Giáo án môn học Đại số 7 - Trường THCS Phú Thứ - Tiết 27: Một số bài toán về tỉ lệ nghịch

Giáo án môn học Đại số 7 - Trường THCS Phú Thứ - Tiết 27: Một số bài toán về tỉ lệ nghịch

A. Mục tiêu:

- Kiến thức: HS biết cách giải 1 bài toán về đại lượng TLN.

-Kỹ năng: HS biết tìm ra 2 đại lượng TLN trong bài toán và các giá trị tương ứng của 2 đại lượng TLN.

- Thái độ: Có ý thức tích cực tham gia xây dựng bài.

B. Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ

- HS : Bảng nhóm.

C. Phương phỏp: Dạy học nờu vấn đề

D. Tiến trình lên lớp:

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 954Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Đại số 7 - Trường THCS Phú Thứ - Tiết 27: Một số bài toán về tỉ lệ nghịch", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 27 :MộT Số BàI TOáN Về Tỉ Lệ NGHịCH
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS biết cách giải 1 bài toán về đại lượng TLN.
-Kỹ năng: HS biết tìm ra 2 đại lượng TLN trong bài toán và các giá trị tương ứng của 2 đại lượng TLN.
- Thái độ: Có ý thức tích cực tham gia xây dựng bài.
B. Chuẩn bị: 
- GV: Bảng phụ
- HS : Bảng nhóm.
C. Phương phỏp: Dạy học nờu vấn đề
D. Tiến trình lên lớp:
 Tổ chức:
Hoạt động của thầy
Hạot động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra( 7 phút)
- Nêu định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch, viết công thức liên hệ.
-Nêu tính chất 2 đại lượng tỉ lệ nghịch
-Sửa bài 19 SBT.
a, a = xy = 7.10 = 70
b, y = 
c, x = 5 
HS thực hiện theo yêu cầu của GV
Hoạt động 2: Bài toán 1( 13 phút)
Bài cho biết gì? Yêu cầu tìm gì?
Nếu gọi vận tốc cũ, mới là v1, v2 tương ứng với thời gian t1, t2
Hãy tóm tắt đề ?
Đại lượng vận tốc và thời gian trong bài là 2 đại lượng quan hệ như thế nào?
Hãy lập tỉ lệ thức bằng cách áp dụng tính chất hai đại lượng TLN ?
Hướng dẫn trình bày bài giải
Bài giải
Ôtô đi từ A tới B với vận tốc v1 thời gian t1.
 với vận tốc v2 thời gian t2.
Vì vận tốc và thời gian đi quãng đường AB là hai đại lượng TLN nên: 
Mà t1 = 6 và v2 =1,2 v1
Vậy với vận tốc mới thì ôtô đi từ A tới B hết 5 giờ.
HS đọc đề toán và phân tích đề
HS: Tóm tắt
 t1 = 6
 v2=1,2 v1
 t2 = ?
HS: Thiết lập TLT
HS: Theo dõi và ghi vở theo GV
Hoạt động 3: Bài toán 3( 10 phút)
GV: Bài cho biết gì? Yêu cầu tìm gì ?
GV: Số máy và số ngày để hoàn thành cùng 1 công việc là 2 đại lượng quan hệ như thế nào ?
GV: Nếu gọi số máy của 4 đội là x,y, z, t.
áp dụng tính chất 1 của đại lượng TLN ta có TLT nào?
GV: Hãy biến đổi các tích bằng nhau thành dãy tỉ số bằng nhau để tìm x, y, z, t.
GV: Nếu y TLN với x thì y TLT với vì 
 y = 
HS: Trả lời các câu hỏi do GV đặt ra và trình bày bài giải 
Một HS lên bảng trình bày
Gọi số máy của 4 đội theo thứ tự x, y, z, t
Theo bài ra ta có: x + y + z + t = 36
Vì số ngày hoàn thành công việc và số máy là 2 đại lượng TLN nên ta có:
4x = 6y = 10z = 12t.
Ap dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có
=60 x=.60=15
=60 x=.60=10
=60 x=.60=6
=60 x=.60=5 
Trả lời: Số máy của 4 đội lần lượt là: 15, 10, 6, 5 
Hoạt động 4: Củng cố (12phút)
GV: Cho HS thảo luận để trả lời ?SGK
- Y/c làm câu hỏi SGK.
GV: Treo bảng phụ để HS làm bài 16,17 SGK
 x và y TLN ; y và z TLN 
Vậy x TLT với z theo hệ số 
a) x và y tỉ lệ nghịch : 
y và z tỉ lệ nghịch ị 
Vậy x tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ a/b 
b) Tương tự câu a
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. (3phút)
-Xem lại các bước giải bài toán TLN, biết chuyển bài toán TLN sang bài toán chia TLT
- Ôn tập đại lượng TLT, TLN. - Bài 19- 21 SGK, 25-27 SBT

Tài liệu đính kèm:

  • docDS tiÕt 27.doc