I- Mục tiêu
1. Kiến thức
- Củng cố các định lý về tính chất ba đường phân giác của tam giác, tính chất đường phân giác của một góc, tính chất đường phân giác của tam giác cân và tam giác đều
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích và chứng minh bài toán, chứng minh một dấu hiệu nhận biết tam giác cân
3. Thái độ
- Có ý thức học bài và làm bài tập cẩn thận, chính xác
Ngày soạn: Ngày giảng: 08/04/2010, Lớp 7B Tiết 58: LUYỆN TẬP I- Mục tiêu 1. Kiến thức - Củng cố các định lý về tính chất ba đường phân giác của tam giác, tính chất đường phân giác của một góc, tính chất đường phân giác của tam giác cân và tam giác đều 2. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích và chứng minh bài toán, chứng minh một dấu hiệu nhận biết tam giác cân 3. Thái độ - Có ý thức học bài và làm bài tập cẩn thận, chính xác II- Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Thước thẳng, compa, eke, phấn mầu 2. Học sinh: Thước hai lề, compa, phấn mầu III- Phương pháp - Vấn đáp - Trực quan - Thảo luận nhóm IV- Tổ chức dạy học 1. Ổn định tổ chức (1') - Hát- Sĩ số: 7A: 7B 2. Kiểm tra bài cũ (5') Phát biểu định lý tính chất ba đường phân giác của tam giác? Đáp án: Ba đường phân giác của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm này cách đều ba cạnh của tam giác đó 3. Bài mới Hoạt động 1: Luyện tập (34') Mục tiêu: - Củng cố các định lý về tính chất ba đường phân giác của tam giác, tính chất đường phân giác của một góc, tính chất đường phân giác của tam giác cân và tam giác đều Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung ghi bảng - GV cho HS làm bài 39 (SGK-Tr73) - GV: Y/C HS đọc đề bài sau đó lên bảng vẽ hình ghi GT- KL của bài toán - GV: Để CM ∆ABC=∆ACD ta phải làm gì? + HS: Nhận xét ∆ABD và ∆ACD - GV cùng HS nhận xét - GV cho HS làm bài tập 40 (SGK-Tr73) Y/C HS đọc kỹ đề bài - GV: Trọng tâm của tam giác là gì? Làm thế nào để xác định được G? + HS: Là giao điểm ba đường trung tuyến của tam giác - GV: Còn I được xác định như thế nào? + HS: Ta vẽ hai phân giác của tam giác - GV: Tam giác ABC cân tại A. Vậy phân giác AM của tam giác đồng thời là đường gì? - Tại soa A, G, I thẳng hàng Bài tập 42 (SGK-Tr73) Chứng minh định lý: Nếu tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác thì tam giác đó là tam giác cân - GV hướng dẫn HS vẽ hình, kêó dài AD một đoạn thẳng DA'=DA (theo gợi ý của SGK) GV gọi ý HS phân tích bài toán ∆ABC cân⇔AB=AC ⇑ Có AB=A'C'; A'C=AC (do ∆ADB=∆A'DC) ⇑ ∆CAA'cân ⇑ A'=A2 do ∆ADB=∆A'DC Bài tập 39 (SGK-Tr73) GT ∆ABC:AB=AC A1=A2 KL a, ∆ABD=∆ACD b, So sánh DBC và DCB CM: a, Xét ∆ABD và ∆ACD có AB=AC gt A1=A2 gt AD chung ⇒∆ABD= ∆ACD c.g.c1 b, Từn (1) ⇒ DB=DC ( cạnh tương ứng) ⇒∆DBC cân⇒DBC=DCB (tính chất tam giác cân) Bài tập 40 (SGK-Tr73) GT ∆ABC:AB=AC G là trọng tâm của tam giác I là giao điểm của 3 đường phân giác KL A, G, I thẳng hàng CM: Vì ∆ABC cân tại A nên phân giác AM của tam giác đòng thời là trung tuyến (theo tính chất tam giác cân) G là trọng tâm của tam giác nên G thuộc AM (vì AM là trung tuyến) I là giao điểm của các đường phân giác của tam giác nên I cũng thuộc AM (vì AM là phân giác) ⇒A, G, I thẳng hàng vì cùng thuộc AM Bài tập 42 (SGK-Tr73) GT ∆ABC:A1=A2 BD=DC KL ∆ABC cân CM: Xét ∆ADB và ∆A'DC có AD=A'D cách vẽ D1=D2 đối đỉnh DB=DC gt ⇒∆ADB=∆A'DC c.g.c ⇒A1=A' (góc tương ứng) Và AB=A'C (cạnh tương ứng) Xét ∆CAA'có A2=A'(=A1) ⇒∆CAA'cân⇒AC=A'C (định nghĩa tam giác cân) Mà A'C=AB (chứng minh trên) ⇒AC=AB⇒∆ABC cân 4. Củng cố (2') - Nhắc lại định lý tínhc hất ba đường phân giác của tam giác - Y/C qua bài này các em biết cách áp dụng định lý vào giải bài tập 5. Hướng dẫn về nhà (3') - Học ôn các định lý về tính chất đường phân giác của tam giác, của góc, tính chất và dấu hiệu nhận biết tam giác cân - Định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng - BTVN: 49; 50; 51 (SBT-Tr29) - Chuẩn bị bài mới
Tài liệu đính kèm: