ra rất phức tạp nhưng tuân theo những quy luật nhất định. Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu những kiến thức cơ bản về quá trình sinh trưởng, phát dục của vật nuôi và mối quan hệ khăn khít giữa sinh trưởng và phát dục, thông qua đó hiểu được vai trò nuôi dưỡng và điều kiện sống trong mối quan hệ với yếu tố di truyền để tạo nên năng suất, hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi gia súc gia cấm. Nội dung Hoat động của GV Hoạt động của HS 15 phút 10 phút 8 phút I. Khái niệm về sự sinh trưởng phát dục của vật nuôi. 1. Khái niệm về sự sinh trưởng: Là sự tăng lên về khối lượng, kích thước các bộ phận cơ thể. VD: sgk 2. Khái niệm về sự phát dục: Là sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể. VD: sgk II. Đặc điểm sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi - Không đồng đều - Theo giai đoạn - Theo chu kì ( trong trao đổi chất, hoạt động sinh lí). III.Các yếu tố tác động đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi Sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi chịu ảnh hưởng bởi đặc điểm di truyền và điều kiện ngoai cảnh. Con người cũng có thể dùng các biện pháp nuôi dưỡng, chăm sóc tác động đến sự phát dục của vật nuôi để đạt hiệu quả chăn nuôi cao hơn. Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi Trứng thụ tinh tạo thành hợp tử. Hợp tử phát triển thành cá thể non, lớn lên rồi già. Cả quá trình này gọi là sự phát triển của vật nuôi. Sự phát triển của vật nuôi luôn có sự sinh trưởng và phát dục xảy ra xen kẽ và hổ trợ nhau. Cho HS quan sát bảng Đặc điểm sinh trưởng và phát dục của một số giống lợn. hướng dẫn HS đọc nội dung. - Quan sát hình 54 SGK, em có nhận xét gì về khối lượng, hình dạng, kích thước cơ thể của ngan? - Nhận xét đặc điểm khối lượng các giống lợn qua các giai đoạn từ hợp tử đến lúc sơ sinh, cai sữa, trưởng thành? - Người ta gọi sự tăng khối lượng của con ngan, con lợn trong quá trình nuôi dưỡng là gì? Sinh trưởng là sự tăng lên về chiều cao, chiều dài, bề ngang, khối lượng của cơ thể và các bộ phận của cơ thể con vật. Sự sinh trưởng do cơ chế phân chia tế bào, tế bào được sinh ra giống tế bào đã sinh ra nó.( Tế bào cơ sinh ra tế bào cơ, do đó cơ to và dài thêm) - Quan sát hình 54, mào con ngan lớn nhất có đặc điểm gì? - Con gà trống thành thục sinh dục khác con gà trống nhỏ ở những đặc điểm nào? Ở con cái, cùng với sự phát triển của cơ thể, buống trứng sinh trưởng đến lúc trưởng thành, buồng trứng bắt đầu sinh ra trứng chín, đó là sự phát dục buồng trứng. Con đực cũng vậy, tinh hoàn lớn lên cùng với sự phát triển của cơ thể, đến lúc tinh hoàn sản xuất ra tinh trùng và hooc môn sinh dục kích thích gà gáy, biết đạp máy, đó là sự phát dục. - Em hãy đọc và đánh dấu X vào bảng để phân biệt những biến đổi nào của cơ thể vật nuôi thuộc sự sinh trưởng và phát dục theo mẫu bảng sgk Hoạt động 2: Đặc điểm sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi Yêu cầu HS đọc sơ đồ 8. Em hãy quan sát sơ đồ và chọn xem các ví dụ sau minh hoạ cho đặc điểm nào? a) Sự tăng cân của ngan theo tuổi. b) Khối lượng của hợp tử lợn là 0,4mg, lúc đẻ ra nặng 0,8đến 1kg, lúc 36 tháng tuổi nặng 200 kg. c) Chu kì động dục của lợn là 21 ngày, của ngựa là 23 ngày. d) Quá trình sống của lợn trải qua các giai đoạn: Bào thai " lợn sơ sinh" lợn nhỡ " lợn trưởng thành. Hoạt động 3: Các yếu tố tác động đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi - Nuôi thật tốt một con lợn Ỉ có thể tăng khối lượng bằng con lợn Landrat không? Vì sao? - Muốn đạt năng suất chăn nuôi cao phải làm gì? - Vậy các yếu tố nào tác động đến sự sinh trưởng, phát dục của vật nuôi? * GD: Vì vaäy trong chaên nuoâi chuùng ta phaûi theo doõi thöôøng xuyeân ñeå ñieàu chænh yeáu toá ngoaïi caûnh cho phuø hôïp - HS lắng nghe - HS quan sát và trả lời - Khối lượng cơ thể tăng dần, hình dạng thay đổi, kích thước tăng lên. - Khối lượng của lợn tăng lên theo từng gia đoạn. - Gọi là sự sinh trưởng của vật nuôi. - Mào rõ hơn con thứ 2 và có màu đỏ, đó là đặc điểm con ngan đã thành thục sinh dục. - Mào đỏ, to, biết gáy. - Sự sinh trưởng: 1,2,5 - Sự phát dục: 3,4 HS quan sát và trả lời câu hỏi: - Đặc điểm không đồng đều: a,b. - Đặc điểm theo giai đoạn: d - Đặc điểm theo chu kì: c - Khối lượng lợn Ỉ không bằng lợn Landrat vì do gen di truyền. - Phải có con giống tốt và kĩ thuật nuôi phải tốt. - Đặc điểm di truyền và điều kiện ngoại cảnh có ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi. IV. CUÛNG COÁ – HÖÔÙNG DAÃN HS TÖÏ HOÏC ÔÛ NHAØ 1. Tổng kết bài học: (4 phút) - Xác định đặc điểm sinh trưởng phát dục của con vật: a. Ở con bò: - Trong bào thai: Ruột, xương đầu phát triển nhanh - Ngoài bào thai: Xương lưng, xương trục phát triển nhanh, ruột phát triển chậm. ( Quy luật sinh trưởng phát dục không đồng đều) b. Dạ dày bê nghé: - Lúc sơ sinh: Dạ múi khế lớn nhất, dạ cỏ bé nhất. - 4 tháng: Dạ có lớn gấp 3 lần dạ múi khế. - 6 tháng: Dạ có bằng diện tích của dạ tổ ong + dạ lá sách + dạ múi khế. ( Quy luật sinh trưởng phát dục không đồng đều) 2. Công việc về nhà: (2 phút) - Học bài - Trả lời các câu hỏi trong SGK - Chuẩn bị bài 33: Một số phương pháp chọn lọc và quản lí giống vật nuôi + Thế nào là chọn giống vật nuôi? + Một số phương pháp chọn lọc giống vật nuôi? + Quản lí giống vật nuôi bằng những cách nào? ĐẶC ĐIỂM PHÁT DỤC CỦA MỘT SỐ GIỐNG LỢN Giống lợn Khối lượng( kg) Thời gian thuần thục sinh dục Hợp tử Mới sinh Cai sữa Trưởng thành Cái Đực Lợn ỉ 0,40mg 0,45kg 6kg 45kg 60kg 4-7 tháng Lợn Ioocsai 0,42mg 1,3kg 18kg 250kg 350kg 7-8 tháng Lợn Móng Cái 0,40mg 1,2kg 15kg 80kg 100kg 4-7 tháng Lợn Landrat 0,43mg 1,3kg 15kg 200kg 250kg 7-8 tháng
Tài liệu đính kèm: