1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
- Hệ thống lại cho học sinh trình tự phát triển và kĩ năng cần thiết trong chương.
- Ôn lại kiến thức và kĩ năng cơ bản của chương như: dấu hiệu, tần số, bảng tần số, cách tính số trung bình cộng, mốt, biểu đồ .
1.2. Kĩ năng:
- Biết tìm dấu hiệu, tính số trung bình cộng qua lập bảng.
- Luyện tập một số dạng toán cơ bản của chương.
1.3. Thái độ:
- Có ý thức ôn lại toàn bộ kiến thức đã học trong chương.
2. CHUẨN BỊ:
2.1. Học sinh: Làm các câu hỏi và bài tập ở phần ôn tập chương, thước thẳng.
2.2. Giáo viên: thước thẳng, phấn màu, bảng phụ nội dung:
Ngày soạn : Ngày giảng: Tiết 49 ôn tập chương III với sự trợ giúp của máy tính casio hoặc máy tính năng tương đương 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: - Hệ thống lại cho học sinh trình tự phát triển và kĩ năng cần thiết trong chương. - Ôn lại kiến thức và kĩ năng cơ bản của chương như: dấu hiệu, tần số, bảng tần số, cách tính số trung bình cộng, mốt, biểu đồ . 1.2. Kĩ năng: - Biết tìm dấu hiệu, tính số trung bình cộng qua lập bảng. - Luyện tập một số dạng toán cơ bản của chương. 1.3. Thái độ: - Có ý thức ôn lại toàn bộ kiến thức đã học trong chương. 2. Chuẩn bị: 2.1. Học sinh: Làm các câu hỏi và bài tập ở phần ôn tập chương, thước thẳng. 2.2. Giáo viên: thước thẳng, phấn màu, bảng phụ nội dung: ý nghĩa của thống kê trong đời sống ,mốt X Biểu đồ Bảng tần số Thu thập số liệu thống kê Điều tra về 1 dấu hiệu 3. Phương pháp : - Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh. - Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Vấn đáp, trực quan. - Gợi mở. 4. Tiến trình bài dạy 4.1.ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự - Kiểm tra sĩ số : 7A1.......................7A2.................... - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs 4.2. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra xen kẽ trong quá trình ôn tập). 4.3. Giảng bài mới: Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng HĐ1: Ôn tập lí thuyết (17’) ? Để điều tra 1 vấn đề nào đó em phải làm những công việc gì. ? Làm thế nào để đánh giá được những dấu hiệu đó. ? Để có một hình ảnh cụ thể về dấu hiệu, em cần làm gì. - Giáo viên đưa bảng phụ lên bảng. ? Tần số của một giá trị là gì, có nhận xét gì về tổng các tần số; bảng tần số gồm những cột nào. ? Để tính số ta làm như thế nào. ? Mốt của dấu hiệu là gì ? Kí hiệu. ? Người ta dùng biểu đồ làm gì. ? Em biết những loại biểu đồ nào: ? Thống kê có ý nghĩa gì trong đời sống. - HĐ2: Làm bài tập vận dụng (25’). - Cho HS làm bài tập (sgk/20) ? Đề bài yêu cầu gì. - GV gọi 1 HS lập bảng tần số. - Gọi tiếp 2HS lên bảng. - Yêu cầu hs dưới lớp cùng làm và nhận xét ? Nêu các bước tính số trung bình cộng. ? Nêu các bước dựng biểu đồ đoạn thẳng. - Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng làm bài. - GV nhận xét cho điểm học sinh. - GV đưa bài tập thêm lên bảng phụ: Điểm kiểm tra môn toán của lớp 7 được ghi lại trong bảng sau: 6 5 4 7 7 6 8 5 8 3 8 2 4 6 8 2 6 3 8 7 7 7 4 10 8 7 3 5 5 5 9 8 9 7 9 9 5 5 8 8 5 9 7 5 5 a/ Tính số trung bình cộng. b/ Tìm mốt của dấu hiệu. - GV nhận xét, chuẩn hoá và đánh giá bài làm của hs trên bảng. ? Vậy qua bài tập trên em đã được củng cố và khắc sâu các kiến thức gì - Gv nhận xét, chốt lại - HS: + Thu thập số liệu + Lập bảng số liệu - HS: + Lập bảng tần số + Tìm , mốt của dấu hiệu. - Học sinh: Lập biểu đồ. - Học sinh quan sát. - Học sinh trả lời các câu hỏi của giáo viên. - Học sinh trả lời. - HS: Nêu khái niệm mốt. - M0 - Ta dùng biểu đồ để có một hình ảnh cụ thể về giá trị của dấu hiệu và tần số. - Biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ cột, biểu đồ hình quạt. - Giúp chúng ta biết được tình hình các hoạt độngtrong đời sống - HS cả lớp làm bài 20 (sgk/20) + Lập bảng tần số + Dựng biểu đồ đoạn thẳng. + Tìm số trung bình cộng. - Lập bảng tần số. - HS2: Dựng biểu đồ đoạn thằng. - HS3: Tính số trung bình cộng. - Hs dưới lớp cùng làm và nhận xét - HS nêu các bước tính số trung bình cộng và các bước dựng biểu đồ đoạn thẳng. - HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở. - HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - HS đọc đề bài GV ghi trên bảng phụ. - 1HS lên bảng làm, HS dưới lớp cùng làm vào vở. - HS dưới lớp cùng GV nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Hs trả lời miệng - Hs dưới lớp cùng nghe, ghi nhớ I. Ôn tập lí thuyết (Bảng phụ ghi nội dung cấu trúc của chương). - Tần số là số lần xuất hiện của các giá trị đó trong dãy giá trị của dấu hiệu. - Tổng các tần số bằng tổng số các đơn vị điều tra (N) - Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số, kí hiệu là - Thống kê giúp chúng ta biết được tình hình các hoạt động, diễn biến của hiện tượng. Từ đó dự đoán được các khả năng xảy ra, góp phần phục vụ con người ngày càng tốt hơn. II. Ôn tập bài tập Bài tập 20 (tr23-SGK) a) Bảng tần số Năng suất (x) Tần số (n) Các tích (x.n) 20 25 30 35 40 45 50 1 3 7 9 6 4 1 20 75 210 315 240 180 50 N=31 Tổng =1090 b) Dựng biểu đồ. 9 7 6 4 3 1 50 45 40 35 30 25 20 n x 0 Bài tập thêm: Điểm kiểm tra môn toán của lớp 7 được ghi lại trong bảng sau: 6 5 4 7 7 6 8 5 8 3 8 2 4 6 8 2 6 3 8 7 7 7 4 10 8 7 3 5 5 5 9 8 9 7 9 9 5 5 8 8 5 9 7 5 5 a/ Tính số trung bình cộng. b/ Tìm mốt của dấu hiệu. Bài làm : Điểm(x) T/số (n) x.n 2 3 4 5 6 7 8 9 10 2 3 3 10 4 8 9 5 1 4 9 12 50 24 56 72 45 10 N=45 b/ M0 = 5 4.4. Củng cố: (3') - GV chốt lại các kiến thức cơ bản: ( Bảng SLTKđ Tần sốđ Biểu đồđ STBCđ Mốt) - Viết công thức tính số trung bình cộng. 4.5. Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho giờ sau:(2') - Ôn tập lí thuyết theo bảng hệ thống ôn tập chương và các câu hỏi ôn tập ( tr22 – SGK) - Làm lại các dạng bài tập của chương. - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra. 5. Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Ngày soạn : Ngày giảng: Tiết 50 kiểm tra 45 phút (chương III) 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: - Nắm được khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh thông qua việc giải bài tập. 1.2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng giải toán, lập bảng tần số, biểu đồ, tính số trung bình cộng, tìm mốt. 1.3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học. - Hs có thái độ nghiêm túc, trung thực khi làm bài kiểm tra 2. Chuẩn bị: 2.1. GV : Đề kiểm tra 2.2. HS : Ôn tập kiến thức chương 3 3. Phương pháp : - Quan sát 4. Tiến trình bài dạy 4.1.ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự - Kiểm tra sĩ số:7A1............................7A2................... - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs 4.2. Kiểm tra bài cũ: ( không) - Phát đề kiểm tra cho HS. 4.3. Nội dung kiểm tra: (42’) I)Trắc nghiệm: ( 2 điểm): Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: Thời gian hoàn thành một sản phẩm (tính bằng phút) của công nhân một xí nghiệp được cho trong bảng sau: Thời gian làm 5 7 8 9 10 14 Số công nhân 3 4 6 11 7 2 Số giá trị của dấu hiệu là: A. 33 B. 6 C. 55 D. 40 Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: A. 12 B. 6 C. 28 D. 30 Thời gian làm nhanh nhất là: A. 14 B. 2 C. 5 D. 7 4. Giá trị có tần số lớn nhất là: A. 11 B. 14 C. 9 D. 10 II) Tự luận: ( 8 điểm) Giáo viên theo dõi thời gian làm bài tập (thời gian tính theo phút) của 30 học sinh và ghi lại như sau: 10 5 9 5 7 8 8 8 9 8 10 9 9 9 9 7 8 9 8 10 10 9 7 5 14 14 5 8 8 14 a) Dấu hiệu thống kê là gì ? b) Lập bảng ''tần số'' và rút ra nhận xét. c) Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu. d) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng. Đáp án và biểu điểm: Đáp án Biểu điểm I) Trắc nghiệm: Câu 1 2 3 4 Đáp án A B C C II) Tự luận: a) Dấu hiệu: Thời gian làm 1 bài tập của mỗi học sinh b) Bảng tần số: Thời gian (x) 5 7 8 9 10 14 Tần số (n) 4 3 8 8 4 3 N = 30 * Nhận xét: - Thời gian làm bài ít nhất là 5' - Thời gian làm bài nhiều nhất là 14' - Số đông các bạn đều hoàn thành bài tập trong khoảng 8 9 phút c) + Số trung bình cộng là: + Mốt của dấu hiệu là: và d) Vẽ biểu đồ : 2 1 2 0,5 0,5 0,5 1,5 0,5 1,5 Tổng: 10 4.4. Củng cố:(1’) - Nhận xét và thu bài kiểm tra của học sinh. 4.5. Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho giờ sau: (1’) - Mỗi em tự làm lại bài kiểm tra vào vở - Đọc và chuẩn bị trước bài “Khái niệm về biểu thức đại số”. 5. Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... * Kết quả bài kiểm tra: Lớp Sĩ số Giỏi Khá Tbình Yếu Kém Ngày soạn : Ngày giảng: Mục tiêu của chương. 1. Kiến thức: Sau khi học xong chương này HS có thể: - Viết được một số ví dụ về biểu thức đại số. - Biết cách tìm giá trị của một biểu thức đại số - Nhận biết được đơn thức, đa thức, đơn thức đồng dạng, biết thu gọn đơn thức, đa thức. - Hiểu được khái niệm của đa thức. 2. Kĩ năng: Học sinh: - Có kĩ năng cộng, trừ đa thức, đặc biệt là đa thức một biến. - Vận dụng được cách tính giá trị của biểu thức đại số vào làm một số bài tập trong sgk. - Có kĩ năng cộng trừ, nhân, chia các đơn thức đồng dạng. - Biết kiểm tra xem một số có phải là nghiệm của đa thức không? 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. - GD cho học sinh tính cẩn thận, chính xác khi giải toán cũng như trong cuộc sống. Tiết 51: Đ1. khái niệm về biểu thức đại số 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức. - Học sinh hiểu khái niệm về biểu thức đại số. 1.2. Thái độ: - Tự tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số, biết lấy ví dụ về biểu thức đại số. 1.3. Thái độ: - Rèn cho HS ý thức tự giác, tư duy lôgíc, yêu thích môn học. - Có thái độ nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động tập thể. - Hs có tinh thần vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống. 2. Chuẩn bị: 2.1. GV : SGK, SBT, bảng phụ 2.2. HS : Dụng cụ học tập 3. Phương pháp : - Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh. - Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhóm. - Vấn đáp, trực quan. 4. Tiến trình bài dạy 4.1.ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự - Kiểm tra sĩ số:7A1............................7A2.................. - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs 4.2. Kiểm tra bài cũ: ( Không) ĐVĐ: (3’) : GV giới thiệu về chương IV. Trong chương: “Biểu thức đại số” ta sẽ nghiên cứu các nội dung: Khái niệm về biểu thức đại số; Giá trị của một biểu thức đại số; Đơn thức; Đa thức; Các phép tính công trừ đơn thức, đa thức, nhân đơn thức; Nghiệm của đa thức. Nội dung của bài hôm nay là: Khái niệm về ... (22’) - Gọi một học sinh đọc bài toán và làm bài. - Gv: Người ta dùng chữ a để thay của một số nào đó. ? Viết biểu thức biểu thị chu vi HCN của bài toán trên. ? Khi a = 2 ta có biểu thức trên biểu thị chu vi của HCN nào? ? Tương tự a = 3,5 thì ta có biểu thức biểu thị chu vi của HCN có cạnh bao nhiêu - GV gới thiệu: 2.(5 + a) là biểu thức đại số. - Yêu cầu học sinh làm ?2 ( Cho HS hoạt động nhóm làm khoảng 5-7’) - Sau đó gọi đại diện một nhóm trình bày bài làm của nhóm mình, chỉnh sửa và đánh giá hoạt động của các nhóm - Yêu cầu các nhóm làm như bên. - Gv giới thiệu: Các biểu thức a + 2; a(a + 2) là những biểu thức đại số ? Vậy theo em thế nào là một biểu thức đại số - Gv cho hs nêu lại khái niệm biểu thức đại số - Yêu cầu học sinh nghiên cứu ví dụ trong SGK tr25 ? Lấy ví dụ về biểu thức đại số. - GV: Yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm của các bạn. - Gv theo dõi hs dưới lớp cùng làm - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?3 - Gv cùng hs theo dõi nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng - Người ta gọi các chữ đại diện cho các số là biến số (biến) ? Tìm các biến trong các biểu thức trên. - Yêu cầu học sinh đọc chú ý tr25-SGK. - Gv chốt lại thế nào là biểu thức đại số và Chú ý HĐ3: Luyện tập (8’) - Cho HS cả lớp làm bài tập1. - Gọi 3HS lên bảng làm. ? Hãy nhận xét bài làm của bạn - GV sửa chữa. - Cho HS cả lớp làm tiếp bài tập 2. - Yêu cầu học sinh đứng tại chỗ trả lời miệng. - GV đưa bảng phụ bài tập 3 ( sgk/26). Tổ chức trò chơi thi nối nhanh. Mỗi tổ cử 5HS + Luật chơi: Mỗi HS được ghép đôi hai ý một lần, HS sau có thể sửa sai cho HS liền trước. Đội làm đúng đội nhanh hơn là đội chiến thắng. - Gv theo dõi và đánh giá bài làm của hs - HS: 3 học sinh đứng tại chỗ lấy ví dụ. - Hs ghi bài - 1 học sinh đọc ví dụ/ sgk - Học sinh cả lớp cùng làm bài. - Hs trả lời miệng - 1Học sinh lên bảng làm. - Hs dưới lớp theo dõi, nhận xét - Hs nghe, chữa bài chuẩn. - 1HS đọc và cả lớp nghe, và suy nghĩ cách làm . - 1HS lên bảng viết. - Khi a = 2 ta có biểu thức trên biểu thị chu vi của HCN có cạnh bằng 2 và 5cm. - HS trả lời miệng - HS nghe GV giới thiệu. - Cả lớp thảo luận theo nhóm, đại diện nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác dưới lớp theo dõi nhận xét và cùng GV chữa bài - Hs cùng làm bài chuẩn vào vở - Nghe GV giới thiệu và ghi nhớ. - Là các biểu thức mà trong đó ngoài các số, các kí hiệu của phép toán còn có cả các chữ (đại diện cho các số) - Hs nhắc lại - HS: Học sinh nghiên cứu ví dụ trong SGK tr25 - HS: 2 học sinh lên bảng viết, mỗi học sinh viết 2 ví dụ về biểu thức đại số. - HS: Cả lớp nhận xét bài làm của các bạn. - HS: 2 học sinh lên bảng làm bài. - Hs dưới lớp cùng làm và nhận xét - Học sinh theo dõi Chú ý (sgk/ 25) - HS: trả lời miệng - Hs đọc lại Chú ý - Hs nghe, ghi nhớ - HS cả lớp làm bài tập1. - 3HS lên bảng làm. - HS cả lớp cùng GV nhận xét đánh giá bài làm của bạn. - Hs cả lớp suy nghĩ hoat động cá nhân - HS trả lời miệng, HS cả lớp làm vào vở. - Hs quan sát, đọc đề - HS đọc kĩ đề bài, nghe GV phổ biến luật và cử 5 thành viên của tổ tham gia thi, HS dưới lớp cổ vũ cá bạn trên bảng. - Hs dưới lớp cổ vũ và nhận xét. 1. Nhắc lại về biểu thức */ VD1: 5 + 3 – 2; 25 : 5 + 7 . 