Giáo án môn Hình học 7 năm 2005 - Tiết 24: Luyện tập 2

Giáo án môn Hình học 7 năm 2005 - Tiết 24: Luyện tập 2

 I. MỤC TIÊU:

 1.Kiến thức, kĩ năng, tư duy.

-Học sinh được làm một số bài tạp về trường hợp tbằng nhau thứ nhất của tam giác.

-Thông qua bài tập rèn kĩ năng vẽ hình bằng thước và com pa, chứng minh hai tam giác bằng nhau theu trường hợp thứ nhất cạnh- cạnh-cạnh, kĩ năng vẽ tia phân giác của góc

- Rèn tư duy suy luận. Lôgíc.

2.Giáo dục tư tưởng tình cảm: học sinh yêu thích môn học

 

doc 6 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 476Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học 7 năm 2005 - Tiết 24: Luyện tập 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:23 /11/2005 Ngày giảng: 25/11/2005
Tiết:24
luyện tập 2
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức, kĩ năng, tư duy.
-Học sinh được làm một số bài tạp về trường hợp tbằng nhau thứ nhất của tam giác.
-Thông qua bài tập rèn kĩ năng vẽ hình bằng thước và com pa, chứng minh hai tam giác bằng nhau theu trường hợp thứ nhất cạnh- cạnh-cạnh, kĩ năng vẽ tia phân giác của góc
- Rèn tư duy suy luận. Lôgíc.
2.Giáo dục tư tưởng tình cảm: học sinh yêu thích môn học
II Phần chuẩn bị:
Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập
Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới
III. Phương pháp dạy học:
Hhoạt động nhóm, vấn đáp gợi mở..
IV. Phần thể hiện trên lớp:
ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 1 phút.
Kiểm tra bài cũ( 9 phút)
2.1Hình thức kiểm tra: kiểm tra miệng.
2.2Nội dung kiểm tra
Câu hỏi
đáp án
Tìm số đo góc A trên hình vẽ sau
Ta có :
B = 1800- (400+300)= 1100
Xét hai tan giác ACD và BCD, có:
AC=BD
AD= BD, CD- cạnh chung
 ACD = BCD( c-c-c)
A = B = 1100
GV chốt lại bài tập cần tính số đo góc dựa vào tính chất tổng ba góc trong tam giác sau đó chứng minh cho haitam giác bằng nhau
Đặt vấn đề: 1 phút
Trong tiết học trước chúng ta đã được luyện tập 1 tiết trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác. trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ tiếp làm bài tập liên qua đến trường hợp bằng nhau thứ nhất củ hai tam giác.
Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: 
Bài tập 32/102 sách bài tập ( 12 phút)
Hoạt động của học sinh( nội dung chính)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Xét hai tam giác : ABM và ACM có:
AB= AC(gt)
BM= CM( gt)
AM- cạnh chung
 ABM = ACM ( c-c-c)
AMB = AMC 
mặt khác AMB+AMC= 1800 ( kề bù) 
AMB= AMC = = 900 Hay AM vuông góc với BC
Học sinh vẽ hình, ghi gt-kl
GV: đểAM vuông góc với BC ta cần chứng minh điều gì?
HS: AMC = 900
GV: để chứng minh cho AMC = 900 ta làm như thế nào?
HS: Chứng minh cho AMB= AMC
Giáo viên yêu cầu 1 học sinh lên bảng trình bày chứng minh.
Nhận xét đánh giá
Hoạt động 2 ( 13phút)
Bài tập34 sách bài tập
Hoạt động của học sinh( nội dung chính)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Chứng minh:
 Xét hai tam giác ADC và CBA, có:
AD= CB(gt); 
AB= DC(gt) 
AC – cạnh chung
 ADC= CBA( c-c-c) 
CAD= ACB ADBC 
Giáo viên treo bảng phụ bài toán
Học sinh vẽ hình, ghi Gt-Kl trong 3 phút
GV:Để chứng minh hai AD //BC ta càn chỉ ra điều gỉ?
HS suy nghĩ ( một cặp góc so le trong bằng nhau)
Để có được cặp góc so le trong đó bằng nhau ta cần chứng minh điều gì?
HS: hai tam giác bằng nhau
Gaío viên hướng dẫn yêu cầu học sinh về nhà hoàn thiện chứng minh
Hoạt động 3: Bài 22/117 sgk ( 7 phút)
Hoạt động của học sinh( nội dung chính)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Vẽ gó x0y, tia Am
Vẽ (0;r) cắt 0x tại B, cắt 0y tai C
Vẽ (A; r) cắt Am tại D
Vẽ (D; BC)Cắt ( A;r) tại E
Vẽ tia AE được DAE= x0y
Học sinh đọc đề bài
Nghiên cứu cách vẽ
Vẽ lại theo cách vẽ của sách
4.Hướng dẫn về nhà: 2 phút
ôn lại tia phân giác của góc , định lí về trường hợp bằng nhau thứ nhất
tập vẽ một góc bằng 1 góc cho trước
Đọc trước bài: trường hợp bằng nhau thứ ba của hai tam giác.
Ngày soạn:22 /11/2005 Ngày giảng:24 /11/2005
Tiết:23
luyện tập 1
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức, kĩ năng, tư duy.
-Học sinh được làm một số bài tạp về trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác.
-Thông qua bài tập rèn kĩ năng vẽ hình bằng thước và com pa, chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp thứ nhất cạnh- cạnh-cạnh, kĩ năng vẽ tia phân giác của góc
- Rèn tư duy suy luận. Lôgíc.
2.Giáo dục tư tưởng tình cảm: học sinh yêu thích môn học
II Phần chuẩn bị:
1.Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập
2.Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới
III. Phương pháp dạy học:
Hoạt động nhóm, vấn đáp gợi mở..
IV. Phần thể hiện trên lớp:
ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 1 phút.
Kiểm tra bài cũ( 9 phút)
2.1Hình thức kiểm tra: kiểm tra miệng.
2.2Nội dung kiểm tra
Câu hỏi
đáp án
HS1: Phát biểu tính chất về trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác
Vẽ tam giác Abc biết
AB= 2cm; BC= 3cm; Ac= 4 cm
HS2: 
Hoàn thiện bài 18
Bài 18.
GT: AMB và ANB;Ma=MB; NA=NB
KL: AMN==BMN 
2. sắo xếp hợp lí: d,b,a,c
GV Yêu cầu học sinh ghi lại đầu đủ các ý trên để được bài toán chứng minh.
Bài mới:
Đặt vấn đề:
Trong tiết học trước chúng ta đã được tìm hiểu trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác. trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ sử dụng kiến thức lí thuyết đó vào làm bài tập.
Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: 
Bài tập 19/114 ( 12 phút)
Hoạt động của học sinh( nội dung chính)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Xét hai tam giác : ADE và BDE có:
AD= BD(gt)
AE= BE( gt)
DE- cạnh chung
 ADE = BDE ( c-c-c)
b. Từ ADE = BDE DAE= DBE 
GV treo bảng phụ có hình vẽ sẵn
Học sinh hoạt động cá nhân trong 3 phút
Học sinh thảo luận nhóm nhỏ trong 2 phút
Trình bày kết quả 3 phút
 Giáo viên chốt lại trong 2 phút
Chứng minh cho hai tam giác coa 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau
Hoạt động 2( 12phút)
Bài tập
Cho hai tam giác ABC và ABD có AB=BC=CA=3cm, AD= BD= 2cm, C và D khác phía đối với AB.Chứng minh rằng CAD= CBD
Hoạt động của học sinh( nội dung chính)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Chứng minh:
Nối C với D
 Xét hai tam giác ADC và BDC, có:
AC= CB(gt); AD= BD(gt) CD – cạnh chung
 ADC BDC( c-c-c)
CAD= CBD 
Giáo viên treo bảng phụ bài toán
Học sinh vẽ hình, ghi Gt-Kl trong 3 phút
 GV:Để chứng minh hai góc trên bằng nhau ta cần chứng minh hai tam giác nào bằng nhau?
HS suy nghĩ
GV: gợi ý kẻ đường phụ CD
Yêu cầu học sinh chứng minh
Hoạt động 3: Bài 20, 21 ( 7 phút)
y
Hoạt động của học sinh( nội dung chính)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
3
2
1
B
A
x
0
)
Yêu cầu học sinh thực hành vẽ cá nhân
Giáoa viên gọi 1 học sinh khá lên bảng thực hiện
Giáo viên chốt lại cách vẽ tia phân giác của góc
GV:Yêu cầu học sinh vận dụng làm bài tập 21
1 học sinh lên bảng thực hành
giáo viên uốn bnắn, sửa sai.
Hướng dẫn về nhà: 2 phút
Làm bài tập ,22,23, 20. Chẩn bị tiết sau luyện tập 2

Tài liệu đính kèm:

  • docT23+24.doc