Giáo án môn Đại số lớp 7 - Tiết 66: Ôn tập chương IV

Giáo án môn Đại số lớp 7 - Tiết 66: Ôn tập chương IV

I. MỤC TIÊU:

 - Kiến thức: Học sinh được ôn tập, củng cố kiến thức chương IV – Biểu thức đại số. Biết vận dung các kiến thức đó để giải bài tập SGK, SBT

 - Kỹ năng: Rèn kỹ năng thu gọn đơn thức, nhân đơn thức, cộng – trừ đơn thức đồng dạng, tính giá trị của biểu thức, sắp xếp đa thức một biến, cộng – trừ đa thức, tìm nghiệm của đa thức một biến

 - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

 - Giáo viên: Giáo án, bảng phụ .

 - Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập.

III.CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

- PP phát hiện và giải quyết vấn đề.

- PP vấn đáp.

- PP luyện tập thực hành.

- PP hợp tác nhóm nhỏ.

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 578Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số lớp 7 - Tiết 66: Ôn tập chương IV", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 
Ngày soạn : 29.3.09
Ngày giảng: 
Tiết 65. ÔN TẬP CHƯƠNG IV
I. MỤC TIÊU:
	- Kiến thức: Học sinh được ôn tập, củng cố kiến thức chương IV – Biểu thức đại số. Biết vận dung các kiến thức đó để giải bài tập SGK, SBT
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng thu gọn đơn thức, nhân đơn thức, cộng – trừ đơn thức đồng dạng, tính giá trị của biểu thức, sắp xếp đa thức một biến, cộng – trừ đa thức, tìm nghiệm của đa thức một biến 
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
	- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ ...
	- Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập.
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
PP phát hiện và giải quyết vấn đề.
PP vấn đáp.
PP luyện tập thực hành.
PP hợp tác nhóm nhỏ.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
	1. Tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ:	
Câu 1: Em hãy lên bảng viết 5 đơn thức của hai biến x, y, trong đó x và y có bậc khác nhau.
GV gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm.
Câu 2: Em hãy cho biết thế nào là hai đơn thức đồng dạng ? Cho ví dụ?
GV: Nhận xét và đánh giá, cho điểm.
Câu 3: Để cộng hay trừ hai đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào ?
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm.
Câu 4: Số a được gọi là nghiệm của đa thức P(x) khi nào ?
GV: Nhận xét và cho điểm. 
HS: Lên bảng viết ví dụ về đơn thức hai biến có bậc khác nhau.
HS: Nhận xét bài làm của bạn.
HS: Phát biểu định nghĩa hai đơn thức đồng dạng:
Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến.Ví dụ: 3xy; 5xy
HS: Nêu quy tắc cộng, trừ hai đơn thức đồng dạng.
Để cộng hay trừ hai đơn thức đồng dạng ta cộng hay trừ các hệ số và giữ nguyên phần biến.
HS: Nhận xét.
HS: Nêu khái niệm nghiệm của đa thức.
Nếu tại x = a mà giá trị của đa thức P(x) = 0 thì x = a là nghiệm của đa thức đó.
	3. Bài mới:
Hoạt động 1.
BT 58 (SGK – 49):
GV: Để tính giá trị của một biểu ta phải làm gì ?
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 58
GV gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm..
HS: Để tính giá trị của một biểu thức ta thay giá trị của biến vào biểu thức rồi thực hiện phép tính vào.
a)Thay x = 1; y = -1; z = -2 vào biểu thức 
2xy.(5x2y + 3x – z) ta được:
 2.1.(-1).[5.12(-1) + 3.1 – (- 2)]= - 2(-5 + 3 + 2)= 0
b)Thay x = 1; y = -1; z = -2 vào biểu thức xy2 + y2z3 + z3x4 ta được:
1.(-1)2 + (-1)2.(-2)3 + (-2)3.14= 1 – 8 – 8 = -15.
Hoạt động 2.
BT 59 (SGK – 49):
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm điền kết quả vào phiếu học tập
GV: Thu phiếu học tập sau đó nhận xét kết quả của các nhóm và cho điểm..
HS: Hoạt động nhóm thực hiện nhân hai đơn thức và điền kết quả vào phiếu học tập.
Kết quả lần lượt là:75x4y3z2 ; 125x5y2z2 ; -5x3y2z2 ; 
-x2y4z2
Hoạt động 3.
BT 60 (SGK – 49):
- yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài tập 60.
Giáo viên hướng dẫn HS làm bài tập 49
+ Mỗi phút vòi thứ nhất chảy vào bể A được 30 lít. Vậy 2 phút được bao nhiêu ? 3 phút được bao nhiêu ? 
+ Ban đầu bể A có 100 lít. Hỏi điền vào các chỗ trống là bao nhiêu ?
+ Tương tự mỗi phút chảy vào bể B 40 lít. Vậy 2 phút được bao nhiêu ? 3 phút được bao nhiêu ? GV: Gọi HS lên bảng điền kết quả vào bảng phụ mà GV đã chuẩn bị trước.
GV: Sau thời gian x phút thì vòi thứ nhất chảy vào bể A được bao nhiêu ? vòi thứ hai chảy vào bể B được bao nhiêu ?
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
HS: Hoạt động nhóm làm bài tập 49 
HS: Đại diện nhóm lên điền kết quả vào chỗ trống
1
2
3
4
10
Bể A
130
160
190
220
400
Bể B
40
80
120
160
400
Tổng
170
240
310
380
800
HS: Sau x phút thứ tự bể A, B là:
Bể A: 100 + 30x
Bể B: 40x
Hoạt động 4.
BT 62 (SGK – 50):
GV: Để làm bài tập 62 thì thứ tự phải làm như thế nào ?
GV: Gọi 2 HS lên bảng sắp xếp sau đó tính tổng và hiệu.
GV gọi HS nhận xét.
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
GV: Để kiểm tra x = 0 có là nghiệm của P(x) hay Q(x) không ta làm như thế nào ?
GV: Gọi HS lên bảng chứng tỏ x = 0 là nghiệm của P(x) và không là nghiệm của Q(x).
GV: Chuẩn hoá và cho điểm. 
HS: Thứ tự làm bài 62 là
+ Thu gọn các đa thức sau đó sắp xếp các hạng tử theo luỹ thừa giảm của biến.
+ Viết hai đa thức ở dạng cột sau đó thực hiện tính tổng và hiệu.
+ Chứng minh được P(0) = 0 và Q(0) 0
HS: Tính tổng:
a) P(x) = x5 + 7x4 – 9x3 – 2x2 - x
Q(x) = - x5 + 5x4 – 2x3 + 4x2 - 
b) P(x) + Q(x) = 12x4 – 11x3 + 2x2 - x -
 P(x) - Q(x) = 2x5 + 2x4 – 7x3 - 6x2 -x +
c) HS: Tính P(0) và Q(0) sau đó so sánh với số 0.
Tính P(0) = 05 + 7.04 – 9.03 – 2.02 - .0 = 0
Vậy x = 0 là nghiệm của đa thức P(x).
Tính Q(0) = - 05 + 5.04 – 2.03 + 4.02 - = - 0
Vậy x = 0 không là nghiệm của đa thức Q(x).
	4. Củng cố:
Kết hợp trong bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập bài cũ, chuẩn bị bài mới
- Làm các bài tập 57, 61, 63, 64, 65 (SGK – 49,50).
HD BT 64:Do x2y = 1 tại x = -1 và y = 1 nên ta chỉ cần viết các đơn thức có phần biến là x2y và có hệ số nhỏ hơn 10.
- Ôn tập và chuẩn tốt kiến thức cả năm giờ sau ôn tập cuối năm.
Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doct 65-xg.doc