2; 122.47 .là các biểu thức đại số. *Ví dụ 2:(sgk/24): Biểu thức số biểu thị chu vi hình chữ nhật là: 2.(5 + 8) (cm) ?1 tr24-SGK. 3.(3 + 2) cm2. 2. Khái niệm về biểu thức đại số a, Xét bài toán: (sgk/24) - Chu vi của HCN có hai cạnh liên tiếp bằng 5 và a (cm) là: 2.(5 + a) (1) - Khi a = 2 ta có biểu thức (1) biểu thị chu vi của HCN có hai cạnh bằng 5cm và 2cm. ?2 tr24-SGK. Gọi a (cm) là chiều rộng của HCN chiều dài của HCN là: a + 2 (cm) Vậy biểu thức biểu thị diện tích HCN là: a(a + 2) (cm2) * K/n: (sgk/25) - Là các biểu thức mà trong đó ngoài các số, các kí hiệu của phép toán còn có cả các chữ (đại diện cho các số) */ VD: 4x; 2.(5+a).... ?3 tr24-SGK. a) Quãng đường đi được sau x (h) của một ô tô đi với vận tốc 30 (km/ h) là : 30.x (km) b) Tổng quãng đường đi được của người đó là: 5x + 35y (km) b, Chú ý: (sgk/25) 3. Luỵên tập: Bài tập 1:(sgk/26) a) Tổng của x và y: x + y b) Tích của x và y: xy c) Tích của tổng x và y với hiệu x và y: (x+y)(x-y) Bài tập 2: (sgk/26) Biểu thức biểu thị diện tích hình thang là: Bài tập 3: (sgk/26) e b a c d 4.4. Củng cố: (3') - Nhắc lại khái niệm về biểu thức đại số và Lấy VD về biểu thức đại số? Cho biết phần biến của biểu thức đại số vừa nêu. ( HS lên bảng lấy vd và trả lời các câu hỏi của GV). - Yêu cầu học sinh đọc phần có thể em chưa biết. 4.5. Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho giờ sau:(3') - Nắm vững khái niệm thế nào là biểu thức đại số. - Làm bài tập 4, 5 tr27-SGK - Làm bài tập 1 5 (tr9, 10-SBT) * Hướng dẫn bài 5/SGK/27: a, Lưu ý một quí là 3 tháng, vậy ta có biểu thức nào? - Đọc trước bài 2: 5. Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 52 Đ2: giá trị của một biểu thức đại số 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: - Học sinh hiểu giá trị của một biểu thức đại số và biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số. 1.2. Kĩ năng: - Biết cách trình bày lời giải của loại toán này. 1.3. Thái độ: - Trình bày bài toán sạch sẽ, chính xác, yêu thích môn học. 2. Chuẩn bị: 2.1. GV : SGK,SBT, - Bảng phụ ghi bài 6-tr28 SGK. 2.2. HS : Dụng cụ học tập. 3. Phương pháp : - Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhóm. - Vấn đáp, trực quan. - Tích cực hoá hoạt động của hs 4. Tiến trình bài dạy 4.1.ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự - Kiểm tra sĩ số:7A1..........................7A2........................ - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs 4.2. Kiểm tra bài cũ: (10') Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Gọi đồng thời 2 HS lên bảng làm + HS1: Chữa bài 4(sgk/27). + HS2: Chữa bài tập 5 (sgk/27) - GV nhận xét, đánh giá cho điểm HS làm bài trên bảng. GV nêu yêu cầu tiếp để đặt vấn đề : - Nếu a = 900 000 đ; m = 100 000 đ; n = 50 000 đ ? Em hãy tính số tiền công nhận được của người đó. - Gọi 2HS tính - GV giới thiệu: Ta gọi 2800000đ là giá trị của biểu thức 3a + m tại a = 900 000 ; m = 100 000. ? Vậy để tính giá trị của một biểu thức đại số ta làm như thế nào. Đó là nội dung bài hôm nay - 2 HS đồng thời lên bảng làm. + HS1: Chữa bài 4(sgk/27) Nhiệt độ lúc mặt trời lặn của ngày đó là: t + x – y (độ) Các biến trong biểu thức đó là: t, x, y Bài 5 (sgk/27) a/ 3a + m (đồng) b/ 6a – n (đồng) - HS nhận xét bài làm của hai bạn. - 2HS khác đứng tại chỗ thực hiện: + HS1: Nếu a = 900000; m = 100000đ thì : 3a + m = 3. 900000+ 100000 = 2800000đ + HS2: Nếu a = 900000; n = 50000 thì: 6a – n = 6. 900000 – 50000 = 6.900000 – 50000 = 5350000đ - Hs nhận xét, lắng nghe và ghi bài mới 4.3 Giảng bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng HĐ1: Tính giá trị của một biểu thức đại số (10') - Giáo viên cho học sinh tự đọc ví dụ 1 tr27-SGK. - GV: Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu ví dụ trong SGK. - Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm ví dụ 2: SGK. ? Để tính giá trị của biểu thức 3x2 - 5x + 1 tại x = -1 Ta làm như thế nào ? Tương tự tính tại x = 1/2. - Gọi 2HS lên bảng tính giá trị của biểu thức tại: x = -1; x = 1/2. - GV nhận xét, sửa chữa bài làm của HS trên bảng. ? Vậy muốn tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong biểu thức đã cho ta làm như thế nào. - GV đưa kết luận lên bảng phụ yêu cầu HS đọc. - Gv chốt lại kết luận HĐ2: áp dụng (7’) - Yêu cầu học sinh làm ?1. ? Nêu cách tính giá trị các biểu thức trên - Gọi 2HS Slên bảng mỗi HS làm một phần. - Quan sát HS thực hiện, uốn nắn, sửa chữa yêu cầu HS làm như bên. - Yêu cầu học sinh làm ?2 sau gọi một HS đứng tại chỗ trả lời miệng. - Gv cùng hs nhận xét, chốt lại - HS: Học sinh tự đọc ví dụ 1 (tr27-SGK). - Học sinh tự nghiên cứu ví dụ trong SGK. - HS: Học sinh tự làm ví dụ 2 SGK. - Ta thay x vào biểu thức và tính toán 2HS lên bảng làm: + HS1: Tính x = -1 + HS2. Tính x=1/2 - HS cùng GV nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Hs trả lời miệng - Học sinh phát biểu. - Hs nắm chắc tại lớp - HS đọc to ?1 - Hs trả lời miệng - 2 học sinh lên bảng làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở => đối chiếu với bài làm của bạn trên bảng, nhận xét, sửa chũa cùng GV. - HS cả lớp làm ?2. - 1HS đứng tại chỗ trả lời miệng. 1. Giá trị của một biểu thức đại số *Ví dụ 1: (SGK/27) *Ví dụ 2 (SGK) Tính giá trị của biểu thức 3x2 - 5x + 1 tại x = -1 và x = */ Giải: Thay x = -1 vào biểu thức trên ta có: 3.(-1)2 - 5.(-1) + 1 = 9 Vậy giá trị của biểu thức tại x = -1 là 9 * Thay x = vào biểu thức trên ta có: Vậy giá trị của biểu thức tại x = là * Cách làm: SGK/28 2. áp dụng ?1 Tính giá trị biểu thức: 3x2 - 9 tại x = 1 và x = 1/3 * Thay x = 1 vào biểu thức trên ta có: Vậy giá trị của biểu thức tại x = 1 là: -6 * Thay x = vào biểu thức trên ta có: Vậy giá trị của biểu thức trên tại x = là ?2 Giá trị của biểu thức x2y tại x = - 4 và y = 3 là : 48 4.4. Củng cố: (14') - Giáo viên tổ chức trò chơi làm bài 6 (sgk/ 28) khoảng 8- 10 phút. Giáo viên treo 2 bảng phụ lên bảng và cử 2 đội lên bảng tham gia vào cuộc thi. - Mỗi đội 1 bảng. - Các đội tham gia thực hiện tính trực tiếp trên bảng. N: T: Ă: L: M: Ê: H: V: I: GV đưa đáp án lên bảng phụ. -7 51 24 8,5 9 16 25 18 51 5 L Ê V Ă N T H I Ê M - Gv nhận xét và đánh giá hoạt động của các đội. ? Muốn tính giá trị của một biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong biểu thức đã cho ta làm như thế nào? (HS đứng tại chỗ trả lời miệng) 4.5. Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho giờ sau:(3') - Làm bài tập 7, 8, 9 - tr29 SGK. - Làm bài tập 8 ,9 (tr10, 11-SBT) * Hướng dẫn bài 9/sgk: Làm tương tự các ví dụ áp dụng - Đọc phần ''Có thể em chưa biết''; ''Toán học với sức khoẻ mọi người'' (tr29-SGK). - Đọc bài 3 5. Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ....
Tài liệu đính kèm: