Giáo án môn Đại số 7 - Tiết 12: Luyện tập

Giáo án môn Đại số 7 - Tiết 12: Luyện tập

I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức, kĩ năng, tư duy:

 -Học sinh vận dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để làm bài tập

 -Có kĩ năng tìm các số khi biết tổng và thương của các số

 -Vận dụng các kiến thức lí thuyết vào làm các bài toán thực tế

2.Giáo dục tư tưởng, tình cảm

-Học sinh yêu thích môn học

II.PHẦN CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập.

2. Học sinh: Học bài cũ,đọc trước bài mới

III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

Hoạt động nhóm, vấn đáp gợi mở.

IV.PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP

1. Ổn định tổ chức:Kiểm tra sĩ số.

2. Kiểm tra bài cũ: ( 6 phút )

 -Hình thức kiểm tra: Kiểm tra miệng- lên bảng trình bày

 

doc 3 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 438Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 7 - Tiết 12: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:10 /10 /2005 Ngày giảng: 11 /10 / 2005
Tiết:12
.Luyện tập
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng, tư duy:
	-Học sinh vận dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để làm bài tập
	-Có kĩ năng tìm các số khi biết tổng và thương của các số
	-Vận dụng các kiến thức lí thuyết vào làm các bài toán thực tế
2.Giáo dục tư tưởng, tình cảm
-Học sinh yêu thích môn học
II.phần Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập.
2. Học sinh: Học bài cũ,đọc trước bài mới
III.phương pháp dạy học:
Hoạt động nhóm, vấn đáp gợi mở.
IV.Phần thể hiện trên lớp
1. ổn định tổ chức:Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: ( 6 phút )
	-Hình thức kiểm tra: Kiểm tra miệng- lên bảng trình bày
	-Nội dung kiểm tra:
Câu hỏi
Đáp án
Học sinh 1: Viết các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
Học sinh 2: Làm bài tập 58.
 Từ = = = = ( b d; b -d)
Từ = = = == = 
3. Bài mới
3.1.Đặt vấn đề:
Trong tiết học trước chúng ta đã được học về tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. Vậy các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau được vạn dụng để giải các bài toán, đặc biệt là các bài toán thực tế như thé nào. ta vào baìo học hôm nay.
3.2.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: bài tập 59 (7 phút)
Hoạt động của học sinh( Nội dung chính)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
17: (-26)
(-6):5
16:23
2:1
Học sinh hoạt động cá nhân trong 4 phút
Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng thực hiện
Nhận xét đánh giá trong 3 phút
Hoạt động 2:10 phút
Bài tập 61.
Hoạt động của học sinh( Nội dung chính)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Bài 61.
Ta có: = = 
 = = 
do đó: = == = =2
x=2.8= 16
y= 2.12= 24
z= 2.15= 30
GV:Để tìm được x,y,z trong bài toán trên ta phải làm những công việc nào?
HS: Biến đổi và viét chúng thành dãy 3 tỉ số bằng nhau
Yêu cầu:
Học sinh hoạt động cá nhân trong 3 phút
Thảo luận nhóm trong 3 phút
Trình bày trong 2 phút
Nhận xét đánh giá trong 2 phút
Giáo viên chốt lại trong 2 phút
Để đưa được về tính chất của dãy 3 tỉ số bằng nhau ta cần:
- Quy đồng các tỉ số ; 
- Đưa các tỉ số ; bằng các tỉ số tương ứng vừa quy đồng
Hoạt động 3 bài 64 (12 phút)
Hoạt động của học sinh( Nội dung chính)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Gọi số học sinh khối 6,7,8,9 lần lượt là: a,b,c,d.
Ta có:
 == = = =35
 a= 35.9 =315
 b= 35.8=280
 c= 35.7= 245
 d= 35.6210
GV: Số học sinh các khối 6,7,8,9 tỉ lệ với các số 9,8,7,6 điều đó có nghĩa gì?
HS: == = 
Thảo luận nhóm trong 4 phút để hoàn thành bài tập
Trình bày kết quả trong 3 phút
Nhận xét đánh giá trong 2 phút
Giáo viên chốt lại trong 2 phút
để giải bài toán có lời văn như trên. ta cần biến đổi từ ngôn ngữ thông thường sang ngôn ngữ đại số sau đó vận dụng cá tính chất để thực hiện.
4. Củng cố 2 phút
Qua bài học cần nắm vững các tính chát của dãy tỉ số bằng nhau. Biết giải các bài toán thực tế có liên quan đến các tỉ số bằng nhau.
5.Hướng dẫn về nhà 8 phút
-Học lí thuyết: các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
-Làm bài tập: 60,62,63.
-Hướng dãn bài tập về nhà
Bài 62.
Đặt k= = x= 2k; y= 5k
tính x.y=0 .. k=
thay k=  tìm dược x,y.
Bài 63.
Đặt = = k a= b.k; c= d.k.
thay a, b vào các tỉ số cần chứng minh và khai triẻn chứng tỏ chúng bằng nhau.
-Chuẩn bị bài sau: Đọc trước bài . Số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn

Tài liệu đính kèm:

  • docT12 m.doc