1. Mục tiêu cần đạt.
a. Về kiến thức: giúp HS
- Thấy được vẻ đẹp của 1 sinh hoạt VH ở cố đô Huế 1 vùng dân ca phong phú về ND, giàu có về làn điệu, tinh tế và độc đáo trong cách diến tả và thưởng thức NT dân gian của những con người rất đỗi tài hoa.
- Thấy được nét đặc sắc về NT biểu đạt qua văn bản
b. Về kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, cảm thụ 1 bài bút kí có nhiều tính biểu cảm qua việc kết hợp tả, kể và SD nhiều phép liệt kê.
c. Về thái độ:
- Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước xư sở, yêu mến, tự hào về văn hoá dân tộc.
2. Chuẩn bị:
a.Thầy: Nghiên cứu SGK - soạn giáo án- Tranh ảnh xứ Huế, tư liệu bài hát
b. Trò : Học bài cũ, soạn nội dung bài mới
3. Tiến trình bài dạy:
Tuần: 29, Bài: 28 Kết quả cần đạt Thấy được vẻ đẹp của 1 sinh hoạt văn hoá ở cố đô Huế, 1 vùng dân ca phong phú về nội dung, giàu có về làn điệu và những con người rất tài hoa. Hiểu thế nào là phép liệt kê, tác dụng của phép liệt kê, các kiểu liệt kê thường gặp. Đánh gia đung ưu, khuyết điểm của bài tập làm văn số 6 theo yêu cầu của bài văn lập luận giải thích. Nắm được những hiểu biết chung về vă bản hành chính: Mục đích, nội dung, yêu cầu và các loại văn bản hành chính thường gặp trong cuộc sống. Ngày soạn:28/03/2010 Ngày dạy: 02/04/2010 - Lớp 7B Tiết 113:Văn bản: Hà Ánh Minh. 1. Mục tiêu cần đạt. a. Về kiến thức: giúp HS - Thấy được vẻ đẹp của 1 sinh hoạt VH ở cố đô Huế 1 vùng dân ca phong phú về ND, giàu có về làn điệu, tinh tế và độc đáo trong cách diến tả và thưởng thức NT dân gian của những con người rất đỗi tài hoa. - Thấy được nét đặc sắc về NT biểu đạt qua văn bản b. Về kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích, cảm thụ 1 bài bút kí có nhiều tính biểu cảm qua việc kết hợp tả, kể và SD nhiều phép liệt kê. c. Về thái độ: - Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước xư sở, yêu mến, tự hào về văn hoá dân tộc. 2. Chuẩn bị: a.Thầy: Nghiên cứu SGK - soạn giáo án- Tranh ảnh xứ Huế, tư liệu bài hát b. Trò : Học bài cũ, soạn nội dung bài mới 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ. (4’): *Câu hỏi 2 lực lượng đối lập: - VR: Gian trá,thủ đoạn, ttrơ trẽn, lố bịch đại diện cho TDP phản động ở Đông Dương - PBC:Liên cường bất khuất, xứng đáng là vị anh hùng thiên sứ,đáng xả thân vì độc lập, tiêu biểu cho khí phách DTVN. * GTB: (1’) Để hiểu được vẻ đẹp của vưn hoá, con người xứ Huế,chúng ta vào tìm hiểu bài ngày hôm nay ? ? G ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? H - HS đọc chú thích (*) (SGK Tr103) Qua việc tìm hiểu bài, em hiểu: Ca huế là gì? - Ca huế: Dân ca Huế và vùng Thừa Thiên, 1 nét SHVH độc đáo của Cố đô Huế. - Thường diễn ra vào ban đêm, chủ yếu hát các làn điệu dân ca Huế. - GV mở rộng: cố đô Huế đã được Unesco công nhận là di sản VHTG. Gần đây nhã nhạc cung đình Huế đã được công nhận là di sản VH phi vật thể TG (11-2003) Xuất xứ của văn bản? - HD đọc: ngắt nhịp chính xác, bộc lộ được tình cảm, cảm xúc của tg’. - GV: Ca huếlà bút kí, ko phải là truyện ngắn hay 1 sáng tác VH có hư cấu. (Đặc điểm của thể kí: Viết về người thực, việc thực, thường ko có nhân vật, ko có cả nhân vật, mà chỉ là sự lựa chọn sắp xếp các chi tiết theo 1 trình tự để thể hiện chủ đề tư tưởng vb) Bài văn đã ghi lại 1 nét SHVH độc đáo của vùng đất cô đô. Bài văn thuộc chùm bài kí đã học ở chương trình ngữ văn6, 7 Văn bản có thể chia làm mấy phần Theo tg’ xứ Huế nổi tiếng với điều gì? Hãy kể tên các làn điệu ca Huế và những nhạc cụ dân gian được tg’ nhắc tới trong bài? Theo t/g, Các làn điệu xứ Huế có đặc điểm gì? Những làn điệu xứ Huế diễn tả những cung bậc tình cảm nào của con người ở đây? Nêu 1 vài làn điệu dân ca Huế mà em biết? + Hò nhí mái đẩy + Điệu Nam bình. Để diễn tả sự phong phú và khả năng của các làn điệu xứ Huế,t/g đã sử dụng những b/p NT gì? Qua lời giới thiệu của t/g, em hiểu gì về các làn điệu xứ Huế? Tâm hồn Huế phải chăng đó là tình yêu quê hương đất nước, là tình người nhân hậu thuỷ chung, là những khát vọng về cuộc sốngluôn được ấm no, hạnh phúc hoà trong tâm hồn VN ở mọi miền đất nướcVậy Đêm trên sông Hương được t/g miểu tả ntn? Tậm trạng của t/g được miêu tả ntn? Những chi tiết nào được t/g miêu tả khi bước xuống con thuyền? Cảnh trăng lên và tâm trạng của t/g được miêu tả qua những chi tiết nào? Đêm nhạc được mở ra với những âm thanh nào? Tài năng của các nghệ sĩ được miêu tả ntn? T/G đã cho ta biết gì về ca Huế? qua đó em hiểu điều gì về t/g? Đêm ca Huế về khuya được miêu tả ntn? . Cảm nhận được vể đẹp của ca Huế,t/g còn có cảm nhận ntn về con người xứ Huế? Em có nhận xét gì về cách miêu tả và cảm nhận của t/g khi miêu tả cảnh ca Huế trong một đêm dai như vậy? Qua đó, em có cảm nhận ntn về vvẻ đẹp của ca Huế đối với cuộc sống con người ở đây? Ca Huế là 1 nét SHVH ko thể thiếu trong đời sống tâm hồn tình cảm người dân xứ Huế. Nếu ko có điệu nam ai Sông Hương thức xuất đêm dài làn chi. Nêu những nét đặc sắc về ND và NT của văn bản? -HS đọc ghi nhớ (SGK tr104) - I . Đọc và tìm hiểu chung. (8’) 1. Tác giả, tác phẩm. - “Ca Huế” là 1 bài bút kí của tg’ Hà ánh Ninh, đăng trên báo người Hà Nội. 2. Đọc: 3. Bố cục: 2 phần Đ1: Từ đầu -> Lý Hoài Nam } Các làn điệu xứ Huế Đ2: còn lại: } Đêm trên phố Huế II. Phân tích. 1. Các làn điệu dân ca Huế. (8’) - Các làn điệu xứ Huế: + Chèo cạn, bài thai, hò đưa linh, hò giã gạo, ru em, giã vôi, giã điệp, bài chài, bài tiệm, nàng vung. + Hò lơ, hò ô, xay lúa, hò nện, gần gũi với dân ca Nghệ Tĩnh. + Lí con sáo, lí hoài xuân, lí hoài nam. + Những khúc điệu Nam, Nam ái, nam bình, quả phụ, nam xuân, tương tư khúc, hành vân. - Đặc điểm: + Gắn chặt với đời sống lao động và sinh hoạt của con người xứ Huế. + Đều gởi gắm những tình ý trọn vẹn + Từ ngữ địa phương được sử dụng nhuần nhuyễn, ngôn ngữ thể hiện tài ba phong phú. - Khả năng diến tả: buồn bã,náo nức,nồng hậu, thể hiện lòng khao khát,chờ mong ,hoài vọng, tha thiết ...vv. + Cũng có những bản nhạcko vui, ko buồn như Tứ Đại Cảnh. => NT: phép liệt kê, các tính từ miêu tả * Ca Huế đa dạng và p.phú về các làn điệu. Lời ca tiếng hát có khả năng diễn ta rất nhiều sắc thái cung bậc tình cảm đời sống của con người xứ Huế - Dàn nhạc: Đàn tranh, đàn nguyệt, tí bà, nhị, đàn tam, đàn bầu, sáo, cặp sanh 2. Cảnh ca Huế trong đêm trên sông Hương (14’) * Đêm: + Thành phố lên đèn như sao sa,màn sương dạy dần lên,cảnh vật mờ đi... + Tôi như một lữ kháchgiang hồ hồn thơ lai láng,tình người nồng hậu + Trên mũi thuyền là 1 ko gian rộng. + Trong khoang thuyền, dàn nhạc: Đàn tranh, đàn nguyệt, nđàn Tì bà,nhị, bầu,sáo vv... các ca công còn rất trẻ: Nam áo the..nữ áo dai duyên dáng... Trăng lên: +Gió mơn man, dìu dịu, dòng sông gợn sóng, con thuyền bồng bềnh....với tâm trạng chờ đợi rộn ràng - âm thanh: + Ko gian yên tĩnh bỗng bừng lên những âm thanh của dàn hoà tấu những khúcLưu thuỷ, Kim tiến, xuân phong,Long hổ...âm thanh trầm bổng,du dương, réo rắt + Nhạc công dùng những ngón đàn trau chuất. + Tiếng đàn lúc khoan lúc nhặt làm xao động tận đáy lòng người - Ca Huế: Được hình thànhf từ ca nhạc dân gian,nhạc cung đình,nhã nhạc...với trên 60 tác phẩmvà khí nhạc -> t/g rất am hiểu về ca Huế Đêm đã khuya: + Chùa thiên Mụ, ngọn tháp Phước duyên, ánh trăng vàng,sóng vỗ Đây là lúc các ca nhi cất lên những khúc điệu nam nghe buồn man mác,thương cảm,bi ai,Vương vấn + Có những khúc không buồn,không vui, có buồn cảm,tiếc thương,nhớ nhung, ái oán...vv - Con người: Trai hiền,gái lịch...Con gái Huế nội tâm ôhng ohú,âm thầm,kín đáo,sâu thẳm => NT: So Sánh, liệt kê.miêu tả cảnh kết hợp với miêu tả nội tâm sinh động * Ca Huế là một hình thức sinh hoạt thanh lịch,tao nhã,đẹp đẽ ,là niềm tự hào của con người xứ Huế. Là một di sản văn hoá tinh thần của DT cần được trân trọng bảo tồn và phát triên III. Tổng kết. (5’) 1. Nghệ thuật: -Bài bút kí kết hợp tả, kể, biểu cảm.Dùng phép liệt kê, các từ loại (DT, ĐT,TT). 2. Nội dung. - Ca Huế trên sông Hương - một nét đẹp SH văn hoá độc đáo của sứ Huế mộng và thơ. c. Củng cố,luyện tập: (3’) * Củng cố: Bài hôm nay,các em cần thấy được: - Sự đa dạng các làn điệu ca Huế. - Vẻ đệp của ca Huế trong đêm. - Ca Huế là một di sản văn hoá DT cần đươc bảo tồn và p.triển * Luyện tập : Kể ra một số làn điệu dân ca ở địa ơhương mà em biết d.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (2’) Nắm chắc nội dung bài học Làm bài tập phần luyện tập. (Tr104) Giờ sau: Tiếng Việt: bài Liệt Kê. -------------------------------------------- Ngày soạn: 30/03/2010 Ngày dạy: 03/04/2010 - Lớp 7B Tiết 114: Tiếng việt: LIỆT KÊ 1. Mục tiêu cần đạt. a. Về kiến thức: giúp HS - Hiểu được thế nào là phép liệt kê, tác dụng của phép liệt kê - Phân biệt được các kiểu liệt kê. b. Về kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng SD phép liệt kê trong nói và viết c. Về thái độ: - HS có ý thức SD phép liệt kê đúng lúc, đúng chỗ. 2. Chuẩn bị: a.Thầy: Nghiên cứu SGK - soạn giáo án b. Trò : Học bài cũ, soạn nội dung bài mới 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ. (4’): *Câu hỏi: Câu văn sau đã dùng cụm C-V để mở rộng ở bộ phận câu nào? Anh đến làm tôi rất vui * Đáp án: Anh / đến / làm tôi / rất vui c v c v ĐT ps C V * GTB: (1’) Để kể được tên nhiều SV-SVêtrong khi nói và viết,người ta làm cách nào,để hiểu được điều đó,chúng ta vào bài hôm nay b. Dạy nội dung bài mới: ? ? ? ? ? H ? ? ? ? ? ? ? - Bảng phụ. - HS đọc đoạn trích. Đoạn trích thuộc VB nào? Cấu tạo và ý nghĩa của các bộ phận được gạch chân trong phần trích trên có gì giống nhau? Các đồ vật đó được sắp xếp ntn? Việc nêu ra hàng loạt đồ vật lỉnh kỉnh = những kết cấu tương tự như vậy có tác dụng gì? Gọi cách sắp xếp từ ngữ như trong câu trên là phép liệt kê. Em hiểu thế nào là phép liệt kê? Rút ra bài học ghi nhớ - GV đưa ra VD1. Tìm từ ngữ được dùng theo phép liệt kê trong VD trênT? Xét về cấu tạo, phép liệt kê trong 2 câu trên có gì khác nhau? Chỉ ra phép liệt kê? Có thể đổi vị trí các bộ phận trong các câu trên ko? Vì sao? Như vậy xét theo cấu tạo và ý nghĩa có thể phân loại phép liệt kê ntn? - GV yêu cầu bài tập 1. - Chia Hs làm 3 nhóm. + Nhóm 1: MB. + Nhóm 2: đoạn 1 ( TB) + Nhóm 3: đoạn 2 ( TB) Tìm phép liệt kê trong các đoạn trích? Đặt câu có sử dụng phép liệt kê. I. Thế nào là phép liệt kê? ( 11’) 1. VD: - Bên cạnh ngài, mé tay trái, bát yến hấp đường phèn để trong khay khảm, khói bay nghi ngút; tráp đồi mồi chữ nhật để mở, trong ngăn bạc đầy những trầu vàng, cau đậu, rễ tía, hai bên nào ống thuốc bạc, nào đồng hồ vàng, nào dao chuôi ngà, nào ống vôi chạm, ngoáy tai, ví thuốc, quản bút, tăm bông trông là thích mắt []Ngoài kiaN, tuy mưa gió ầm ầm, dân phu rối rít, nhưng trong này xem chừng tĩnh mịch, nghiêm trang lắm. - Các bộ phận được gạch chân: + Kết cấu tương tự nhau. + ý nghĩa: cùng nói về những đồ vật được bày biện chung quanh quan phụ mẫu. + Được sắp xếp nối tiếp nhau. -> Tác dụng: Trong văn cảnh làm nổi bật sự xa hoa của quan, đối lập với cảnh dân phu đang lam lũ ngoài mưa gió. 2. Ghi nhớ: SGK – Tr105 II. Các kiểu liệt kê. ( 11’) 1. VD: VD1: a.Toàn thể dân tộc VN quyết đem tất cả tinh thần, lực lượng, tính mạng, của cải để giữ vững nền tự do, độc lập ấy. (Hồ Chí MinhH) b.Toàn thể NDVN quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững nền tự do độc lập ấy. - Phép liệt kê: Những từ ngữ được gạch chân. Câu a: ko theo từng cặp. ... thần yêu nước. TB: 1. + Bà Trưng Quang Trung. -> lòng tự hào về những trang lịch sử qua gương anh hùng dân tộc. 2. + Từ các cụ cho chính phủ. -> sự đồng tâm nhất trí của mọi tầng lớp NDVN đứng lên đánh Pháp. Bài 2: a. Dưới lòng đường trong cửa tiệm hình chữ thập. b. Điện giật, dùi đâm, dao cắt, lửa nung Bài 3: VD1: Giờ ra chơi, sân trường rộn rã hẳn lên. Từng tốp HS tham gia vào những trò chơi thật vui: nhảy dây, kéo co, cướp cờ, đuổi bắt c. Củng cố,luyện tập: (3’) * Củng cố: Bài hôm nay,các em cần hiểu được: - Thế nào là phép liệt kê - đặc điểm và công dụng của phép liệt kê * Luyện tập : Kể ra một số làn điệu ca Huế được nói đến trong v/b : Ca Huế trên sông Hương d.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (2’) Nắm chắc nội dung bài học Làm bài tập phần luyện tập. (Tr104) Giờ sau: TLV: Tìm hiểu chung về v/b hành chính -------------------------------------------- Ngày soạn: 30/03/2010 Ngày dạy: 03/04/2010 - Lớp 7B Bài 28- Tiết 115: Tìm hiểu chung về văn bản hành chính. 1. Mục tiêu cần đạt. a. Về kiến thức: giúp HS - HS hiểu biết chung về văn bản hành chính: Mđích, nội dung, yêu cầu và các loại văn bản hành chính thường gặp trong cuộc sống. - Nhận diện đươc đặc điểm, cách làm kiểu văn bản này b. Về kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng tạo lập văn bản hành chính trong giao tiếp nói và viết c. Về thái độ: - HS có thấy dược vai trò, chức năng của kiểu văn bản này; có ý thức rèn luyện để tạo lập tốt kiểu v/b này. 2. Chuẩn bị: a.Thầy: Nghiên cứu SGK - soạn giáo án b. Trò : Học bài cũ, soạn nội dung bài mới 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ. (5’): * Câu hỏi: Nêu các bước lki tiến hành lập một bài văn lập luận giait thích? * Đáp: Qua 4 bước: b1: Tìm hiểu đề và tìm ý. B2: Lập dàn bài B3: Viết bai B4: đọc lại bài và sửa chữa * GTB: (1’) Thế nào là v/b hành chính,kiểu v/b này được dùng để làm gì? Chúng ta vào bài hôm nay b. Dạy nội dung bài mới: ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? H H ? H G -HS đọc văn bản. Văn bản trên được viết nhằm m.đích gì? Trong văn bản này ai là người thông báo và đối tượng được thông báo là ai? Quan hệ giữa họ như thế nào? Mục đích của văn bản này là gì? Ai là người viết văn bản này? V/b này được gởi cho ai? Nhằm mđ gì Mđích của văn bản này có gì khác? VB này được dùng để làm gì? Quan hệ giữa người viết và người nhận ntn? Qua 3 văn bản trên, em thấy thường thì khi nào người ta viết văn bản thông báo, đề nghị, báo cáo? 3 loại VB trên có gì giống và khác nhau? Ngôn ngữ được dùng trong 3 v/b này có gì đáng chú ý? EM hiểu như thế nào là VB hành chính? Quan sát 3 VB tren, em thấy các VB này được trình bày ntn? Rút ra bài học ghi nhớ Đọc các tình huống Trong những tình huống trên,t.huống nào phải viết VBHC? Xác định {1,2,4,5=> VBHC { 3,6 => VB biểu cảm I. Thế nào là văn bản hành chính (21’) 1. Ví dụ: * Văn bản1: Thông báo của BGH trường THCS Dịch Vọng vvề kế hoạch trồng cây. (SGKTr107) -MĐ: Phổ biến1 nội dung (K.H trồng cây) -BGH nhà trường: (cấp trên) thông báo cho các lớp, HS trong toàn trường (cấp dưới) * Văn bản2: Giấy đề nghị. ( Tr108) -MĐ: Đề nghị (kiến nghị) nhằm đề xuất, xin chuyển buổi sinh hoạt tập thể sang chiều thứ 6 (đề xuất1 nguyên vọng1 ý kiến) -HS lớp 7A (cấp dưới) đề nghị với BGH (cấp trên). * Văn bản3: Báo cáo (Tr109) -MĐ: Báo cáo kết quả hoạt động hưởng ứng phong trào “vì 1 môi trương xanh, sạch, đẹp” - Lớp 7B (Cấp dưới) báo cáo với BGH (cấp trên). => Khi cần thông báo, đề nghị hay báo cáo về một công việc hay một vấn đề đặt ra trong cuộc sống. -3 loại VB trên: +Giống nhau: Hthức trình bày đều theo 1 số mục nhất định. (Theo mẫuT) +Khác: Về Mđích và những nội dung cụ thể được trình bày trong mỗi văn bản. - Ngôn ngữ hành chính (Ng.túc,trang trọng, ko dung các thủ pháp NT) * Là kiểu VB dùng để truyền đạt những nội dung và yêu cầu của cấp trên hay ý kiến nguyện vọng ca nhân hay tập thể đến các cơ quan hay người có thẩm quyền để được giải quyết * VB phải được trình bày theo một số mục nhất định( theo mẫu) 2. Bài học: Ghi nhớ: ( SGK Tr 110) II. Luyện tập: (15’) - Các VB phải dùng VB hành chính: 1) VB thông báo. 2) VB báo cáo. 4) Đơn xin nghỉ học 5) VB đề nghị -Các tình huống còn lại. 3) VB biểu cảm 6) phương thức tư sự + miêu tả c. Củng cố,luyện tập: (3’) * Củng cố: Bài hôm nay,các em cần hiểu được: - Thế nào là VBHC - Đặc điểm và công dụng Và caác trình bày kiểu VB này * Luyện tập : Kể ra một số trường hợp cần phải làm VBHC đặt ra trong cuyộc sống d.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (2’) Nắm chắc nội dung bài học Xem lại các VBHC mấu trong phần tìm hiểu bài Làm bài tập phần luyện tập. (Tr104) Giờ sau: Trả bài tập làm văn số 6 Ngày soạn: 31/03/2010 Ngày dạy: 05/04/2010/- Lớp 7B Bài28 Tiết116. Trả bài tập làm văn số 6 (bài làm ở nhà) 1. Mục tiêu cần đạt. a. Về kiến thức: * Giúp HS. - Củng cố, những kiến thức và kĩ năng đã học về cách làm bài lập luận giải thích. - Tự đánh giáđúng hơn về chất lượng bài làm của mình, về trình độ làm văn của bản thân, nhờ đó có những kinh nghiệm để làm tốt hơn những sau . b. Về kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng đối chiếu ,sửa chữa c. Về thái độ: - HS có thấy dược giởtả bài; có ý thức chữa để tạo lập tốt kiểu v/b này. 2. Chuẩn bị: a.Thầy: Nghiên cứu SGK - soạn giáo án b. Trò : Học bài cũ, soạn nội dung bài mới 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ. * GTB: (1’) Để biết được những ưu nhược điểm của bài TLV số 6 các em đã làm ở nhà,chúng ta vào bài hôm nay b. Dạy nội dung bài mới: ? ? ? ? ? ? ? G G H - HS đọc lại đề. Xác định thể loại? Nhiệm vụ của phần mở bài? Xác định những ý cần giải thích ở phần thân bài? Câu thơ 1 ý nghĩa ntn? Giải thích ý nghĩa câu 2? Nội dung của cả 2 câu? KB cần nêu ý nghĩa của 2 câu thơ ntn? Suy nghĩ của bản thân? - GV nêu nhận xét, đánh giá bài làm của HS. Nhận xết nhược điểm dưa các lỗi tiêu biểu. - Nhận diên lỗi - Sửa lỗi. -> Cho 1 số HS sửa những lỗi tiêu biểu. - GV trả bài cho HS. - GV tổng hợp kết quả. đọc bài tiêu biể cho cả lớp nghe. 1. Đề: (2’) Mùa xuân là tết trồng cây Làm cho đất nước càng ngày càng xuân. Bác Hồ muốn khuyên dạy chúng ta điều gì qua 2 dòng thư này? Vì sao việc trồng cây trong mùa xuân của đất lại của đất trời lại có thể góp phần làm nên mùa xuân đất nước. 2. Tìm hiểu đề: (6’) - Thể loại: Nghi luận giải thích. - Yêu cầu: Giải thích ND 2 câu thơ của Bác. 3. Lập dàn ý: (10’) a. MB: Giới thiệu vấn đề cần giải thích: + Mùa xuân là mùa cây cối đâm chồi nảy lộc. + Mùa xuânBác đã khởi xướng p. trào tết trồng cây. Bác động viên ND ta bằng 2 câu thơ: “Mùa xuân” b. Thân bài: - Giải thích ý nghĩa của 2 câu thơ. + C1: Bác gọi ptrào trồng cây đầu xuân là tết trồng cây với hàm ý so sánh ko khí náo nức tưng bừng của nó cũng giống như ngày tết, như các lễ hội mùa xuân. + C2: Bác nêu rõ mục đích trồng cây “Làm cho” * Từ xuân là từ đa nghĩa: -> Là mùa xuân của TN (ĐT) -> Chỉ sự tươi trẻ, sức sống mạnh mẽ (TT) * Đất nước càng ngày càng xuân: Đất nước ko ngừng phát triển lớn mạnh và tươi đẹp - Vì sao việc trồng cây trong mùa xuân của đất trời lại có thể làm nên mùa xuân của đất nước? + Câu thơ khẳng định vai trò to lớn của cây xanh với đời sống con người. Rừng cây xanh sẽ là lá phổi ko khí trong lành đảm bảo m trường sống tốt cho con người => Qua 2 câu thơ: Bác khuyên nhủ đồng bào ta mỗi muần xuân tới nên hăng hái tham gia vào ptrào trồng cây để phủ xanh đất nước. - Nghe theo lời khuyên của Bác, ch ta đã và sẽ làm gì? Thực hiện PT trồng cây gây rừng, phủ xanh đất trồng đồi trọc. c. Kết bài: - Bác đã đi xa nhưng lời kêu gọi của Bác vẫn có tác dụng thôi thúc động viên ND nhiết tình hưởng ứng PT tết trồng cây để góp phần tạo nên MT xanh, sạch, đẹp 4. Nhận xét ưu - nhược điểm (6’). * Ưu điểm: + Đa số XĐ đúng yêu cầu của đề. + Một số bài có bố cục tương đối rõ ràng + Bước đầu biết vận dụng p. pháp lập luận giải thích để giải quyết một vấn đề . + Về nội dung ,một số em đã làm tốt khâu tìm hiểu đề, Xác định đúng ý nghĩ của 2 từ “xuân” trong câu thơ .Từ đó đã xây dựng được hệ thống luânn điểm khá phù hợp .Về cơ bản các luận điểm đó đã đáp ứng tốt y/ cầu đặt ra của đề bài. + Một số em cách đặt vấn đề giải thích được thực hiện khá nhuần nhuyễn,hợp lý, không gượng ép. Cách xây dựng đoạn văn (tương ứng với LĐ) đã được thể hiện khá rõ ràng, mạch lạc. + Một số em ,cách lập luận,giải thích trong sáng,dễ hiểu , tạo đươc sức thuyết phục cho vấn đề cần lập luận giải thích. + Hệ thống LĐ và cách giải thích của một số em đã thể hiện tương đối phong phú trong một số lĩnh vực, có cập nhật những kiến thức, thông tin trong đời sống hiện nay.( Trương Thị thu Huyền, Đào Thị Xuân) Một số em có bài viết diễn đạt trong sáng,đúng quy định về chính tả.Trình bày sạch sẽ. * Nhược điểm: + Một số em do chưa xác định đúng y/c của đề nên còn bị lạc đề, hệ thống LĐ nêu ra vì thế chưa giải quyết được y/c chính của đề,xa đề. + Một số em còn chưa xây dựng được hệ thống luận điểm hay chưa biết diễn đạt câu LĐ thật ngắn gọn,khái quát cho nên chưa thể hiện được nội dung chính của đoạn văn . Thậm chí có đoạn văn lan man về nội dung,không biết là giải thích về vấn đề gì. + Sắp xếp các ý còn lộn xộn, rời rạc.Diễn đạt còn lủng củng, khó hiểu. + Còn có em chưa nắm vững pp lập luận giải thích nên vận dụng vào bài viết còn lúng túng. Đôi chỗ thiên hẳn sang PPLL ch/ minh ( thiên về nêu dẫn chứng) + Tuy là bài viết ở nhà song một số em ý thức học tập yếu kém. Viết bài sơ sài, chiếu lệ. Trình bày cẩu thả. Bài viết mắc rất hiều lỗi diễn đạt và lỗi chính tả. ( Lâm Văn Trọng,Vì Tiến Ninh..) + Một số em viết tắt,viết hoa tuỳ tiện bằng các kỹ hiệu. + Một vài em đầu mỗi đoạn văn còn gạch ý như bài nháp. + Một số em chữ viết quá yếu,( không đọc nổi): (HS Đào Đình Trình, Hà văn Hoàn và một vài em khác). 5. Thống kê lỗi và sửa lỗi. (15’) - Sai chính tả: + Suân -> Xuân, nà-> là, chồng-> trồng, cành ngày ->càng ngày, phại -> phải. - Dùng từ: VD: + Lời kêu gọi của Bác có tác dụng kích động ND Thay từ “Kích động” => Động viên, khuyến khích - Viết ký hiệu tuỳ tiện: + Ko có cây xanh.. =>Không có cây xanh + cuộc sống con => con người * Kết quả: Giỏi: Khá: TB: Yếu: Kém: c. Củng cố,luyện tập: (3’) * Củng cố: Bài hôm nay,các em cần thấy được: - Những ưu nhược điểm của mmó bài đã làm - Cần nhận thấy các ưu điểm để phát huy và sửa chữa những hạn chế, nhược điểm * Luyện tập : Tiếp tục sửa chưa một số lỗi trong bài đã trả d.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (2’) - Xem lai kiến thức về văn LLGT Xem lại các lỗi trong bài và sửa chữa Giờ sau: Soạn văn bản: Quan Âm Thị Kính
Tài liệu đính kèm: