Giáo án môn Đại số lớp 7 năm 2009 - 2010 - Tiết 27 Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch

Giáo án môn Đại số lớp 7 năm 2009 - 2010 - Tiết 27 Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch

I- Mục tiêu

1. Kiến thức:

 - HS biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch

2. Kỹ năng:

 - Biết cách làm các bài tập về đại lượng tỉ lệ nghịch

3. Thái độ:

 - Cẩn thận, có ý thức làm bài tập

II- Đồ dùng dạy học

1. Giáo viên: Bảng phụ, bút dạ

2. Học sinh: Bảng phụ, bút viết bẳng

III- Phương pháp

 - Vấn đáp

 - Thảo luận nhóm

 - Trực quan

IV- Tổ chức dạy học

 

docx 4 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 824Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số lớp 7 năm 2009 - 2010 - Tiết 27 Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25/11/2009
Ngày giảng:	27/11/2009, Lớp 7B
	28/11/2009, Lớp 7A
Tiết 27: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch
I- Mục tiêu
1. Kiến thức:
	- HS biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch
2. Kỹ năng:
	- Biết cách làm các bài tập về đại lượng tỉ lệ nghịch
3. Thái độ:
	- Cẩn thận, có ý thức làm bài tập
II- Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Bảng phụ, bút dạ
2. Học sinh: Bảng phụ, bút viết bẳng
III- Phương pháp
	- Vấn đáp
	- Thảo luận nhóm
	- Trực quan
IV- Tổ chức dạy học
1. ổn định tổ chức ( 1')
	- Hát- Sĩ số: 7A:
	7B:
2. Kiểm tra bài cũ ( 5')
	- Nêu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại lượng tỉ lệ nghịch. So sánh, viết dưới dạng công thức?
	ĐA: + Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng không đổi
	+ Tỉ số hai giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia
	+ Tích hai giá trị tương ứng của chung luôn không đổi( Bằng hệ số tỉ lệ)
	+ Tỉ số hai giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Bài toán 1 ( 10')
Mục tiêu: - HS biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung ghi bảng
- GV: Đưa đề bài lên bảng phụ
- GV: Hướng dẫn HS phân tích để tìm ra cách giải
- Ta gọi vận tốc cũ và mới của ô tô lần lượt là v1; v2( km/h). Thời gian tương ứng với vận tốc là t1 và t2 ( h)
GV: Hãy tóm tắt đề bài rồi lập tỉ lệ thức của bài toán từ đó tìm t2
+ HS: t1t2=v1v2 mà t1=6; v2=1,2v1
do đó: 6t2=1,2⇒t2=61,2=5
- GV: Nhấn mạnh vì v và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch lên tỉ số giữa hai giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng nghịch đảo tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
1. Bài toán 1
( SGK-Tr59)
Tóm tắt: - ô tô đi từ A→B hết 6 giờ
Vận tốc mới bằng 1,2 lần vận tốc cũ
Hỏi otô đi từ A→B hết bao nhiêu giờ?
Giải:
Gọi vận tốc cũ và vận tốc mới của otô lần lượt là v1và v2( km/h).
Thời gian tương ứng của otô đi từ A→B lần lượt là t1 và t2 ( h)
Ta có: v2=1,2v1; t1=6
Do vận tốc và thời gian của một vật chuyển động đều trên cùng một quãng đường là hai đại lượng TLN nên ta có:
v2v1=t1t2 mà v2v1=1,2
t1=6 nên 1,2=6t2
Vậy t2=61,2=5
TL: Nếu đi với vận tốc mới thì ô tô đó đi từ A đến B hết 5 giờ
Hoạt động 2: Bài toán 2 ( 19')
Mục tiêu: - HS biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch
- GV: Đưa đề bài lên bảng phụ
- Hãy tóm tắt đề bài
- Gọi số máy của mỗi đội lần lượt là x1; x2; x3; x4 ( máy) ta có điều gì?
- Cùng một công việc như nhau giữa số máy cày và số ngày hoàn thành công việc quan hệ như thế nào?
- áp dụng tính chất 1 của hai đại lượng TLN ta có các tính nào bằng nhau.
- Biến đổi các tích bằng nhau này thành dãy tỉ số bằng nhau?
- GV: gợi ý 4.x1=x114
áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để tìm các giá trị x1; x2; x3; x4
- Quan bài toán 2 ta thấy được mối quan hệ giữa " Bài toán tỉ lệ thuận" và " Bài toán tỉ lệ nghịch"
- GV: Y/C HS làm ?1 ( SGK-Tr60)
Cho ba đại lượng x, y, z. Hãy cho biết mối liên hệ giưa hai đại lượng x và z biết:
a, x và y tỉ lệ nghịch, y và z cũng tỉ lệ nghịch.
2. Bài toán 2
( SGK-Tr59)
Tóm tắt:
Bốn đội có 36 máy cày( cùng năng suất; công việc bằng nhau)
Đội 1 HTCV trong 4 ngày
Đội 2 HTCV trong 6 ngày
Đội 3 HTCV trong 10 ngày
Đội 4 HTCV trong 12 ngày
Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy?
Giải:
Gọi số máy của bốn đội lần lượt là x1; x2; x3; x4
Ta có:
x1+ x2+ x3+ x4=36
Vì số máy tỉ lệ nghịch với số ngày hoàn thành công việc, nên ta có:
4x1=6 x2=10 x3=12 x4
Hay: 
x114=x216=x3110=x4112
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau
x114=x216=x3110=x4112
=x1+x2+x3+x414+16+110+112=363660=60
Vậy x1=14.60=15
x2=16.60=10
x3=110.60=6
x4=112.60=5
TL: Số máy của bốn đội lần lượt là 15; 10; 6; 5 máy
?1 ( SGK-Tr60)
a, x và y TLN⇒x=ay
y và z tỉ lệ nghịch với nhau⇒y=bz
⇒x=ay=abz=ab.z=a.zb
Có dạng x=k.z
⇒x tỉ lệ thuận với z
b, x và y tỉ lệ nghịch ⇒x=ay
y và y tỉ lệ thuận ⇒y=b.z 
⇒x=ab.z hay x.z=zb hoặcx=abz
Vậy x tỉ lệ thuận với z
Hoạt động 3: Củng cố ( 5')
Mục tiêu: HS vận dụng tính chất của bài toán TLN vào giải bài tập
- GV cho HS làm bài tập 16( SGK-Tr80)
Đưa đề bài lên bẳng phụ
a, 
x
1
2
4
5
8
y
10
60
30
24
15
b, 
x
2
3
4
5
6
y
30
20
15
12,5
10
Bài tập 16( SGK-Tr80)
a, Hai đại lượng x và y có tỉ lệ nghịch với nhau vì:
1.120=2.60=4.30=5.24=8.15
b, Hai đại lượng x và y không tỉ lệ nghịch vì:
5.12,5≠6.10
4. Củng cố ( 2')
	- Qua bài này các em cần nắm được cách giải bài toán về đạ lượng tỉ lệ nghịch
5. Hướng dẫn về nhà ( 3')
	- BTVN: 18; 19; 20; 21 ( SGK-Tr61)
	- Ôn tập đại lượng tỉ lệ nghịch, tỉ lệ thuận	
- Chuẩn bị bài mới

Tài liệu đính kèm:

  • docxTiet 27.docx