Giáo án môn Hình học lớp 7 - Nguyễn Anh Tuân - Tiết 28: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: góc - Cạnh - góc (g. c. g)

Giáo án môn Hình học lớp 7 - Nguyễn Anh Tuân - Tiết 28: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: góc - Cạnh - góc (g. c. g)

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS nắm được trường hợp bằng nhau góc, cạnh, góc của tam giác. Biết vận dụng trường hợp bằng nhau g.c.g để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền, góc nhọn của tam giác vuông.

2. Kĩ năng:

- Biết cách vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề với nó.

- Bước đầu vận dụng được trường hợp bằng nhau g.c.g và cạnh huyền góc nhọn để suy ra các cạnh, các góc tương ứng bằng nhau.

3. Thái độ: Tư duy lô gic, vẽ hình chính xác.

B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, trực quan sinh động.

C. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

1. Giáo viên: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ

2. Học sinh:

- Thước thẳng, com pa, thước đo góc.

- Ôn tập hai trường hợp bằng nhau đã học.

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 819Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học lớp 7 - Nguyễn Anh Tuân - Tiết 28: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: góc - Cạnh - góc (g. c. g)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 25/11 (7A), 26/11 (7B)
Tiết 28: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA
	 TAM GIÁC: GÓC - CẠNH - GÓC (G.C.G)
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm được trường hợp bằng nhau góc, cạnh, góc của tam giác. Biết vận dụng trường hợp bằng nhau g.c.g để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền, góc nhọn của tam giác vuông.
2. Kĩ năng:
Biết cách vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề với nó.
Bước đầu vận dụng được trường hợp bằng nhau g.c.g và cạnh huyền góc nhọn để suy ra các cạnh, các góc tương ứng bằng nhau.
3. Thái độ: Tư duy lô gic, vẽ hình chính xác.
B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, trực quan sinh động.
C. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ
2. Học sinh: 
Thước thẳng, com pa, thước đo góc.
Ôn tập hai trường hợp bằng nhau đã học.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài củ: Phát biểu trường hợp thứ nhất c.c.c và trường hợp bằng nhau thứ hai cạnh góc cạnh của hai tam giác.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: Chúng ta làm quen thêm một t/h bằng nhau của 2 tam giác nửa
2. Triển khai bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
*HĐ1:
GV: Đưa bài toán lên bảng.
HS: Nghiên cứu các bước trong SGK và gọi 1 HS đọc to các bước.
GV: Chọn 1 HS lên bảng vẽ.
	HS1: Lên bảng vẽ.
	HS2: Lên kiểm tra lại.
GV: Giải thích cạnh kế hai góc kề.
*HĐ2:
GV: Yêu cầu HS cả lớp làm ?1 
HS: Vẽ thêm DA'B'C': B'C' = 4; = 600; = 400
GV: Gọi 1 em đo các cạnh, các góc còn lại của hai tam giác và cho nhận xét.
HS: Đo đạc, nhận xét (cơ sở của quá trình nhận xét)
GV: Yêu cầu HS trả lời ?2
HS: Trả lời theo từng hình.
GV chốt kiến thức đúng và nêu định lí
*HĐ3:
GV: Nhìn vào hình 96 cho biết hai tam giác vuống bằng nhau khi nào?
HS: Suy luận và phát biểu.
GV: Nhìn vào hình vẽ cho biết GT, KL.
HS: Thực hiện.
GV: Hãy chứng minh:
	DABC = DA'B'C'
HS: Chứng minh.
GV: Yêu cầu HS phát biểu hệ quả
B
C
y
x
A
600
400
4 cm
1. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề
Bước 1: Vẽ đoạn BC = 4cm.
Bước 2: Vẽ CBx = 600; BCy = 400
Bước 3: Lấy giao Bx, Cy tại A
2. Trường hợp bằng nhau G.C.G
B'
C'
y
x
A'
600
400
4 cm
Đo đạc thấy:
	AB = A'B' (đo đạc)
	 = = 600 (gt)
	BC =B'C' = 4 (gt)
Þ DABC = DA'B'C'
* Định lí: (sgk)
3. Hệ quả
- Hai D vuông có một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy bằng nhau Þ 2D vuông đó bằng nhau.
A
B
C
A'
B'
C'
4. Củng cố: 
- Hãy phát biểu trường hợp bằng nhau g.c.g. 
- Nêu các hệ quả có được từ trường hợp g.c.g.
5. Dặn dò:
Học thuộc và hiểu rõ trường hợp bằng nhau góc cạnh góc. Hai hệ quả 1 và 2.
Làm bài tập 35, 36, 37 SGK.
 - Ôn tập để chuẩn bị thi hóc kỳ bằng cách trả lời các câu hỏi ôn tập vào vở.
E. RÚT KINH NGHIỆM
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • dochh7.t28.doc